ID |
tu |
nghia |
giaithich |
1 |
Abatement cost |
Chi phí kiểm soát; chi phí chống
(ô nhiễm) |
Chi phí làm giảm sự khó chịu như
ô nhiễm hay tắc đường. |
2 |
Ability and earnings |
Năng lực và thu nhập |
Thước đo về khả năng và trình độ
(học vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng khả năng là phần lớn lợi
tức được ước tính do giáo dục trên thực tế cũng chính là lợi tức do năng lực |
3 |
Ability to pay |
Khả năng chi trả. |
|
4 |
Ability to pay theory |
Lý thuyết về khả năng chi trả |
Một lý thuyết về cách đánh thuế
theo đó gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo khả năng chi trả; và một hệ
thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả
định của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập. |
5 |
Abnormal profits |
Lợi nhuận dị thường |
Xem SUPER-NORMAL PROFITS |
6 |
Abscissa |
Hoành độ |
Giá trị trên trục hoành (trục X)
của một điểm trên đồ thị hai chiều. |
7 |
Absenteeism |
Trốn việc, sự nghỉ làm không có
lý do |
Sự nghỉ làm, mặc dù các điều
khoản của hợp đồng lao động yêu cầu người lao động phải đi làm và hợp đồng
vẫn còn giá trị. |
8 |
Absentee landlord |
Địa chủ (chủ bất động sản) cách
biệt |
Người chủ sở hữu đất hoặc nhà
sống ở một nơi xa bất động sản của mình, thu tiền thuê và quản lý việc kinh
doanh của mình thông qua trung gian hay người đại diện. |
9 |
Absolute advantage |
Lợi thế tuyệt đối. |
Xem Comparative Advantage. |
10 |
Absolute cost advantage |
Lợi thế nhờ phí tổn tuyệt đối. |
Một khái niệm đề cập tới những
lợi thế của các hãng đã thiết lập, vì thế các hãng này có thể duy trì chi phí
trung bình thấp hơn so với các hãng mới nhập ngành không phụ thuộc vào mức
sản lượng. (Xem Barriers to entry) |
11 |
Absolute income hypothesis |
Giả thuyết thu nhập tuyệt đối. |
Giả thuyết này cho rằng các chi
phí cho tiêu dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả dụng của cá nhân (Yd): C
= C (Yd). |
12 |
Absolute monopoly |
Độc quyền tuyệt đối. |
Xem Monopoly. |
13 |
Absolute prices |
Giá tuyệt đối. |
Giá đo bằng tiền ngược với với
giá tương đối. Đó là giá của các hàng hoá, dịch vụ được biểu diễn trực tiếp
dưới dạng số lượng của đơn vị tiền tệ. Xem Price |
14 |
Absolute scarcity |
Khan hiếm tuyệt đối . |
Xem Scarcity |
15 |
Absolute value |
Giá trị tuyệt đối. |
Giá trị của một biến bỏ qua dấu
của nó. |
16 |
Absorption approach |
Phương pháp hấp thu. |
Phương pháp phân tích tác động
của sự phá giá hoặc giảm tỷ giá hối đoái của một nước đối với cán cân thương
mại. |
17 |
Abstinence |
Nhịn chi tiêu. |
Một thuật ngữ miêu tả sự cần
thiết giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích luỹ tư bản. |
18 |
Accelerated depreciation |
Khấu hao nhanh, khấu hao gia
tốc. |
Xem DEPRECIATION |
19 |
Accelerating inflation |
Lạm phát gia tốc. |
Sự tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu
chính phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên thì
việc đó sẽ dẫn tới lạm phát gia tốc. |
20 |
Accelerator |
Gia số |
Xem Accelerator principle. |
21 |
Accelerator coefficient |
Hệ số gia tốc. |
Một bội số theo đó đầu tư mới sẽ
tăng lên khi có sự thay đổi về sản lượng. |
22 |
Accelerator effect |
Hiệu ứng gia tốc. |
|
23 |
Accelerator principle |
Nguyên lý gia tốc. |
Nguyên lý cho rằng mức đầu tư
ròng phụ thuộc vào mức thay đổi dự kiến về sản lượng. |
24 |
Acceptance |
chấp nhận thanh toán. |
Hành vi chấp nhận một hối phiếu
do cá nhân hay cơ quan nhận hối phiếu thực hiện, bao gồm ký hối phiếu và
thường ký trên mặt hối phiếu. |
25 |
Accepting house |
Ngân hàng nhận trả. |
Một trong số các NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI có trụ sở tại London, với mục đích thu tiền hoa hồng ngân hàng này
nhận trả các hối phiếu, nghĩa là chấp nhận thanh toán chúng khi đáo hạn. |
26 |
Accesion rate |
Tỷ lệ gia tăng lao động. |
Số lượng những người thuê mới
mỗi tháng tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số việc làm do Bộ lao động Mỹ thống
kê. |
27 |
Accesions tax |
Thuế quà tặng. |
Thuế đánh vào quà tặng và tài
sản thừa kế. |
28 |
Access/space trade - off model |
Mô hình đánh đổi không gian hay
mô hình tiếp cận. |
Một mô hình lý thuyết được sử
dụng (chủ yếu) trong phân tích địa điểm dân cư ở các vùng đô thị, giải thích
các hình thái vị trí do đánh đổi giữa khả năng tiếp cận của một địa điểm tới
trung tâm của vùng và không gian của địa điểm đó. |
29 |
Accommodating monetary policy |
Chính sách tiền tệ điều tiết. |
Xem VALIDATED INFLATION |
30 |
Accommodation transactions |
Các giao dịch điều tiết. |
Trong CÁN CÂN THANH TOÁN, một
loại giao dịch tư bản do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ áp dụng hoặc điều hành để làm
đối trọng lại tình trạng tín dụng hoặc tình trạng nợ nần nảy sinh trong các
GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH. |
31 |
Account |
Tài khoản. |
1.Một ghi chép giao dịch giữa
hai bên giao dịch có thể là hai bộ phận của một doanh nghiệp và là yếu tố cơ
bản trong tất cả các hệ thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai đoạn, thường
là hai tuần, theo đó năm kinh doanh của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON được chia ra và
qua các giai đoạn này, việc thanh toán các giao dịch trừ giao dịch chứng
khoán viền vàng được tiến hành. |
32 |
Accrued expenses |
Chi phí phát sinh (tính trước). |
Thương mục trong tài khoản của
một công ty được ghi như một khoản nợ của các dịch vụ đã sử dụng nhưng chưa
được thanh toán. |
33 |
Achieving Society, the. |
Xã hội thành đạt. |
Đây là tiêu đề của một cuốn sách
do giáo sư David C. Mc. Clelland của trường đại học Harvard (Princeton, NJ,
1962) xuất bản, trong đó ông định nghĩa khái niệm động cơ thành đạt để đo ý
nghĩ tưởng tượng và mức độ của các ý tưởng mới mà ông coi là nhân cách cần
thiết đối với các CHỦ DOANH NGHIỆP và vì vậy có ý nghĩa đối với SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ. |
34 |
Across-the-board tariff changes |
Thay đổi thuế quan đồng loạt. |
Một tình huống khi tất cả thuế
quan của một nước được tăng hoặc giảm theo tỷ lệ phần trăm ngang bằng. |
35 |
Action lag |
Độ trễ của hành động. |
Mức độ trễ giữa việc quyết định
một chính sách (đặc biệt trong kinh tế học vĩ mô) và việc thực hiện chính
sách đó. |
36 |
Active balance |
Dư nghạch. |
Trong lý thuyết tiền tệ, một vài
mô hình giả thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ NGHẠCH, đó là tiền dự
trữ được đưa vào quay vòng trong các thời kỳ được xác định bởi các khoảng
thời gian giữa các kỳ thanh toán, và NGHẠCH NHÀN RỖI là tiền dự trữ không
được sử dụng để thanh toán thường xuyên. |
37 |
Activity analysis |
Phân tích hoạt động. |
Xem LINEAR PROGRAMMING. |
38 |
Activity rate |
Tỷ lệ lao động. |
Xem LABOUR FORCE PARTICIPATION
RATE. |
39 |
Adaptive expectation |
Kỳ vọng thích nghi; kỳ vọng
phỏng theo |
Sự hình thành kỳ vọng về giá trị
tương lai của một biến số chỉ dựa trên các giá trị trước đó của biến liên
quan. |
40 |
Adding up problem |
Vấn đề cộng tổng. |
Xem EULER'S THEREM |
41 |
Additional worker hypothesis |
Giả thuyết công nhân thêm vào. |
Theo lập luận này, thu nhập thực
tế của gia đình giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu kỳ sẽ gây ra HIỆU ỨNG
THU NHẬP. |
42 |
Addition rule |
Quy tắc cộng. |
Một quy tắc để xác định ĐẠO HÀM
của một hàm đối với một biến số, trong đó hàm này bao gồm phép cộng tuyến
tính của 2 hàm riêng biệt hoặc nhiều hơn trở lên của các biến. |
43 |
Additive utility function |
Hàm thoả dụng phụ trợ. |
Một dạng hàm thoả dụng : U=Ua
+Ub+Uc . Trong đó U là độ thoả dụng a,b,c ;a hàng hoá thay thế trong các hệ
thống chi tiêu tuyến tính, các nhóm hàng hoá này không thể thay thế cho nhau. |
44 |
Address principle |
Nguyên lý địa chỉ. |
Trong nền kinh tế KẾ HOẠCH
HOÁ như ở Liên Xô trước đây, mỗi mục
tiêu chiến lược đều có một tổ chức hoặc "địa chỉ" chịu trách nhiệm
thực hiện mục tiêu đó |
45 |
Adjustable peg regime |
Chế độ điều chỉnh hạn chế. |
|
46 |
Adjustable peg system |
Hệ thống neo tỷ giá hối đoái có
thể điều chỉnh. |
Hệ thống này được quỹ tiền tệ
quốc tế (IMF) đưa ra tại hội nghị Bretton Woods và đề cập đến một bộ TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH hay được
"neo" mà về cơ bản là cố định nhưng cho phép điều chỉnh hoặc thay
đổi với lượng nhỏ theo cả 2 hướng. |
47 |
Adjustment cost |
Chi phí điều chỉnh sản xuất. |
|
48 |
Adjustment lag |
Độ trễ điều chỉnh. |
Thời gian cần thiết để một biến,
ví dụ như DUNG LƯỢNG VỐN, điều chỉnh theo những thay đổi trong các yếu tố
quyết định của nó. (Xem PARTIAL ADJUSTMENT, CAPITAL STOCK ADJUSTMENT
PRINCIPLE). |
49 |
Adjustment process |
Quá trình điều chỉnh |
Thuật ngữ chung chỉ các cơ chế
điều chỉnh hoạt động trong nền kinh tế thế giới nhằm loại bỏ những mất cân
đối trong thanh toán với nước ngoài. Những cơ chế liên quan đến BẢN VỊ VÀNG,
CHẾ ĐỘ BẢN VỊ HỐI ĐOÁI, THỪA SỐ NGOẠI THƯƠNG, TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. |
50 |
Administered prices |
Các mức giá bị quản chế. |
Các mức giá được hình thành do quyết định có
ý thức của cá nhân hay hãng nào đó chứ không phải do các yếu tố tác động của
thị trường. |
51 |
Administrative lag |
Độ trễ do hành chính |
Một trong những độ trễ về thời
gian ảnh hưởng đến hiệu lực của một CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Đó là khoảng thời
gian từ lúc các cơ quan có thẩm quyền nhận thấy cần có hành động đến khi tiến
hành thực sự hành động đó. |
52 |
Advalorem tax |
Thuế theo giá trị. |
Một loại thuế dựa trên giá trị
giao dịch. Đó thường là tỷ lệ phần trăm khi giá bán lẻ, sỉ, hay quá trình sản
xuất, và là dạng phổ biến của THUẾ DOANH THU. |
53 |
Advance |
Tiền ứng trước. |
Một khoản vay hoặc dựa vào luồng
tiền đã xác định hoặc dự kiến. (Xem BANK LOAN). |
54 |
Advance Corporation Tax (ACT) |
Thuế doanh nghiệp ứng trước. |
Là một khoản ứng trước THUẾ
DOANH NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ của doanh nghiệp đối với loại
thuế này. Đó là một phương tiện để có thể thu thuế doanh nghiệp sớm hơn. |
55 |
Advance refunding |
Hoàn trả trước. |
KỸ THUẬT QUẢN LÝ CÔNG NỢ mới được chính phủ
liên bang, các chính quyền địa phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng. |
56 |
Advanced countries |
Các nước phát triển, các nước đi
đầu. |
|
57 |
Adverse balance |
Cán cân thâm hụt. |
THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN. |
58 |
Adverse selection |
Lựa chọn trái ý; Lựa chọn theo
hướng bất lợi. |
Vấn đề gặp phải trong nghành bảo
hiểm. |
59 |
Advertising |
Quảng cáo. |
Hoạt động của một hãng nhằm thúc
đẩy việc bán sản phẩm của mình, mục tiêu chính là tăng số lượng người tiêu
dùng thích những sản phẩm của hãng hơn những hãng khác. |
60 |
Advertising - sale ratio |
Tỷ lệ doanh số-quảng cáo. |
Tỷ lệ chi phí quảng cáo của các
hãng trên tổng doanh thu bán hàng. |
61 |
AFL-CIO |
Xem AMERICAN FEDERATION OF
LABOR. |
|
62 |
Age-earning profile |
Biểu quan hệ thu nhập theo tuổi |
Mối quan hệ giữa thu nhập và
tuổi. Biểu diễn quá trình thu nhập theo tuổi đơn giản nhất là một đường nằm
ngang đi từ số 0 đến độ tuổi rời trường học, khoảng cách của các bước được
quyết định bởi trình độ học vấn. |
63 |
Agency for International
Development |
Cơ quan phát triển quốc tế. |
Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT
CO-OPERATION AGENCY |
64 |
Agency shop |
Nghiệp đoàn. |
Yêu cầu công nhân tham gia tuyển
dụng không phải gia nhập công đoàn nhưng phải đóng công đoàn phí. |
65 |
Agglomeration economies |
Tính kinh tế nhờ kết khối. |
Các khoản tiết kiệm chi phí
trong một hoạt động kinh tế do các xí nghiệp hay các hoạt động gần vị trí của
nhau. |
66 |
Aggregate concentration |
Sự tập trung gộp. |
Biểu đồ chi tiết về SỐ LƯỢNG CỦA
SẢN PHẨM QUỐC GIA RÒNG có thể được mua ở mỗi mức giá chung. |
67 |
Adverse supply shock |
Cú sốc cung bất lợi. |
|
68 |
Aggregate demand |
Cầu gộp; Tổng cầu |
|
69 |
Aggregate demand curve |
Đường cầu gộp; Đường tổng cầu |
|
70 |
Aggregate demand shedule |
Biểu cầu gộp; Biểu tổng cầu |
|
71 |
Aggregate expenditure |
Chi tiêu gộp. |
Là tổng số chi tiêu danh nghĩa
cho hàng hoá và dịch vụ trong một nền kinh tế. |
72 |
Aggregate income |
Thu nhập gộp; Tổng thu nhập |
Xem INTERNATION INCOME |
73 |
Aggregate output |
Sản lượng gộp. |
Xem INTERNATION INCOME |
74 |
Aggregate production function |
Hàm sản xuất gộp. |
Mối quan hệ giữa lưu lượng sản
lượng trong toàn nền kinh tế (Y), tổng lực lượng lao động (L) và tổng lượng
vốn (K), các đầu vào tham gia trực tiếp vào sản xuất. Hàm này có thể được mở
rộng để bao hàm cả ĐẤT ĐAI và CÔNG NGHỆ VỚI danh nghĩa là đầu vào. |
75 |
Aggregate supply curve |
Đường cung gộp; Đường tổng cung. |
|
76 |
Aggregation problem |
Vấn đề về phép gộp. |
Vấn đề xác định hành vi kinh tế vĩ mô có thể đạt dự báo từ hành vi của các đơn vị
kinh tế vi mô nổi bật. |
77 |
Agrarian revolution |
Cách mạng nông nghiêp. |
Tình huống trong đó sản lượng
nông nghiệp tăng lên rõ rệt nhờ những thay đổi về tổ chức và kỹ thuật. |
78 |
Agricultural earnings |
Các khoản thu từ nông nghệp. |
Khoản thu từ nông nghiệp thường
khó định lượng, đặc biệt trong nền nông nghiệp tự túc hoặc ở những nơi thu
nhập đưpực trả bằng hiện vật nghĩa là nông sản. |
79 |
Agricultural exports |
Nông sản xuất khẩu |
Các sản phẩm nông nghiệp làm ra
để xuất khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung tự cấp hay cho thị trường
trong nước |
80 |
Agricultural lag |
Đỗ trễ của nông nghiệp |
Là thời gian giữa sản xuất nông
nghiệp thực tế và sản xuất nông nghiệp tiềm năng Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. |
81 |
Agricultural livies |
Thuế nông nghiệp. |
Xem EC Agricultural levies. |
82 |
Agricultural reform |
Cải cách nông nghiệp. |
Một trong những hạn chế đối với
PHÁT TRIỂN KINH TẾ là việc sử dụng các biện pháp sơ khai, không hiệu quả
trong nông nghiệp. Các ngành ở nông thôn ở những nước kém phát triển cung cấp
thực phẩm ngày ngày càng tăng cho dân cư thành phố. Các phương pháp cũ, thô
sơ thì kém hiệu quả , còn kỹ thuật cơ giới hoá hiện đại thì không thích hợp.
Vì vậy một dạng cải cách là áp dụng loại công nghệ nông nghiệp thích hợp. |
83 |
Agricultural sector |
Khu vực nông nghiệp. |
Khu vực hoặc một bộ phận dân số
tham gia vào nghề nông, cung cấp lương thực, nguyên liệu thô như bông, gỗ cho
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. |
84 |
Agricultural Stabilization and
Conservation Service |
ASCS - Nha ổn định và bảo tồn
nông nghiệp. |
Cơ quan quản lý địa phương của CÔNG TY TÍN
DỤNG HÀNG HOÁ CỦA MỸ |
85 |
Agricultural subsidies |
Khoản trợ cấp nông nghiệp. |
Khoản tiền trả cho nông dân với
mục đích khuyến khích sản xuất lương thực thực phẩm và trợ giúp thu nhập của
nông dân. |
86 |
Agricultural Wage Boards |
Các hội đồng tiền công trong
nông nghiệp. |
Các cơ quan do pháp luật quy
định mức lương tối thiểu đối với những
người làm nông nghiệp ở Anh, xứ Wales và Scotland cùng một cách chính thức
như các hội đồng tiền công. |
87 |
Aid |
Viện trợ |
Xem FOREIGN AID. |
88 |
Aitken estimator |
Ước lượng số Aitken. |
Xem Generalized Least Squares. |
89 |
Alienation |
Sự tha hoá |
Thuật ngữ được C.MÁC sử dụng để
miêu tả tình trạng tinh thần của công nhân trong một xã hôi tư bản. |
90 |
Allais Maurice (1911) |
|
Nhà kinh tế học người Pháp đã
được nhận giải thưởng Nobel về kinh tế học năm 1988. Allais là một kỹ sư,
bằng cách tự học về kinh tế chủ yếu trong thời kỳ Đức xâm chiếm Pháp suốt
Chiến tranh thế giới thứ 2, khi đó ông ít được tiếp cận với các ấn phẩm nước
ngoài. Mặc dù vậy, ông đã thành công trong việc tự xây dựng được những nền
tảng to lớn về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG THỂ HIỆN ĐẠI và KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI.
Ông được coi là người cha đẻ và người dẫn đầu trí tuệ của trường phái biên
học ở Pháp, đã sản sinh ra nhiều nhà kinh tế học nổi tiếng như Debreu. Mặc
cho xu hướng thiên về lý thuyết mạnh mẽ, Allais vẫn cho rằng các mô hình lý
thuyết được xây dựng để trả lời những câu hỏi thực tiễn và nên được kiểm
nghiệm qua thực tế. Thành tích của ông được nhận giải Nobel chủ yếu là thành
tựu nghiên cứu sơ bản về kinh tế học và đóng góp cơ bản của ông là các công
thức toán học vĩ đại về cân bằng thị trường và tính chất hiệu quả của các thị
trường. Nghiên cứu của ông về phân tích động thái vĩ mô tiền tệ và lý thuyết
rủi ro cũng rất nổi bật. Mãi đến khi kiểm tra thực nghiệm về học thuyết độ
thoả dụng kỳ vọng của VON NEUMANN-MORGENSTERN ông mới được nổi tiếng, thực
nghiệm đó có tiêu đề là nghịch lý Allais. Ông đã chỉ ra rằng sự lựa chọn của
các cá nhân khi được yêu cầu sắp xếp một cặp dự án rủi ro đều sắp xếp một
cách hệ thống và lặp lại (như các nghiên cứu khác đã lựa chọn) mâu thuẫn với
dự đoán tối đa hoá độ thoả dụng dự kiến. Các công trình của ông là Nghiên cứu
về nguyên lý Kinh tế -1943 (sau còn được tái bản với tiêu đề Xử lý Kinh tế
đơn thuần-1952) và Kinh tế và lợi nhuận(1947). |
91 |
Allen , Sir roy George
Douglas(1906-1983) |
1906-1983 |
Ông dạy ở trường kinh tế London
từ năm 1928, làm việc ở bộ Tài Chính Anh và năm 1944 được phong là giáo sư
thống kê học tại trường Đại học London. Các ấn phẩm chủ yếu của ông bao gồm:
Phân tích toán học cho các nhà kinh tế học(1938); Thống kê học cho các nhà
kinh tế học(1949); Kinh tế học thuộc toán (1956); Học thuyết kinh tế vĩ mô -
Xử lý bằng toán học (1967). Năm 1934 ông có đóng góp to lớn cho học thuyết
người tiêu dùng khi ông cho xuất bản một bài báo cùng với J.R.HICKS, bằng
cách sử dụng các đường bàng quan, bài báo chỉ ra rằng để giải thích sự dốc
xuống dưới của đường cầu sẽ là việc giả định đầy đủ rằng hàng hoá có thể được
phân loại theo thứ tự. |
92 |
Allocate |
Phân bổ, ấn định |
|
93 |
Allocation funtion |
Chức năng phân bổ |
Mật bộ phận của chính sách chi
tiêu và thuế của chính phủ liên quan tới việc chi phối cung cấp hàng hoá và
dịch trong một nền kinh tế. |
94 |
Allocative efficiency |
Hiệu quả phân bổ. |
Việ sản xuất ra tổ hợp sản phẩm
tốt nhất hay tối ưu các sản phẩm bằng các kết hợp hiệu qủa nhất các đầu vào. |
95 |
Allowances and expences for
corporation tax |
Khấu trừ và chi phí đôí với thuế
công ty. |
Những chi phí cho phép nhất định
khi được khấu trừ từ doanh thu của công ty là phần thu nhập bị đánh thuế. |
96 |
Allowances and expencess for
income tax |
Khấu trừ và chi phí đôí với thuế
thu nhập. |
Hệ thống thuế thu nhập bao gồm
hệ thống các khoản khấu trừ và chi phí. Chúng được trừ từ tổng thu nhập để
xác định chịu thuế. |
97 |
Almon lag |
Độ trễ Almon. |
Một kiểu trễ phân phối trong đó
trọng số các giá trị liên tục của biến số trễ theo sau một do một đa thức gây
ra. |
98 |
Alpha coeficient |
Hệ số Alpha |
Xem CAPITAL ASSET PRINCING
MODEL. |
99 |
Alternative technology |
Công nghệ thay thế. |
Thuật ngữ dùng để chỉ kiểu công
nghệ có một vài hoặc tất cả thuộc tính sau: sử dụng tối thiểu tài nguyên
không tái tạo được, gây ô nhiễm thấp nhất đối với môi trường, tự cấp tự túc
theo vùng hoặc theo địa phương không có sự bóc lột hoặc cô lập các cá nhân.
(Xem INTERMEDIATE TECHNOLOGY, APPROPIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY
DEVELOPMENT GROUP). |
100 |
Altruism |
Lòng vị tha. |
Sự quan tâm tới phúc lợi của
người khác. |
101 |
Amalgamation |
Sự hợp nhất. |
Xem MERGER. |
102 |
America Depository Receipt |
ADR - Phiếu gửi tiền Mỹ. |
Chứng khoán mà một ngân hàng Mỹ
thường phát hành cho các cư dân Mỹ, dựa vào việc cơ quan NẮM GIỮ CÁC CỔ PHIẾU
thường của một công ty ngoại quốc. Người giữ ADR có quyền hưởng cổ tức của
công ty ngoại quốc. Bản thân ADR có thể trao đổi được. Ưu điểm của việc làm
này là THỊ TRƯỜNG VỐN được mở rộng đối với các công ty không phải của Mỹ
trong khi đó có thể đáp ứng được mong muốn của người Mỹ về một loại cổ phiếu
"nặng" để trao đổi. (Một ADR có thể được đóng trọn gói để có quyền
với nhiều chứng khoán thường). |
103 |
America Federation of Labuor |
ALF - Liên đoàn lao động Mỹ. |
Được thành lập trong thời kỳ từ
năm 1881 đến 1886, liên đoàn này tập trung các công đoàn lớn ở Mỹ lại với
nhau. |
104 |
America selling price |
Giá bán kiểu Mỹ. |
Đây là một hệ thống trong đó
thuế quan của Mỹ đối với một số mặt hàng nhập khẩu được tính trên cơ sở giá
trị của mặt hàng thay thế trong nước so với giá trị của hàng nhập khẩu. (Xem
GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS AND TRADE). |
105 |
American Stock Exchange |
Sở giao dịch chứng khoán Mỹ (ASE
hay AMEX). |
SỞ GIAO DỊCH có tổ chức lớn thứ
hai ở Mỹ, tiến hành mua bán gần 1/10 tổng số cổ phiếu được mua bán ở Mỹ. Sở
giao dịch là cơ sở vật chất cho các giao dịch CHỨNG KHOÁN diễn ra. Sở giao
dịch chứng kháon Mỹ đã có từ lâu và bắt đầu từ khi những người môi giới gặp
nhau ở ngoài phố để mua bán các cổ phần chứng khoán. Đó là nguồn gốc của một
cái tên khác của nó :"Sở giao dịch lề đường". Tín hiệu bằng tay
được dùng đẻ thông báo cho nhân viên giao dịch. Đến tận thế kỷ XX, Sở giao
dịch chứng khoán Mỹ mới chuyển vào phòng.(Xem STOCK MARKET). |
106 |
Amortization |
Chi trả từng kỳ. |
Phương thức thanh toán nợ trên
cơ sở trả dần. Thỉnh thoảng chi trả từng kỳ được sử dụng như thuật ngữ thay
thế cho khấu hao. |
107 |
Amplitude |
Biên độ |
Thuật ngữ sử dụng trong một CHU
KỲ KINH DOANH để miêu tả khoảng cách giữa điểm cực đại và cực tiểu của bất kỳ
chu kỳ nào. |
108 |
Amtorg |
Cơ quan mậu dịch thường trú của
Liên Xô. |
Cơ quan ngoại thương của Liên Xô
trước đây. CÓ cơ quan chi nhánh tại nhiều nước. |
109 |
Analysis of variance |
ANOVA - Phân tích phương sai |
Phân chia độ biến động tổng thể
trong một biến số phụ thuộc (với độ biến động tổng thể được định nghĩa là
tổng của bình phương của các độ lệch so với trung bình của biến) thành các
cấu thành được tính cho biến động của các biến số riêng hay NHÓM BIẾn GIẢI
THÍCH và những biến không được giải
thích hay biến động DƯ/ |
110 |
Anarchy |
Tình trạng vô chính phủ. |
Học thuyết cho rằng các sự kiện
chính trị và xã hội của các cá nhân không nên bị kìm hãm bởi bất cứ sự can
thiệp nào của chính phủ. Đó là một quan điểm cực đoan hơn quan điểm chủ nghĩa
tự do, vẫn còn cho phép sử dụng quyền lực độc tài để điều hành các hoạt động
mà các cá nhân không thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả được. |
111 |
Allowance |
Phần tiền trợ cấp. |
|
113 |
Anchor argument |
Luận điểm về cái neo. |
Một trong các vấn đề liên quan
đến biến động tự do của TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI là luận điểm cho răng tỷ giá hối
đoái tự do sẽ làm giảm thâm hụt với bên ngoài và vì vậy tước đoạt của các cơ
quan tiền tệ cái neo (chính trị) nhằm hạn chế tiền tệ mở rộng. Đối lập với
luận điểm này là việc bỏ chiếc neo tiền tệ của tỷ giá hối đoái cố định là một
việc tốt vì nó chỉ cảc trở những nhà hoạch định chính sách mới được bầu bằng cách không cho họ hoàn
toàn tự do với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. |
114 |
Animal spirits |
Tinh thần bầy đàn; Tâm lý hùa
theo |
Một cách ký giải cho ĐẦU TƯ phản bác các mô hình toán học vì chúng ít
tác dụng. Thay vào đó là phân tích đầu tư băt nguồn từ thuộc tính làm theo
của các chủ doanh nghiệp. Cụm thuật ngữ này được J.M.Keynes sử dụng lần đầu
tiên trong LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT VỀ VIỆC LÀM, LÃI SUẤT VÀ TIỀN (1936). Nhưng từ
đó đã được Joan Robinson phổ biến rộng rãi. |
115 |
Analysis (stats) |
Phân tích. |
Risk analysis: phân tích rủi ro.
Scenario analysis:Phân tích kịch bản. Sensitivity analysis: Phân tích độ
nhạy. |
116 |
Annecy Round |
Vòng đàm phán Annecy. |
Vòng thứ hai (1949) của cuộc đàm
phán thương mại theo HIỆP ƯỚC CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH (GATT). |
117 |
Annual allowances |
Miễn thuế hàng năm. |
Xem CAPITAL ALLOWANCE. |
118 |
Annual capital charge |
Chi phí vốn hàng năm. |
Một kỹ thuật thẩm định dự án vốn
có sử dụng chiết khấu và công nhân rằng việc sử dụng vốn đòi hỏi trả tiền lãi
đối với lượng vốn sử dụng và khấu hao. |
119 |
Annuity |
Niên kim. |
Lời hứa trả một khoản nào đó mỗi
thời kỳ trong một số các thời kỳ mà khoản trả cho mỗi thời kỳ là cố định. |
120 |
Annuity market |
Thị trường niên kim. |
|
121 |
Anomaliess pay |
Tiền trả công bất thường. |
Sự ngắt quãng trong mối liên kết
chính thức giữa mức lương của các nhóm thương lượng khác nhau nhờ áp dụng
CHÍNH SÁCH THU NHẬP. |
123 |
Anticipated inflation |
Lạm phát được dự tính. |
Xem EXPECTED INFLATION. |
124 |
Anti-trust |
Chống lũng đoạn. |
Một cụm thuật ngữ của Mỹ chỉ hệ
thống pháp luật nhằm kiểm soát sự tăng trưởng quyền lực đối với thị trường
của các hãng. Cụm thuật ngữ này không chỉ liên quan tới chính sách chống độc
quyền mà cả các hoạt động kìm hãm của các hãng riêng lẻ, các nhóm công ty hợp
nhất (Tờrớt) và nhóm các công ty cộng tác (Catel). |
125 |
Appreciation |
Sự tăng giá trị. |
Tăng về giá trị của tài sản, đối
lập lại là sự mất giá trị. Một tài sản có thể tăng giá trị bởi vì giá của nó
(và do giá thị trường của nó) tăng do lạm phát hay thay đổi về cầu tài sản đó
dẫn tới mức độ khan hiếm. (Xem MONEY APPRECIATION). |
126 |
Apprenticeship |
Học việc. |
Xem GENERAL TRAINING. |
127 |
Anti-export bias |
Thiên lệch / Định kiến chống
xuất khẩu. |
|
128 |
Appropriate products |
Các sản phẩm thích hợp. |
Nói chung được dùng để chỉ những
sản phẩm thích hợp cho sử dụng ở các nước đang phát triển. |
129 |
Appropriate technology |
Công nghệ thích hợp. |
Việc ứng dụng một công nghệ
thích hợp với yếu tố sẵn có. (Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. INTERMEDIATE
TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP). |
130 |
Appropriation account |
Tài khoản phân phối lãi. |
Các doanh nghiệp duy trì các tài
khoản này cho thấy lợi nhuận sau khi trả thuế được phân phối hay sử dụng như
thế nào. (Xem ALLOWANCES AND EXPENSES CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND
EXPENSES INCOME TAX, TAXABLE INCOME. |
131 |
Approval voting |
Bỏ phiếu tán thành; bỏ phiếu phê
chuẩn. |
Một dạng ra quyết định trong đó
mỗi cá nhân bỏ phiếu cho một nhóm phương án mà người đó tán thành. (Xem BORDA
COUNT, CONDORCET CRITERION, SOCIAL DECISION RULE. SOCIAL WELFARE FUNCTION). |
132 |
Apriori |
Tiên nghiệm. |
Một cụm thuật ngữ miêu tả quá
trình suy luận phán đoán từ giả thuyết ban đầu cho đến kết luận. Phương pháp
này có thể đối lập với cách tiếp cận dựa trên những cứ liệu rút ra từ thực tế
quan sát. |
133 |
Aquinas St Thomas |
(1225-1274) |
Một học giả người Ý, ông là
người có đóng góp chính vào tư tưởng kinh tế của hàn lâm viện. Xét về kinh tế
học, ông thừa nhận phần lớn học thuyết của Aristotle, bao gồm khái niệm về
giá công bằng. Ông cũng phân biệt GIÁ CẢ và GIÁ TRỊ, đối tượng của rất nhiêù
cách diễn giải khác nhau. Ý tưởng về giá trị hay giá công bằng không khác hơn
giá thông thường (cạnh tranh) vốn có ở một mặt hàng và giá được đưa ra vượt
quá mức giá này là sự vi phạm quy tắc đạo đức. Thương mại vốn xấu xa nhưng
được bào chữa bởi HÀNG HÓA CÔNG CỘNG. Tương tự, của cải tài sản và hành động
của chính phủ được biện hộ bởi hàng hoá công cộng. Cho vay nặng lãi bị chỉ
trích là khoản thu cho việc sử dụng tiền mà không có giá trị sử dụng. Những
đóng góp chủ yếu của ông đối với lịch sử tư tưởng kinh tế được bao quát trong
cuốn SUMMA THEOLOGICA của ông. |
134 |
Arbitrage |
Kinh doanh dựa vào chênh lệch
giá; buôn chứng khoán |
Một nghiệp vụ bao gồm việc mua
bán một tài sản, ví dụ một hàng hoá hay tiền tệ ở hai hay nhiều thị trường,
giữa chúng có sự khác nhau hay chênh lệch về giá. |
135 |
Arbitration |
Trọng tài |
Sự can thiệp của một bên thứ ba
vào một TRANH CHẤP VỀ CÔNG NGHIỆP theo yêu cầu của các bên tranh cãi và đưa
ra những gợi ý cho việc giải quyết tranh chấp, sau đó sẽ rằng buộc cả hai bên
(Xem CONCILI-ATION, FINAL OFFER ARBITRATION). |
136 |
Arc elasticity of demand |
Độ co giãn hình cung của cầu |
Xem ELASTICITY OF DEMAND |
137 |
ARCH |
Kiểm nghiệm ARCH. |
Để chỉ phương sai của sai số
thay đổi điều kiện tự nhiên giảm, là một trắc nghiệm để phân biệt giữa tương
quan chuỗi trong điều kiện xáo trộn và hiệu ứng nảy sinh từ sự biến đổi của
xáo động được gọi là hiệu ứng ARCH. |
138 |
ARCH effect |
Hiệu ứng ARCH. |
Xem ARCH. |
139 |
Aristotle |
(384-322 BC)-Aristotle (384-322
trước công nguyên) |
Nhà triết học HY LẠP, các công
trình của ông bao gồm cả các vấn đề kinh tế và trong những bài viết của ông
có thể thấy những phân tích về sản xuất, phân phối và trao đổi. Trong phân
tích về trao đổi, ông phân biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi |
140 |
Arithmetic mean |
Trung bình số học. |
Xem MEAN. |
141 |
Arithmetic progression |
Cấp số cộng. |
Một dãy số hay những biểu thức
đại sổ trong đó mỗi thàn phần mang một mối liên hệ cộng thêm đối với mỗi
thành phần đứng trước và sau nó. |
142 |
Arrow.KennethJ |
(1921-). |
Nhà kinh tế học người Mỹ đồng
giải Nobel về kinh tế học với huân tước John Hicks năm 1972. Ông được biết
đến nhiều nhất do công trình về các hệ thống CÂN BẰNG TỔNG QUÁT và trình bày
về các điều kiện toán học cần thiết cho một hệ thống như vậy để được nghiệm
có ý nghĩa về kinh tế. Ông cũng có công trình tiên phong về việc ra quyết
định trong những điều kiện không chắc chắn. Trong cuốn SỰ LỰA CHỌN XÃ HỘI VÀ
CÁC GIÁ TRỊ CÁ NHÂN (1951), ông trình bày kinh tế học phúc lợi với một tình
trạng tiến thoái lưỡng nan, khi dựa trên cơ sở những giả định đảm bảo sự tự
chủ của người tiêu dùng cộng thêm sự hợp lý, ông chứng minh rằng không thể
xác định được sự xếp hạng xã hội về các phương án lựa chọn tương ứng với sự
xếp hạng của các cá nhân, và như vậy cũng không thể đưa ra được CHỨC NĂNG
PHÚC LỢI XÃ HỘI . Chức năng này liên quan một cách tích cực tới lựa chọn cá
nhân, xã hội không thể quyết định nó muốn gì. Arrow cũng có công trong việc
đưa vào học thuyết tăng trưởng giả thuyết học qua hành với tư cách là một
nguồn tăng năng suất. Các ấn phẩm chính của ông là : Nghiên cứu trong lý
thuyết toán học về dự trữ và sản xuất (1958); Sự lựa chọn xã hội và các giá
trị cá nhân (1951); Các tiểu luận về lý thuyết chịu rủi ro (1970); Phân tích
dựa trên tổng hợp (với F.H.Hahn) (1971). |
143 |
"A" shares |
Cổ phiếu "A".(Cổ phiếu
hưởng lãi sau). |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
144 |
Asiab Development Bank |
Ngân hàng phát triển châu Á. |
Uỷ ban kinh tế châu Á và Viễn
Đông của Liên hợp quốc khuyến cáo thành lập ngân hàng này để khuyến khích
tăng trưởng kinh tế và hợp tác châu Á và Viễn Đông, để thúc đẩy kinh tế ở các
nước đang phát triển trong vùng. Ngân hàng phát triển châu Á được thành lập
năm 1966. Nguồn vốn ban đầu là nhờ đóng góp của các nước trong khu vực với sự
giúp đỡ của Mỹ, CHLB Đức, Anh và Canada. |
145 |
Assessable Income or profit |
Thu nhập hoặc lợi nhuận chịu
thuế. |
Xem TAXABLE INCOME, ALLOWANCES
AND EXPENSES FOR CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES FOR INCOME TAX. |
146 |
Assessable profit |
Lợi nhuận chịu thuế. |
Xem TAXABLE INCOME. |
147 |
Asset |
Tài sản. |
Một thực thể có giá trị thị
trương hoặc giá trị trao đổi, và là bộ phận cấu thành CỦA CẢI hay tài sản của
chủ sở hữu. |
148 |
Asset stripping |
Tước đoạt tài sản. |
Việc một công ty thôn tính bán
những tài sản của CÔNG TY NẠN NHÂN sau khi thu mua. Điều này có thể thực hiện
để có mức lợi nhuận đáng kể khi tài sản đã bị đánh giá thấp ở SỎ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN. |
149 |
Assignment problem |
Bài toán kết nối. |
Tên được đặt cho câu hỏi liệu
việc kết nối một biến chính sách, ví dụ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ một cách duy nhất
để đạt được một mục tiêu chính sách, ví dụ cán cân thanh toán quốc tế dưới
các chế độ về tỷ giá HỐI ĐOÁI có thể được hay không. Kết luận là không thể
làm được như vậy. |
150 |
Assisted areas |
Các vùng được hỗ trợ |
Các vùng trong nước mà ở đó hoạt
động kinh tế hoạt động kinh tế được hỗ trợ bởi chính sách chi tiêu và thuế
của chính phủ. Xem DEPRESSED AREAS, REGIONAL EMPLOYMENT PREMIUM, REGIONAL
DEVELOPMENT GRANT. |
152 |
Association of International
Bond Dealers |
Hiệp hội những người buôn bán
trái khoán quốc tế. |
Cơ quan thành lập năm 1969, thu
thập và cho niêm yết lợi nhuận và báo giá thị trường hiện hành với các loại
phát hành của TRÁI KHOÁN CHÂU ÂU. |
153 |
Association of South East Asian
Nations (ASEAN) |
Hiệp hội các nước Đông nam Á. |
Hiệp hội được các Bộ trưởng
ngoại giao Indonesia, Malaysia, Phillipines, Singapore và Thái Lan thành lập
năm 1967. Mục đích chung của hiệp hội là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến
bộ xã hội và phát triển văn hoá ở khu vực Đông Nam Á. |
154 |
Assurance |
Bảo hiểm xác định |
Một loại bảo hiểm liên quan đến
tình huống trong đó bảo hiểm cho sự kiện không thể tránh khỏi. Điều này có
thể do hợp đồng liên quan tới việc trả một khoản xác định vào một ngày nào đó
hoặc là vì "cái chết" của người được bảo hiểm. |
155 |
Asset stocks and services flows |
Dữ trữ tài sản và luồng dịch vụ. |
|
156 |
Asymmetric infornation |
Thông tin bất đối xứng; Thông
tin không tương xứng. |
Sự khác nhau về thông tin mà các
bên tham gia giao dịch trên thị trường có được. Xem INSIDER - OUTSIDER
MODELS. |
157 |
Asymptote |
Đường tiệm cận. |
Giá trị mà biến phụ thuộc của
một hàm tiến đến khi biến tự do trở nên rất lớn hoặc rất nhỏ. |
158 |
Asymptotic distribution |
Phân phối tiệm cận. |
PHÂN PHÔI XÁC XUẤT mà một biến
THỐNG KÊ hướng tới khi kích thước của mẫu tiến tới vô cùng. Khái niệm rất hữu
ích trong đánh giá các đặc thù của chọn mẫu trong kinh tế lượng. |
159 |
Atomistic competition |
Cạnh tranh độc lập. |
Một cơ cấu thị trường trong đó
số lượng các hãng rất lớn, do đó mỗi hãng cạnh tranh một cách độc lập. (Xem
PERFECT COMPETITION). |
160 |
Attribute |
Thuộc tính. |
Một nét đặc trưng hay thuộc tính
của hàng hoá. Xem CHARACTERISICS THEORY. |
161 |
Auctioneer |
Người bán đấu giá. |
Một thuật ngữ chung chỉ nhân
viên bán đấu giá, tại đó những người mua tương lai đấu với nhau bằng cách đặt
giá, vật đấu giá sẽ thuộc về người nào đặt giá cao nhất. |
162 |
Auction markets |
Các thị trường đấu giá. |
Một thị trường có tổ chức tại đó
giá cả được điều chỉnh liên tục theo biến đổi của cung và cầu. Nét đặc trưng
cơ bản của các thị trường đấu giá là các hạng mục hàng hoá được chuẩn hoá,
mua bán vô danh và đủ số lượng để đảm bảo hành vi cạnh tranh. |
163 |
Auctions |
Đấu giá. |
Một kiểu thị trường trong đó
người mua tiềm tàng đặt giá cho hàng hoá chứ không phải đơn thuần trả theo. |
164 |
Augmented Dickey Fuller test |
ADF - Kiểm định Dickey Fuller bổ
sung. |
Kiểm định này là một phiên bản
của kiểm định Dickey Fuller đối với một đơn vị gốc khi tiêu thức xáo động là
tương quan theo chuỗi sau khi đã xem xét sự khác nhau trong quá trình tĩnh
khác (DSP). |
165 |
Augmented Phillips curve |
Đường Phillips bổ sung. |
Việc đưa biến giá cả vào đường
Phillips gốc đã dịch chuyển học thuyết một các hiệu quả từ một giải thích về
tiền công bằng tiền thành cách giải thích theo nghĩa thực tế. |
166 |
Austrian school |
Trường phái kinh tế Áo. |
Tên trường phái này được sử dụng
để chỉ các nhà kinh tế học từ Menger, Wieser và Bohm-Bawerk trở đi, họ phần
lớn nghiên cứu ở Viên và theo một kiểu phân tích riêng biệt. |
167 |
Autarky |
Tự cung tự cấp. |
Tình trạng trong đó một nước tự
tách khỏi thương mại quốc tế bằng những hạn chế như thuế quan nhằm tự túc,
thường do nguyên nhân làm việc hoặc chính trị. |
168 |
Autarky economy |
Nền kinh tế tự cung tự cấp |
|
169 |
Autocorrelation |
Sự tự tương quan. |
Xem SERIAL CORRELATION. |
170 |
Automatic stabilizers |
Các biện pháp ổn định tự động. |
Các mối quan hệ làm giảm biên độ
của biến động chu kỳ trong một nền kinh tế mà không cần hành động trực tiếp
của chính phủ. |
171 |
Automation |
Tự động hoá. |
Trong khi được sử dụng theo
nhiều cách, cụm thuật ngữ "tự động hoá" nói chung được coi là đồng
nghĩa với việc thay thế lao động bằng quá trình tự động. |
172 |
Autonomous expenditure |
Khoản chi tiêu tự định. |
Các khoản chi tiêu được coi là
độc lập với mức thu nhập. |
173 |
Induced expenditure |
Khoản chi tiêu phụ thuộc (vào
mức thu nhập). |
|
174 |
Autonomous consumption |
Tiêu dùng tự định. |
|
175 |
Autonomous investment |
Đầu tư tự định. |
|
176 |
Autonomous investment demand |
Nhu cầu đầu tư tự định. |
|
177 |
Autonomous transactions |
Giao dịch tự định |
Cụm thuật ngữ này được dùng
trong học thuyết về CÁN CÂN THANH TOÁN để xác định những loại giao dịch diễn
ra tự phát vì lý do lợi nhuận từ phía các hãng hoặc độ
thoả dụng được tăng từ phía các cá nhân . |
178 |
Autonomous variables |
Các biến tự định |
Xem EXOGENOUS VARIABLES. |
179 |
Autoregression |
Tự hồi quy. |
SỰ HỒI QUY của một biến số trên
giá trị hay các giá trị trễ của nó. Xem SERIAL CORRELATION AND ARIMA. |
180 |
Availability effects |
Các hiệu ứng của sự sẵn có. |
Các tác động của những thay đổi
về số lượng tín dụng có sẵn, chứ không
phải tác động thông qua giá, nghĩa là lãi suất. |
181 |
Average |
Số trung bình. |
Xem MEAN. |
182 |
Average cost |
Chi phí bình quân. |
Chi phí trên một đơn vị sản
lượng trong đó bao gồm chi phí của tất cả đầu vào (các yếu tố sản xuất). |
183 |
Average cost pricing |
Định giá theo chi phí bình quân. |
Quy tắc định giá công nhận rằng
các hãng cộng chi phí khả biến vào chi phí trung bình để trang trải tổng chi
phí trung bình của nó. |
184 |
Average expected income |
Thu nhập kỳ vọng bình quân; Thu
nhập bình quân dự kiến. |
Xem PERMANENT INCOME. |
185 |
Average fixed costs |
Chi phí cố định bình quân. |
Chi phí cố định trên mỗi đơn vị
sản lượng. |
186 |
Average product |
Sản phẩm bình quân. |
Tổng sản lượng có được từ việc sử dụng một tập hợp đầu vào
chia cho số lượng của bất cứ một loại đầu vào nào được dùng. |
187 |
Average productivity |
Năng suất bình quân. |
Xem PRODUCTIVITY. |
188 |
Average propensity to consume |
Khuynh hướng tiêu dùng bình
quân. |
Phần của tổng thu nhập Y được
chi cho tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ C, thay vì đầu tư I. |
189 |
Average propensity to save |
Khuynh hướng tiết kiệm bình
quân. |
Phần của tổng thu nhập Y được
đưa vào tiết kiệm S, tức không được sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Khuynh
hướng tiết kiệm bình quân bằng S/Y. Xem SAVING FUNCTION, MARGINAL PROPENSITY
TO SAVE. |
190 |
Average rate of tax |
Suất thuế bình quân (suất thuế
thực tế). |
Được sử dụng khi nói về THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN nhưng cũng có thể áp dụng với các loại thuế khác. Thường được
dùng để chỉ tổng thuế thu nhập dưới dạng một phần của thu nhập. |
191 |
Average revenue |
Doanh thu bình quân. |
Doanh thu trên một đơn vị sản
lượng. |
192 |
Average revenue product |
Sản phẩm doanh thu bình quân. |
Sản phẩm doanh thu trung bình
của một đầu vào (yếu tố sản xuất) nhân với doanh thu bình quân. |
193 |
Average total cost |
Tổng chi phí bình quân |
Xem AVERAGE COST. |
194 |
Average variable cost |
AVC-Chi phí khả biến bình quân. |
CHI PHÍ KHẢ BÍÊN trên một đơn vị
sản lượng. |
195 |
Averch-Johnson Effect |
Hiệu ứng Averch-Johnson. |
Để chỉ sự phản ứng tối đa hoá
lợi nhuận của các hãng bị kiểm soát, khi phải đạt được tỷ lệ lợi tức xác định
về vốn có động lực để lựa chọn kết hợp đầu vào nặng về vốn hơn có thể không
được sử dụng khi không phải đạt tỷ lệ lợi tức xác định đó. |
196 |
Axiom of completeness |
Tiên đề về tính đầy đủ. |
Xem AXIOMS OF PREFERENCE. |
197 |
Axiom of continuity |
Tiên đề về tính liên tục. |
Xem AXIOMS OF PREFERENCE. |
198 |
Axiom of convexity |
Tiên đề về tính lồi. |
Xem AXIOMS OF PREFERENCE. |
199 |
Axiom of dominance |
Tiên đề về tính thích nhiều hơn
thích ít. |
Xem AXIOMS OF PREFERENCE. |
200 |
Axiom of |
Tiên đề về sự lựa chọn. |
Xem AXIOMS OF PREFERENCE. |
201 |
Axiom of prefence |
Tiên đề về sở thích. |
Trong lý thuyết CẦU CỦA NGƯỜI
TIÊU DÙNG, các cá nhân được giả định là tuân thủ các nguyên tắc về hành vi
duy lý và các tiên đề khác về hành vi. |
202 |
Backdoor fancing |
Cấp tiền qua cửa sau. |
Là tập quán theo đó cơ quan
chính phủ Mỹ vay bộ Tài chính Mỹ chứ không yêu cầu biểu quyết ngân sách của
quốc hội. |
203 |
Back-haul rates |
Cước vận tải ngược. |
Cước phí hay vận chuyển thấp hơn
đối với vận chuyển theo một hướng này so với hướng khác. |
204 |
Backstop technology |
Công nghệ chặng cuối. |
Một công nghệ thay thế trở nên
khả thi về mặt kinh tế khi giá của tài nguyên THIÊN NHIÊN KHÔNG THỂ TÁI TẠO
tăng đến một mức nào đó do sự khai thác tăng dần. |
205 |
Backward bending supply curve of
labour |
Đường cung lao động cong về phía
sau. |
Quan hệ giữa cung lao động, bất
luận được xác định bằng cách nào, và tiền lương lao động. |
206 |
Backward intergration |
Liên hợp thượng nguồn. |
Xem VERTICAL INTERGRATION. |
207 |
Backward linkage |
Liên kết thượng nguồn. |
Mối liên hệ giữa một nghành hay
một hãng với những nhà cung cấp đầu vào của họ. |
208 |
Backwash effects |
Hiệu ứng ngược. |
Hiệu ứng ngược xảy ra khi tăng
trưởng kinh tế ở một vùng của một nền kinh tế có những tác động ngược tới
tăng trưởng của các vùng khác. |
209 |
Bad |
Hàng xấu. |
Một mặt hàng hay sản phẩm gây ra
PHẢN THOẢ DỤNG đối với người tiêu
dùng. (Xem EXTERNALITY). |
210 |
Bad money drive out good |
"Đồng tiền xấu đuổi đồng
tiền tốt". |
Xem GRESHAM'S LAW. |
211 |
Bagehot, Walter |
(1826-1877). |
Là biên tập viên và đồng biên
tập viên của tờ The Economist từ 1860-1877. Ông là nhà bình luận có ảnh hưởng
lớn đương thời và tác phẩm của ông hiện vẫn được trích dẫn rộng rãi. Tác phẩm
nổi tiếng nhất của ông là Phố Lombard: Miêu tả về thị trường tiền tệ(1873). |
212 |
Balanced budget |
Ngân sách cân đối. |
Thu nhập hiện tại đúng bằng chi
tiêu hiện tại của CHÍNH PHỦ. |
213 |
Balanced-budget multiplier |
Số nhân ngân sách cân đối. |
Tỷ số biến động thu nhập của thu
nhập thực tế so với biến động chi tiêu chính phủ khi chi tiêu của chính phủ
thu từ thuế thay đổi một lượng bằng nhau. |
214 |
Balanced economic development |
Phát triển kinh tế cân đối. |
Quan niệm cho rằng tất cả các
thành phần của nền kinh tế nên được phát triển một cách đồng thời để đạt được
một dạng phát triển cân đối. Xem BALANCED GROWTH, BIG PUSH. |
215 |
Balanced growth |
Tăng trưởng cân đối. |
Trong HỌC THUYẾT TĂNG TRƯỞNG,
điều kiện năng động của nền kinh tế trong đó tất cả các biến thực tế tăng lên
liên tục cùng một tỷ lệ (có thể bằng 0, hay âm). Xem STAEDY GROWTH. |
216 |
Balance of payment |
Cán cân thanh toán. |
Cụm thuật ngữ này được sử dụng
với hơn một nghĩa, hai cách diễn giải phổ biến nhất là: "Cán cân thanh
toán thị trường" và "Cán cân thanh toán kế toán". |
217 |
Balance of trade |
Cán cân thương mại. |
Thường chỉ cán cân mậu dịch
"hữu hình", đó là buôn bán hàng hoá trong một giai đoạn nhất định.
Trên thực tế cán cân mậu dịch chỉ là một yếu tố, các yếu tố khác là vô hình
trong "Cán cân thanh toán vãng lai" mà nó chỉ là một phần của toàn
bộ CÁN CÂN THANH TOÁN của một nước. |
218 |
Balance principle |
Nguyên lý cân đối. |
Một phương pháp cơ bản của kế
hoạch Xô Viết đó là kế toán sổ kép bằng giá cả hay vật chất.Mục đích của cân
đối là đảm bảo sự đồng bộ trong các kế hoạch. Các cân đối này ít phức tạp hơn
trong bảng cân đối LIÊN NGÀNH thực hiện vai trò tương tự trong lập kế kế
hoạch. Về nghĩa riêng xem MATERIALS BALANCE PRINCIPLE. |
219 |
Balance sheet |
Bảng cân đối tài sản. |
Một bảng báo cáo tài sản của một
thương nhân hoặc một công ty vào một ngày nhất định. |
220 |
Bancor |
Đồng tiền bancor (đồng tiền quốc
tế). |
Một cái tên được Keynes đưa ra
để chỉ tiền tệ quốc tế mà ông cho rằng nên được tạo bởi một ngân hàng quốc
tế, được sử dụng để thanh toán các khoản nợ quốc tế và một phần tạo nên năng
lực chuyển hoá quốc tế nhưng bị phản đối. |
221 |
Balanced GDP |
GDP được cân đối |
|
223 |
Bandwagon effect |
Hiệu ứng đoàn tàu |
Hiệu ứng nhờ đó khi giá cả hàng
hoá giảm và cầu của một vài bộ phận hay các cá nhân trong cộng đồng tăng, các
cá nhân hoặc bộ phận "bắt chước" cách phản ứng này và cũng tăng cầu
của họ. |
224 |
Bank |
Ngân hàng |
Một trung gian tài chính huy
động quỹ gốc về cơ bản thông qua những khoản tiền có thể hoàn trả theo yêu
cầu hay trong thời gian ngắn và dùng ứng trứơc bằng khấu chi và các khoản vay
và bằng các hối phiếu chiết khấu, để nắn giữ các khoản khác chủ yếu là tích
tài sản tài chính như chứng khoán không buôn bán được. Một chức năng quan
trọng của ngân hàng là duy trì hệ thống chuyển đổi tiền bằng cách chấp nhận
tiền gửi vào tài khoản vãng lai và điều hành hệ thống chuyển quỹ bằng chuyển
séc, chuyển khoản hay chuyển tiền điện tử.Xem COMPETITION AND CREDIT CÔNTL,
RETAIL BANKING, WHOLE SALE BANKING. |
225 |
Bank advance |
Khoản vay ngân hàng. |
Một cụm thuật ngữ chung dùng cho
bất kỳ một loại vay ngân hàng nào. Xem BANK LOAN. |
226 |
Bank bill |
Hối phiếu ngân hàng. |
Theo truyền thống, trên thị
trường hối phiếu London, một HỐI PHIẾU đã được chấp nhận bởi một NGÂN HÀNG
NHẬN THANH TOÁN, MỘT NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay một nhóm các ngân hàng
của Anh hoặc các ngân hàng Dominions hợp thành, thay mặt khách hàng đã mở tín
dụng chấp nhận. Xem ACCEPTANCE, DISCOUNT HOUSE. |
227 |
Bank Charter Act |
Đạo luật Ngân hàng. |
Thường để chỉ đạo luật ngân hàng
năm 1844 do chính quyền của huân tước Robert Peel thông qua. |
228 |
Bank credit |
Tín dụng ngân hàng. |
Việc cho vay từ hệ thống ngân
hàng bằng bất kỳ phương thức nào:TIỀN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG, HỐI PHIẾU CHIẾT
KHẤU hay chứng khoán mua. Xem MONEY MULTIPLIER, MONEY SUPPLY, "NEW
VIEW". |
229 |
Bank deposite |
Tiền gửi ngân hàng. |
Theo ngiã giản đơn, đó là các
khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng. Trong thực tế chúng đơn giản là
những ghi chép về tình trạng nợ của một ngân hàng đối với những người gửi, và chúng nảy sinh từ tính
chất của ngân hàng với vai trò là TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. |
230 |
Bank for international
Settlements |
Ngân hàng thanh toán quốc tế. |
Một định chế tài chính liên
chính phủ thành lập đầu tiên vào năm 1930 để hỗ trợ và điêu phối việc chuyển
khoản thanh toán bồi thường chiến tranh thế giới thứ nhât giữa các ngân hàng
quốc gia trung ương. Ngân hàng này cũng tập hợp và phổ biến thông tin về các
chủ đề kinh tế vĩ mô và các vấn đề tiền tệ quốc tế. |
231 |
Banking panic |
Cơn hoảng loạn ngân hàng. |
Một tình huống trong đó có sự
mất tự tin của một hay nhiều ngân hàng gây nên sự "đổ xô" bất ngờ
và lan rộng của công chúng tới các ngân hàng nói chung để rút tiền gửi hoặc
vào những lúc khi phát hành lệnh phiếu tư nhân là phổ biến để yêu cầu thanh
toán các hối phiếu này bằng phương tiện khác. |
232 |
Banking school |
Trường phái ngân hàng |
Một tập hợp các ý kiến liên quan
đến cuộc tranh luận về quy tắc điều tiết phát hành giấy bạc của ngân hàng Anh
trong nửa đầu thế kỷ XIX. |
233 |
Bank loan |
Khoản vay ngân hàng. |
Để chỉ bất cứ khoản ứng trước
nào của ngân hàng, nhung có sự phân biệt trong việc cho vay của ngân hàng
giữa điều kiện MỨC THẤU CHI và điều
kiện cho vay. |
234 |
Bank note |
Giấy bạc của ngân hàng. |
Một dạng tiền tệ phát hành bởi
một ngân hàng và về bản chất làm bằng chứng "có thể thương lượng"
(nghĩa là có thể chuyển đổi đơn giản bằng cấp phát) về tình trạng nợ của ngân
hàng đối với mệnh giá của giấy bạc. Giấy bạc của ngân hàng được phát triển từ
HỐI PHIẾU, và về nguyên tắc là hối
phiếu có thể trả "trực tiếp" (theo yêu cầu) bằng phương tiện khác. |
235 |
Bank of England |
Ngân hàng Anh |
Là ngân hàng TRUNG ƯƠNG của Anh.
Do thương nhân London đề xướng như một ngân hàng thương mại và được thành lập
theo đạo luật của Quốc hội năm 1694. |
236 |
Bank of United State |
Ngân hàng Hoa Kỳ. |
Từ năm 1791-1811 và từ năm
1816-1836 một số chức năng ngân hàng trung ương ỏ Mỹ được lần lượt do ngân
hàng thứ nhất thứ hai thực hiện. Trong một thời gian khoảng 30 năm (đến khi
có Đạo luật ngân hàng quốc gia năm 1864) hầu như không có chức năng ngân hàng
trung ương ở Mỹ. Trên thực tế, phải đến lúc có Đạo luật dự trữ liên bang năm
1913 mỹ mới có một ngân hàng trung ương thực sự. |
237 |
Bank rate |
Tỷ lệ chiết khấu chính thức của
ngân hàng ANH. |
Xem COMPETITION AND CREDIT
CONTROL, MONETARY POLICY. |
238 |
Bankruptcy |
Sự phá sản. |
Một thủ tục pháp lý trong đó tài
sản của con nợ không trả được nợ bị tịch thu vì lợi ích của các chủ nợ nói
chung. |
239 |
Bargaining tariff |
Thuế quan mặc cả; Thuế quan
thương lượng. |
Thuế được áp đặt bởi một nước để
củng cố vị trí của nó trong đàm phán thương mại với các nước khác, khi các
nước này sử dụng lời hứa chiết khấu thuế để đạt được sự nhượng bộ trong
thương mại. |
240 |
Bargaining theory of wages |
Lý thuyết thương lượng về tiền
công; Lý thuyết mặc cả về tiền công. |
Tiền công được cố định trong một
quá trình thương lượng tập thể, một sự dàn xếp về mặt cơ chế so với quá trình
điều chỉnh cung cầu chính thống. Lý thuyết thương lượng về tiền công chỉ
những mô hình của quá trình thương lượng áp dụng cho mối quan hệ của sự quản
lý của công đoàn vượt ra ngoài mô hình ĐỘC QUYỀN SONG PHƯƠNG, trong đó kết
quả cuối cùng của thương lượng vẫn còn mơ hồ, để rút ra một giải pháp rõ
ràng.Xem STRIKES, WAGE THEORY. |
241 |
Bargaining unit |
Đơn vị thương lượng; đơn vị mặc
cả. |
Một đơn vị đại diện cho quyền
lợi của người lao động trong thương lượng về quản lý lao động ở Mỹ. Các đơn
vị này có thể là rất nhỏ, là các nhân viên được tuyển trong một hãng đơn lẻ
hay rất lớn, tất cả những người được tuyển dụng trong một ngành trên khắp đất
nước. Các đơn vị thương lượng khác nhau về quy mô và cơ cấu. |
242 |
Banks' cash-deposit ratio |
Tỷ số giữa tiền mặt và tiền gửi
của ngân hàng. |
|
243 |
Barlow Report |
Báo cáo Barlow. |
Những kết quả phân tích của một
uỷ ban hoàng gia Anh về sự phân bố địa lý của ngành công nghiệp Anh và có ảnh
hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của chính sách khu vực hậu công nghiệp Chiến
tranh ở Anh. |
244 |
Barometric price leadership |
Sự chủ đạo theo kế áp giá cả. |
Xem PRICE LEADERSHIP. |
245 |
Barriers to entry |
Rào cản nhập ngành |
Các yếu tố đẩy những người mới
nhập ngành vào một mức giá không thuận lợi so với các hãng đã thiết lập trong
một ngành. Chừng nào các hãng đã thiết lập đặt giá ở một mức dưới điểm tối
thiểu của chi phí trung bình dài hạn của hãng tiềm tàng hiệu quả nhất, các
hãng đã thiết lập có thể đạt được mức siêu lợi nhuận về lâu dài mà không phải
lo sợ về sự gia nhập ngành mới. |
246 |
Barter |
Hàng đổi hàng. |
Phương pháp trao đổi hàng hoá và
dịch vụ trực tiếp lấy các hàng hoá và dịch vụ khác, không sử dụng một đơn vị
kế toán hay phương tiện trao đổi nào cả. |
247 |
Barter agreements |
Hiệp định trao đổi hàng. |
Hiệp định giữa các quốc gia,
thường gặp khó khăn về CÁN CÂN THANH TOÁN, đôid với việc trao đổi trực tiếp
các lượng hàng hoá |
248 |
Barter economy |
Nền kinh tế hàng đổi hàng |
Nền kinh tế mà hàng hoá và dịch
vụ được thực hiện thông qua việc ĐỔI HÀNG, điều đó dẫn tới rất ít chuyên môn
hoá hoặc phân công lực lượng lao động do yêu cầu của sự trùng lặp ý muốn. |
249 |
Base period |
Giai đoạn gốc. |
Một thời điểm được dùng để tham
khảo khi so sánh với giai đoạn sau. |
250 |
Base rate |
Lãi suất gốc. |
Sau khi bãi bỏ những hiệp định
về tiền gửi và tiền vay năm 1971, CÁC NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CỦA ANH đã
áp dụng tập quán xác định và thông báo "lãi suất gốc".Xem
COMPETITION AND CREDIT CONTROL. |
251 |
Basic activities |
Các hoạt động cơ bản. |
Xem ECONOMIC BASE. |
252 |
Basic exports |
Hàng xuất khẩu cơ bản |
Tên gọi của các hàng xuất khẩu
sơ chế của các nước kém phát triển. |
253 |
Basic industries |
Những ngành cơ bản. |
Xem ECONOMIC BASE. |
254 |
Basic need philosophy |
Triết lý nhu cầu cơ bản. |
Là chiến lược phát triển được
thảo luận nhiều trong những năm gần đây. Khác với các lý thuyết tích luỹ cổ
điển, nó nhấn mạnh rằng có một số mục cần phải ưu tiên. Đó là (1) cung cấp
các hàng tiêu dùng cơ bản như thức ăn, quần áo và chỗ ở, (2) các dịch vụ cần
thiết như nước, giáo dục, y tế, (3) quyền có việc làm với thu nhập đủ đảm bảo
các nhu cầu cơ bản, (4) cơ sở hạ tầng đáp ứng cho nhu cầu cơ bản về hàng hoá
và dịch vụ và (5) tham gia vào quá trình ra quyết định. Chiến lược này hướng
vào sản xuất. Triết lý này được cả các triết gia bảo thủ và các triết gia cấp
tiến ủng hộ. Nó cũng vấp phải các chỉ trích là không đầy đủ và không có gì
thực sự là mới mẻ. |
255 |
Basic wage rates |
Mức tiền công cơ bản; mức lương
cơ bản. |
Xem Wage Rate. |
256 |
Basing-point system |
Hệ thống điểm định vị cơ sở. |
Một cách định giá trong đó những
người bán hàng khác nhau trong một thị trường thống nhất rằng mức giá đối với
một hàng hoá sẽ được tính bằng tổng giá cố định và mức phí vận chuyển đã được
thống nhất liên quan đến khoảng cách giữa người tiêu dùng và điểm gần nhất
trong một số các địa điểm đã được thoả thuận gọi là "các điểm định vị cơ
sở". |
257 |
Bayesian techniques |
Kỹ thuật Bayes. |
Các phương pháp phân tích thống
kê (bao gồm ƯỚC LƯỢNG và SUY LUẬN THỐNG KÊ) trong đó thông tin trước đây được
kết hợp với số liệu mẫu để đưa ra những ước tính hay các giả thuyết kiểm
nghiệm. |
258 |
Bearer bonds |
Trái khoán không ghi tên. |
Một loại trái khoán không yêu
cầu có chứng thư chuyển nhượng vì người giữ có quyền sở hữu hợp pháp. |
259 |
Bears |
Người đầu cơ giá xuống. |
Những cá nhân tin rằng giá chứng
khoán hoặc trái khoán sẽ giảm và do đó bán những chứng khoán hy vọng rằng có
thể mua lại ở mức giá thấp hơn. |
260 |
Beggar-my neighbour policies |
Chính sách làm nghèo nước láng
giềng |
Những biện pháp kinh tế mà một
nước thực hiện nhằm cải thiện tình hình trong nước, thường là giảm thất
nghiệp và có những tác động bất lợi với các nền kinh tế khác. |
261 |
Behavioural equation |
Phương trình về hành vi |
Một mối quan hệ toán học trong
một mô hình kinh tế hay kinh tế lượng, phản ánh sự phản ứng của một cá nhân
hay một tập hợp các cá nhân đối với các khuyến khích kinh tế (ví dụ HÀM TIÊU
DÙNG). |
262 |
Behavioural expectations |
Kỳ vọng dựa trên hành vi. |
Một quan điểm về sự hình thành
các kỳ vọng dựa trên các yếu tố tâm lý và xã hội. |
263 |
Behavioural theories of the firm |
Các lý thuyết dựa trên hành vi
về hãng; lý thuyết về hãng dựa trên hành vi. |
Một nhóm các lý thuyết coi hãng
như một liên minh của các phân nhóm mà mục đích của chúng vốn dĩ mâu thuẫn
nhau. Xem XEFFICIENCY. |
264 |
Base year |
Năm gốc, năm cơ sở. |
|
265 |
Benefit-cost ratio |
Tỷ số chi phí-lợi ích. |
Xem COST-BENEFIT ANALYSIS. |
266 |
Benefit-cost analysis |
Phân tích lợi ích chi phí. |
Xem COST-BENEFIT ANALYSIS. |
267 |
Benefit principle |
Nguyên tắc đánh thuế theo lợi
ích. |
Một lý thuyết truyền thống về
ĐÁNH THUẾ cho rằng gánh nặng về thuế nên được phân bổ giữa những người trả
thuế theo lợi ích mà họ nhận được từ việc cung cấp hàng hoá công cộng. |
268 |
Benelux Economic Union |
Liên minh kinh tế Benelux. |
Một liên minh về hải quan ban
đầu được thiết lập do công ước vào năm 1932 giữa chính phủ BỈ,Luých Xăm Bua
và Hà Lan. Tổ chức hiện tại được thành lập theo hiệp định liên minh kinh
tế Benelux vào năm 1958. |
269 |
Bentham,Jeremy |
1748-1832 |
Một nhà khoa học xã hội người
anh |
270 |
Bergsonnian Social Walfare
Funtion |
Hàm phúc lợi xã hội Bergson |
HÀM PHÚC LỢI XÃ HỘI Bergson là
một hàm giá trị thực mà biến số của nó bao gồm các đại lượng thể hiện các mặt
khác nhau của tình trạng xã hội, thường là đo độ thoả dụng của mỗi cá nhân
hay mỗi hộ gia đình. |
271 |
Bernoulli Hypothesis |
Giả thuyết Bernoulli. |
Daniel Bernoulli là một nhà toán
học thế kỷ XIX đã đưa ra một lời giải cho một
nghịch lý được ca ngợi. Bài toán này là một trong số các bài toán giải
thích tại sao các cá nhân sẽ không trả một khoản cực lớn để chơi trò chơi xấp
ngửa của một đồng xu. |
272 |
Bertrand's duopoly Model |
Mô hình lưỡng quyền của
Bertrand. |
Mô hình về một thị trường có hai
hãng do J.Bertrand đưa ra năm 1883. |
273 |
Best Linear Unbiased Estimator |
(BLUE)-Đoán số trùng tuyến tính
đẹp nhất; (Ước lượng tuyến tính không chệch tốt nhất) |
ĐOÁN SỐ (ƯỚC
LƯỢNG SỐ) này có PHƯƠNG SAI nhỏ nhất trong tất cả
các ước lượng TUYẾN TÍNH và cũng không chệch (nghĩa là giá trị kỳ vọng của nó
bằng với giá trị tham số thực). Xem GAUSS-MARKOV THEOREM, ORDINARY LEAST
SQUARES. |
274 |
Beta |
Chỉ số Beta |
Chỉ số tính sự biến động lợi tức
của một cổ phiếu cùng với sự biến động lợi tức của toàn bộ thị trường chứng
khoán. |
275 |
Beveridge Report |
Báo cáo Beveridge. |
Bản báo cáo về chính sách xã hội
của Anh có nhan đề "Bảo hiểm xã hội và các dịch vụ liên kết" do
Huân tước William Beveridge chuẩn bị cho chính quyền liên minh thời chiến năm
1942. |
276 |
Bias |
Độ lệch. |
Mức độ mà giá trị kỳ vọng của
một ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) khác so với giá trị tham số thực của nó. Xem (BEST
LINEAR UNBIASED ESTIMATOR). |
277 |
Bid |
Đấu thầu. |
Một đề nghị trả mà một cá nhân
hay tổ chức đưa ra để sở hữu hoăc kiểm soát tài sản, các đầu vào, hàng hoá
hay dịch vụ. |
278 |
Bid-rent function |
Hàm giá thầu thuê đất. |
Mối quan hệ chỉ ra khoản tiền mà
một gia đình hoặc hãng có thể trả để sử dụng một mảnh đất nhất định với các
khoảng khác nhau so với trung tâm của một vùng đô thị trong khi vẫn duy trì
mức không đổi ĐỘ THOẢ DỤNG hay LƠỊ NHUẬN. |
279 |
Bifurcation Hypothesis |
Giả thuyết lưỡng cực. |
Giả thuyết cho rằng trong khi
mức độ dồi dào và chi phí TÀI CHÍNH NGOẠI HỐI là yếu tố quyết định quan trọng
tới đầu tư trong thời kỳ bùng nổ tăng trưởng, còn thu nhập giữ vai trò quan
trọng nhất khi suy thoái. |
280 |
Big bang |
Vụ đảo lộn lớn. |
Một cụm thuật ngữ phổ biến dùng
để miêu tả những thay đổi về các quy chế ở London- trung tâm tài chính của
Anh vào tháng 10/1986. |
281 |
Big push |
Cú đẩy mạnh. |
Để một đóng góp vào cuộc tranh
luận diễn ra vào thập kỷ 1950 và 1960 về việc tăng trưởng cân đối hay không
cân đối là phù hợp nhất cho các nước đang phát triển. |
282 |
Bilateral assistance |
Trợ giúp song phương. |
Sự trợ giúp hay viện trợ dựa
trên một thoả thuận trực tiếp giữa hai nước; khác với viện trợ đa phương đến
từ một nhóm các nước hay từ một tổ chức quốc tế. Xem FOREING AID, TIED AID. |
283 |
Bilateral monopoly |
Độc quyền song phương. |
Thị trường trong đó một người
mua đơn độc đối mặt với người bán đơn độc. |
284 |
Bilateral trade |
Mậu dịch song phương |
Mậu dịch, thường là các chủ đề
đàm phán chính phủ giữa hai nước, bằng cách đó một nước xuất khẩu một lượng
hay giá trị hàng hoá nhất định sang các nước đối tác để đổi lấy một lượng hay
giá trị hàng nhập khẩu đã thoả thuận từ nước đối tác. |
285 |
Bill |
Hối phiếu. |
Công cụ ngắn hạn dưới dạng lệnh
trả yêu cầu người bị ký |
286 |
Bill broker |
Người môi giới hối phiếu. |
Người chuyên chắp nối người mua
và người bán hối phiếu lại với nhau để lấy tiền hoa hồng. Xem DISCUONT HOUSE. |
287 |
Bill of exchange |
Hối phiếu đối ngoại. |
Hối phiếu được rút để cấp tiền
cho giao dịch ngoại thương. |
288 |
Bills only |
Chỉ có nghiệp vụ hối phiếu. |
Chủ thuyết thịnh hành ở Mỹ những
năm 1950, cho rằng khi tham gia vào CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ, HỆ THỐNG DỰ
TRỮ LIÊN BANG chỉ tiến hành các nghiệp vụ mua bán hối phiếu. Điều này dựa
trên quan điểm rằng bằng các tập trung
vào thị trường vốn ngắn hạn, những nghiệp vụ này sẽ đạt được ảnh hưởng dự
tính trước đối với khả năng chuyển hoán của ngân hàng với ít xáo trộn nhất
đối với thị trường tài chính nói chung. Đồng thời những thay đổi diễn ra với
lãi suất ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến các thị trường khác thông qua phương tiện
"thông thường" của các điều chỉnh danh mục đầu tư của ngươi nước
ngoài nắm giữ. |
289 |
Binary variable |
Biến nhị phân. |
Một biến số chỉ có thể có 2 giá
trị (ví dụ 0 và 1), thường sử dụng để xác định những ảnh hưởng mang tính định
tính hay định lượng trong phân tích HỒI QUY. Xem DUMMY VARIABLE. |
290 |
Biological interest rate |
Lãi suất sinh học. |
Một giá trị cho lãi suất trong
thuyết tăng trưởng, trong đó giữa tất cả đường TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI, thì TIÊU
DÙNG theo đầu người cáo nhất đạt được và duy trì được bằng một đường trên đó
năng suất vốn biên (bằng TỶ LỆ LỢI NHUẬN trong CẠNH TRANH HOÀN HẢO) bằng tỷ
lệ tăng trưởng không đổi của lực lượng lao động được xác định bằng cách ngoại
sinh. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION. |
291 |
Birth rate |
Tỷ suất sinh |
Được định nghĩa là số người sinh
sống sót trung bình trên 1000 dân mỗi năm. |
292 |
BIS |
Ngân hàng thanh toán quốc tế |
Xem BANK FOR INTERNATIONAL
SETTLEMENTS |
293 |
Bivariate analysis |
Phân tích hai biến số |
Phân tích chỉ liên quan đến hai
biến số |
294 |
Black market |
Chợ đen |
Bất cứ thị trường bất hợp pháp
nào được thành lập trong một hoàn cảnh mà thường được chính phủ cố định giá ở
mức tối đa hoặc tối thiểu. |
295 |
Bliss point |
Điểm cực mãn; Điểm hoàn toàn
thoả mãn |
Thường để chỉ CÂN BẰNG TIÊU DÙNG
trong đó người tiêu dùng hoàn toàn thoả mãn đối với hàng hoá được tiêu dùng
và điểm này nằm trong GIỚI HẠN NGÂN SÁCH của anh ta. |
296 |
Block grant |
Trợ cấp cả gói |
Nói chung là một khoản trợ cấp
không đặt cọc của chính phủ cấp cho chính quyền địa phương |
297 |
Blue chip |
Cổ phần xanh |
Một cụm thuật ngữ chỉ CỔ PHẦN
hạng nhất có ít rủi ro về mất vốn. |
298 |
Blue Book |
Sách xanh |
Một cái tên quen thuộc cho ấn
phẩm của Cục thống kê trung ương bao gồm đăng tải những tài khoản chi tiêu và
thu nhập quốc dân hàng năm của Anh. |
299 |
Blue-collar workers |
Công nhân cổ xanh |
Người lao động tham gia vào công
việc nào đó mà về bản chất là lao động chân tay, và cũng khác với công nhân
cổ trắng.(Xem MANUAL WORKERS) |
300 |
BLUS residuals |
Số dư BLUS |
Các số dư không chệch, tuyến
tính, tốt nhất và với một ma trận hiệp phương sai vô hướng |
301 |
Bohm-Bawerk, Eugen Von
(1851-1914) |
|
Một nhà kinh tế học và chính
khách người Áo. Ông là người được hoan nghênh nhất trong trường phái Áo. Ông
bổ sung một phần nhỏ học thuyết của Menger và Wieser về giá trị và giá cả,
nhưng ông phát triển toàn diện diễn biến kinh tế trong công trình của mình về
vốn và tiền lãi, từ tác phẩm này ông được người ta gọi là "nhà tư sản
C.Mác". Trong công trình này ông đồng thời xác định lượng hàng hoá, giai
đoạn sản xuất, tiền lương và tiền lãi. Sự quan tâm được tập trung chủ yếu vào
vốn và lãi. Ông giải thích rằng, lãi suất là sự tương tác giữa SỰ ƯA THÍCH
THEO THỜI GIAN và HIÊU SUẤT ĐẦU TƯ VẬT CHẤT. Ông đưa ra 2 lý do: mọi người
mong muốn được khá giả hơn trong tương lai và họ cũng đánh giá quá thấp những
nhu cầu trong tương lai. Cả hai điều trên làm giảm độ thoả dụng biên của hàng
hoá tương lai.Bohm-Bawerk giải thích hiệu suất đầu tư vật chất dưới dạng tính
ưu việt của phương pháp sản xuất vòng tròn, ví dụ để bát cá thì dùng cần câu
hữu hiệu hơn là bát trực tiếp bằng tay. Ông cho rằng, SỰ VÒNG VO là hiệu qủa
nhưng phải chịu mức lợi tức giảm dần. Sự vòng vo được mở rộng đến khi năng
suất biên từ sự kéo dài cho phép cuối cùng của quá trình sản xuất bằng lãi
phải trả để đạt được các khoản cho hàng hoá lương của người lao động kéo dài
quá trình sản xuất. Khái niện sự vònh vo là đặc tính của học thuyết trường
phái Áo về vốn, đã chịu rất nhiều tranh cãi, vì không có thước đo nào rõ ràng
về nó. |
302 |
Bond |
Trái khoán |
Mặc dù nó có một số nghĩa hẹp
hơn và chính xác hơn về mặt pháp lý, cụm thuật ngữ này được dùng chung hơn và
lỏng lẻo hơn để chỉ bất cứ chứng khoán lãi suất cố định (nợ) nào, ví dụ:
chứng khoán VIỀN VÀNG hay TRÁI KHOÁN
CÔNG TY. |
303 |
Bond market |
Thị trường trái phiếu |
Cụm thuật ngữ này miêu tả bất cứ
nơi nào hoặc sự giao dịch nào, trong đó bất kì loại trái khoán nào được
chuyển qua tay: ví dụ rõ nhất là SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
304 |
Bonus issue |
Cổ phiếu thưởng |
Để chỉ cổ phiếu phát hành bởi
một công ty cho các cổ đông hiện tại không phải duới dạng mua vốn mới mà là
VỐN HOÁ dự trữ. |
305 |
Book value |
Giá trị trên sổ sách |
Cụm thuật ngữ này dùng trong kế
toán. Để xác định giá trị trên sổ sách của một cổ phiếu, tất cả tqài sản của
công ty được cộng lại, tất cả công nợ và nợ được trừ đi, bao gồm giá phát mại
của cổ phiếu ưu đãi |
306 |
Boom |
Sự bùng nổ tăng trưởng |
GIAI ĐOẠN MỞ RỘNG của CHU KÌ
KINH DOANH. Cụm thuật ngữ này chỉ áp dụng với tốc độ đổi hướng đi lên nhanh
chóng nào đó so với CHIỀU HƯỚNG TRƯỜNG KỲ. |
307 |
Borda Count |
Con tính Borda |
Một hệ thống về sự LỰA CHỌN TẬP
THỂ trong đó mỗi cử tri xếp hạng từng vị trí trong nhóm.(Xem APPROVAL VOTING,
CONDORCET CRITERION, SOCIAL DECISION RULE, SOCIAL WELFARE FUNCTION) |
308 |
Boulwarism |
Chủ nghĩa Boulware |
Quá trình thương lượng tập thể
về các điều khoản và điều kiện tuyển dụng thường là thoả hiệp và nhượng bộ. |
309 |
Bounded rationality |
Tính duy lý bị hạn chế. |
Một khái niệm được H.A.SIMON đưa
ra cho rằng mặc dầu các cá nhân cư xử theo lý trí theo đó sự sắp đặt sở thích
cho dù là hoàn chỉnh, nhất quán và kín kẽ, nhưng khả năng thu nhập và xử lý
thông tin của họ lại bị hạn chế, nghĩa là nó bị giới hạn bởi khả năng tính
toán của trí óc con người. |
310 |
Bourgeoisie |
Tầng lớp trưởng giả; Tầng lớp tư
sản |
Cụm thuật ngữ này được sử dụng
để chỉ một bộ phận của xã hội công nghiệp thắng thế trong cuộc cách mạng Công
nghiệp như chủ hãng và các nhà chuyên môn. |
311 |
Box-Jenkins |
Phương pháp Box-Jenkins. |
Một phương pháp dự báo dựa trên
mô hình CHUỖI THỜI GIAN ARIMA. |
312 |
Brain drain |
(Hiện tượng) chảy máu chất xám |
Sự di cư của những nguời lao
động có trình độ và tay nghề từ các nước nghèo sang các nước giàu hơn. |
313 |
Branch banking |
Nhiệp vụ ngân hàng chi nhánh |
Việc cung cấp các dịch vụ ngân
hàng thông qua mạng lưới ngân hàng chi nhánh sở hữu bởi một công ty ngân
hàng. |
314 |
Brand loyalty |
Sự trung thành với nhãn hiệu |
Sự trung thành về tâm lý đối với
sự kết hợp biểu tượng của một sản phẩm có nhãn hiệu. |
315 |
Break-even analysis |
Phân tích điểm hoà vốn |
Chi phí để sản xuất một hàng hoá
có thể chia thành hai phần chính: CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và CHI PHÍ KHẢ BIẾN. từ
quan điểm của người kế toán về chi phí, số lượng doanh thu tại điểm hoà vốn
là số lượng đảm bảo rằng tất cả chi phí cố định và khả biến đều được trang
trải ở mức giá bán cụ thể. |
316 |
Break-even level of income |
Mức hoà vốn của thu nhập |
Một điểm tại đó chi tiêu cho
tiêu dùng đúng bằng thu nhập như được minh hoạ tại điểm mà HÀM TIÊU DÙNG cắt
đường 45 độ trong MÔ HÌNH THU NHẬP CHI TIÊU. (Xem CONSUMPTION FUNCTION) |
317 |
Bretton Woods |
|
Khu du lịch New Hampshire ở Mỹ,
tại đây Hôi nghị tài chính của Liên hợp quốc đã được tổ chức vào năm 1944 để
thảo luận vấn đề thanh toán quốc tế sau chiến tranh. |
318 |
Bretton Woods system |
Hệ thống Bretton Woods. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
319 |
Brooker |
Người môi giới. |
Ở một nghĩa hẹp là người trung
gian chắp nối người bán và người mua với nhau, hoặc người đó hoạt động như
một đại điện cho người này hay cho người kia, tiến hành một giao dịch mua bán
và nhận tiền thù lao hoa hồng hay môi giới. Tuy nhiên, ở mộy số trường phái
khái niệm này chỉ người mua hoặc người bán gốc, dù cách dùng này xuất phát từ
giai đoạn ban đầu của người môi giới thực sự. |
320 |
Brokerage |
Hoa hồng môi giới. |
Một khoản tiền được yêu cầu bởi
một người môi giới vì đã thực hiện việc mua bán thay mặt một khách hàng. |
321 |
Brookings model |
Mô hình Brookings |
Mô hình này đã được sử dụng để
phân tích cấu trúc của CHU KỲ KINH DOANH và cho đánh giá CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ,
TÀI CHÍNH và TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Mô
hình đánh dấu một bước quan trọng trong việc thống nhất nhiều thành phần khác
nhau của nền kinh tế thành một quy mô lớn nhưng quản lý được, đây là một cột
mốc trong việc phát triển các mô hình kinh tế lượng. |
322 |
Brussels, Treaty of |
Hiệp ước Brussels |
Một hiệp ước hỗ trợ lẫn nhau
giữa Anh, pháp và các nước Benelux ký năm 1948. Hiệp ước được xem như một
bước tiến trong định hướng hội nhập của châu ÂU đi trước Hiệp định Roma
(1957) và sự khởi đầu của CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU (EEC), ngày nay là cộng
đồng CHÂU ÂU (EC). |
323 |
Brussels, Treaty of |
Hiệp ước Brussels (được biết đến
như hiệp ước Bổ sung) |
Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY |
324 |
Brussels conference |
Hội nghị Brussels. |
Hội nghị tiền tệ quốc tế được tổ
chức ở Brussel năm 1920 dưới sự bảo trợ của các nước đồng minh, nêu lên vấn
đề ổn định ngoại hối. Xem GENEVA CONFERENCE. |
325 |
Brussels Tariff Nomenclature |
Biểu thuế quan theo Hiệp định
Brussels |
Sự phân loại tiêu chuẩn hàng
hoá, được chấp nhận bởi đa số các nước trên thế giới, vì những mục đích về
thuế quan. |
326 |
Buchanan, James M. |
(1919-) |
Nhà kinh tế học người Mỹ đạt
giải Nobel về kinh tế học năm 1986 vì những đóng góp của ông đối với lý
thuyết ra quyết định chính trị và SỰ LỰA CHỌN CÔNG CỘNG. Trong khi lý thuyêt
kinh tế truyền thống có thể lý giaỉ cách thức NHỮNG NGƯỜI TIÊU DÙNG và các nhà
sản xuất ra quyết định về mua hàng hoá và CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT,lý thuyết này
lại không đề cập tới việc đưa ra quyết định kinh tế trong KHU VỰC CÔNG CỘNG.
Bị ảnh hưởng bởi MÔ HÌNH TRAO ĐỔI TỰ NGUYỆN CỦA WICKSELL, Buchanan coi diễn
biến chính trị như một phương tiện hợp tác để đạt được những lợi thế có đi có
lại. Động thái và kết quả của quá trình này sẽ phụ thuộc vào "luật
chơi", do đó Buchanan đã nhấn mạnh tầm quan trọng của sự lựa chọn những
quy tắc tổ chức này: Kết quả cụ thể của các chính sách đều có thể đoán được
và được định trước bởi chính các quy tắc trên. Buchanan đã có hơn 20 cuốn
sách và 300 bài báo được xuất bản. |
327 |
Budget |
Ngân sách. |
Một ngân sách có 3 bộ phận là BỘ
PHẬN PHÂN BỔ, BỘ PHẬN PHÂN PHỐI và BỘ PHẬN TỰ ỔN ĐỊNH. Chúng được kết thành
một ngân sách vì những lý do về phương diện quản lý. Mỗi bộ phận đòi hỏi có
phương pháp quản lý riêng của nó. |
328 |
Budget deficit |
Thâm hụt ngân sách. |
Chi tiêu hiện tại vượt thu nhập
hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả tình trạng trong đó
thu nhập của chính phủ, thu từ thuế không đủ trang trải để chi tiêu của chính
phủ. |
329 |
Budget line |
Đường ngân sách |
Một đường trong Không gian hàng
hoá chỉ ra những tổ hợp mà người tiêu dùng có thể mua đựơc ở mức thu nhập
nhất định. |
330 |
Budget surplus |
Thặng dư ngân sách. |
Thu nhập hiện tại vượt chi tiêu
hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả tình trạng trong đó
thu nhập của chính phủ, thu từ thuế vượt để chi tiêu của chính phủ. |
331 |
Budgetary control |
Kiểm soát ngân sách |
Một hệ thống qua đó kiểm tra
được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra
trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đã chệch hướng mục tiêu ở
mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm đưa các luồng
phù hợp với mục tiêu mong muốn. |
332 |
Budget shares |
Tỷ phần ngân sách. |
|
333 |
Buffer stocks |
Kho đệm, dự trữ bình ổn |
Các lượng hàng hoá được dự trữ
để khắc phục biến động giá cả đối với các mặt hàng cơ bản. |
334 |
Building society |
Ngân hàng phát triển gia cư |
Một định chế tài cính chấp nhận
các quỹ dưới dạng "cổ phần" và tiền gửi để cho chủ sở hữu vay lại
hầu như toàn bộ để mua nhà hoặc căn hộ. |
335 |
Built-in stabililizers |
Các chính sách, công cụ ổn định
nội tạo. |
Xem AUTOMATIC STABILIZERS |
336 |
Bullion |
Thoi |
Kim loại quý như vàng hoặc bạc
được giữ với số lượng lớn dưới dạng thỏi hay thanh. Thoi vàng được dùng để
giao dịch tiền tệ giữa các quốc tế giữa các ngân hàng và chính phủ. |
337 |
Bulls |
Người đầu cơ giá lên. |
Các cá nhân tin rằng chứng khoán
hoặc trái khoán sẽ tăng giá và do đó mua chúng và hy vọng có thể bán với giá cao hơn sau đó. Người
đầu cơ giá xuống gọi là NGƯỜI BÁN KHỐNG. |
338 |
Bureaucracy, economic theory of |
Lý thuyết kinh tế về hệ thống
công chức. |
Mô hình này giả định rằng các cơ
quan nhà nước sẽ cư xử như những tác nhân tối đa hoá ngân sách. Ngân sách lớn
hơn cho phép các công chức thoả mãn ý thích của mình về lương, chức tước, bảo
đảm việc làm và những lợi ích phi tiền tệ như quyền lực, danh tiếng và cơ hội
phân bổ các hợp đồng. |
339 |
Bureaux |
Văn phòng |
Trong HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ SỰ
QUAN LIÊU, những tổ chức phi lợi nhuận được tài trợ, ít nhất một phần từ trợ
cấp định kỳ và cung ứng một tổng sản lượng để đổi lấy một ngân sách chứ không
phải những đơn vị sản phẩm theo giá. |
340 |
Business cycle |
Chu kỳ kinh doanh. |
Xem TRADE CYCLE. |
341 |
Business performance |
Kết quả kinh doanh. |
Mức độ tại đó một nghành đạt
được kết quả hay mục tiêu mà các hãng thành viên theo đuổi. Xem STRUCTURE -
CONDUCT - PERFORMANCE - FRAMEWORK). |
342 |
Business risk |
Rủi ro kinh doanh |
Xem CORPORATE RISK. |
343 |
Buyer concertration |
Sự tập trung người mua. |
Để chỉ mức độ mà tổng giao dịch
trên một thị trường bị thống trị bởi một vài người mua lớn nhất. |
344 |
Buyers' market |
Thị trường của người mua. |
Một thị trường có đặc trưng là
dư cung, trong đó người bán vì vậy phải gặp khó khăn khi bán tất cả sản phẩm
của họ theo giá dự kiến. |
345 |
Caculus |
Giải tích. |
Một phép tính của nghành toán
học liên quan đến việc tính toán các đạo hàm hay tích phân. |
346 |
Call money |
Khoản vay không kỳ hạn. |
Các khoản tiền mà các NGÂN HÀNG
CHIẾT KHẤU vay từ các ngân hàng thanh toán bù trừ và ngân hàng khác ở London
và chúng đựơc sử dụng để giữ các danh mục đầu tư tài sản. Rất nhiều khoản
tiền gửi của các đồng tiền Châu Âu cũng ở dạng này. |
347 |
Call option |
Hợp đồng mua trước. |
Một hợp đồng cho phép lựa chọn
mua cổ phiếu vào một ngày trong tương lai giới hạn được định trước. Xem PUT
OPTION, OPTION. |
348 |
Cambridge Equation |
Phương trình Cambridge |
Xem QUANTITY THEORY OF MONEY. |
349 |
Cambridge school of Economics |
Trường phái kinh tế học
Cambridge |
Một nhóm các nhà kinh tế học bị
ảnh hưởng của những bài viết và mối liên hệ với A.MARSHALL. |
350 |
Cambridge theory of Money |
Lý thuyết tiền tệ của trường
phái Cambridge. |
Xem QUANTITY THEORY OF MONEY. |
351 |
CAP |
|
Xem COMMON AGRICULTURAL POLICY. |
352 |
Capacity model |
Mô hình công năng. |
Mô hình giải thích sự tỷ lệ đầu
tư có quan hệ mật thiết với mô hình GIA TỐC và đặc biệt với mô hình ĐIỀU
CHỈNH LƯỢNG VỐN. |
353 |
Capacity untilization |
Mức sử dụng công năng |
Là tỷ lệ sản lượng thực tế so
với sản lượng tiền năng. Xem EXCESS CAPACITY. |
354 |
Capital |
Tư bản/ vốn. |
1)Một từ dùng để chỉ một yếu tố
sản xuất do hệ thống kinh tế tạo ra. 2)Một từ cũng được sử dụng làm thuật ngữ chỉ các tài sản TÀI CHÍNH.
Xem FINANCIAL CAPITAL, CAPITAL CONTROVERSY, FINANCE. |
355 |
Capital account |
Tài khoản vốn. |
Xem BALANCE OF PAYMENT. |
356 |
Capital accumulation |
Tích lũ vốn. |
Quá trình tích luỹ vốn qua đầu
tư ròng dương. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION |
357 |
Capital allowances |
Các khoản miễn thuế cho vốn. |
Miễn thuế đối với thuế công ty
liên quan đến chi tiêu cho vốn của hãng. |
358 |
Capital asset |
Tài sản vốn. |
Một tài sản không được mua bán
như một phần của công việc kinh doanh hàng ngày. Ví dụ: nhà xưởng, máy móc,
đất đai hoặc chứng khoán. |
359 |
Capital asset pricing model |
Mô hình định giá Tài sản vốn. |
Mô hình ra đời vào những năm
1960 và đưa ra một dạng cụ thể của khái niệm chung về sự đánh đổi giữa rủi ro
và lợi tức. |
360 |
Capital budgeting |
Phân bổ vốn ngân sách. |
Quá trình phân bổ vốn có thể đầu
tư cho các vốn dự án. |
361 |
Capital charges |
Các phí tổn cho vốn |
Các chi phí mà các công ty và cá
nhân đưa vào tài khoản của họ để trả lãi vốn vay, khấu hao tài sản và trả nợ
vay. Xem ANNUAL CAPITAL CHARGE. |
362 |
Capital coefficients |
Các hệ số vốn. |
Xem CAPITAL - OUTPUT RATIO |
363 |
Capital Consumption Allowance |
Khoản khấu trừ cho sử dụng tư
bản. |
Mức chênh lệch giữa tổng sản
phẩm quốc dân (GNP) và sản phẩm quốc dân ròng trong khuôn khổ hạch toán thu
nhập quốc dân Mỹ. Xem NATION IMCOME |
364 |
Capital Controversy |
Tranh cãi về yếu tố vốn. |
Một cuộc tranh luận giữa trường
phái Cambridge (có trung tâm tại trường đại học Cambridge, Anh ) và trường
phái tân cổ điển của viện Công nghệ Massachusetts (MIT), Cambridge về tính
xác đáng của các quan điểm tân cổ điển về kinh tế học. |
365 |
Capital deepening |
Tăng cường vốn. |
Quá trình tích luỹ vốn với tốc
độ nhanh hơn so với mức tăng trưởng của lực lượng lao động. Xem CAPITAL
WIDENING. |
366 |
Capital equipment |
Thiết bị sản xuất, thiết bị vốn. |
Xem CAPITAL |
367 |
Capital expenditure |
Chi tiêu cho vốn. |
Chi tiêu cho tư liệu sản xuất
của các hãng, chính phủ, các cơ quan chính phủ hay hộ gia đình, nhằm mục đích
thay thế vốn đã khấu hao hay tạo vốn mới. Xem CAPITAL INVESTMENT. |
368 |
Capital information (capital
formation?) |
Sự hình thành vốn. |
Lượng bổ sung vào DUNG LƯỢNG VỐN
sau khi khấu hao. Xem INVESMENT. |
369 |
Capital gain |
Khoản lãi vốn. |
Chênh lệc giữa giá mua một tài
sản và giá bán lại vào một ngày nào đó
mà chênh lệch này là dương. |
370 |
Capital gains tax |
Thuế lãi vốn. |
Thuế đánh vào sự tăng thêm của
tài sản |
371 |
Capital gearing |
Tỷ trọng vốn vay |
Xem GEARING. |
372 |
Capital goods |
Tư liệu sản xuất, hàng tư liệu
sản xuất. |
Xem CAPITAL. |
373 |
Capital intensity |
Cường độ vốn. |
Tỷ số vốn so với lao động được
sử dụng trong quá trình sản xuất. Xem PRODUCTION FUNCTION. |
374 |
Capital - intensive |
(ngành) dựa nhiều vào vốn; sử
dụng nhiều vốn. |
Một kỹ thuật sản xuất A được coi
là sử dụng nhiều vốn hơn so với kỹ thuật tương đương B nếu tỷ số vốn so với
CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT khác của A lớn hơn B. |
375 |
Capital - intensive economy |
Nền kinh tế dựa nhiều vào vốn. |
Một nền kinh tế trong đó đa
số các kỹ thuật sản xuất là sử dụng
NHIỀU VỐN.(Xem CAPITAL INTENSITY) |
376 |
Capital-intensive sector |
Ngành bao hàm nhiều vốn |
Một ngành kinh tế trong đó các
kỹ thuật sản xuất chủ yếu BAO HÀM NHIỀU VỐN (Xem CAPITAL INTENSITY, CAPITAL
INTENSIVE TECHNIQUES, APPROPRIATE TECHNOLOGY). |
377 |
Capital-intensive techniques |
Các kỹ thuật dựa nhiều vào vốn |
Một phương pháp sản xuất có tỷ
trọng VỐN cao hơn bất cứ yếu tố sản xuất nào khác. (Xem CAPITAL, FACTORS OF
PRODUC-TION). |
378 |
Capital, marginal efficiency of |
Vốn, hiệu quả biên của |
Xem MARGINAL EFFICIENCY OF
CAPITAL |
379 |
Capitalism |
Chủ nghĩa tư bản |
Một hệ thống chính trị, xã hội
và kinh tế, trong đó phần lớn là tài sản bao gồm tài sản vốn được sở hữu và
kiểm soát bởi các cá nhân.(Xem MARKET ECONOMY, MIXED MARKET ECONOMY AND FREE
ENTERPRISE). |
380 |
Capitalization |
Tư bản hoá, vốn hóa |
Tổng số và cơ cấu VỐN cổ phiếu
của một công ty |
381 |
Capitalization issue |
Cổ phiếu không mất tiền |
Xem BONUS ISSUE |
382 |
Capitalization rates |
Tỷ lệ vốn hoá |
Một khái niệm liên quan đến tỷ
trọng của mỗi loại cổ phiếu hay vốn nợ trong một công ty so với tổng VỐN CỔ
PHẦN trên thị trường của nó. |
383 |
Capitalized value |
Giá trị được vốn hoá |
Trị giá được định cho một tài
sản theo mức lợi nhuận hiện tại và lãi suất thị trường hiện hành. |
384 |
Capital-labour ratio |
Tỷ số vốn/ lao động |
Tỷ số mà LAO ĐỘNG và VỐN được
kết hợp trong quá trình sản xuất.(Xem INVESTMENT). |
385 |
Capital loss |
Khoản lỗ vốn |
Xem CAPITAL GAIN |
386 |
Capital market |
Thị trường vốn |
Là thị trường, hay đúng hơn là
một nhóm các thị trường liên quan tới nhau, trong đó, vốn ở dạng tài chính
(tiền tệ) được đem cho vay, vay hoặc "huy động" với các điều kiện
khác nhau và trong thời hạn khác nhau.(Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST RATES). |
387 |
Capital movements |
Các luồng di chuyển vốn |
Các luồng vốn quốc tế có thể
được cá nhân hay chính phủ tiến hành |
388 |
Capital-output ratio |
Tỷ số vốn-sản lượng |
Tỷ lệ của lượng vốn trên sản
lượng mà vốn đó tạo ra. (Xem INCREMENTAL CAPITAL- OUTPUT RATIO). |
389 |
Capital rationing |
Định mức vốn |
Được dùng để xác định một tình
huống, trong đó sự hạn hẹp ngân sách về lượng tiền sẵn có cho đầu tư và các
dự án trên mức ràng buộc thị trường thông thường được quyết định bởi mối liên
hệ giữa chi phí vốn và lợi tức dự kiến. |
390 |
Capital requirements |
Các yêu cầu về vốn |
Việc ước tính các yêu cầu về vốn
là cần thiết để xác định TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG SẢN LƯỢNG, tức là mối liên hệ
giữa đầu tư và tăng thu nhập nhờ đầu tư đó. |
391 |
Capital- reversing |
Thay đổi kỹ thuật sản xuất |
Việc áp dụng một phương pháp sản
xuất khi giá trị của lượng vốn liên quan và tỷ suất lợi nhuận cùng tăng lên. |
392 |
Capital services |
Các dịch vụ vốn |
Luồng dịch vụ qua thời gian bắt
nguồn từ dung lượng vốn thiết bị (Xem CAPITAL). |
393 |
Capital stock |
Dung lượng vốn |
Tổng số TƯ LIỆU SẢN XUẤT trong
một nền kinh tế.(Xem CAPITAL CONTROVERSY) |
394 |
Capital Stock Adjustment
Principle |
Nguyên lý điều chỉnh dung lượng
vốn |
Một lý thuyết cho rằng mức ĐẦU
TƯ RÒNG là một phần chênh lệch giữa DUNG LƯỢNG VỐN mong muốn và dung lượng
vốn thực tế, nó phản ánh khả năng điều chỉnh không hoàn hảo tới một mức tối
ưu trong bất cứ khoảng thời gian có hạn nào đó. (Xem ACCELERATOR PRINCIPLE). |
395 |
Capital structure |
Cấu trúc vốn |
Thành phần VỐN của một công ty
(Xem COST OF CAPITAL) |
396 |
Captital tax |
Thuế vốn |
Xem WEALTH TAX |
397 |
Capital theoretic approach |
Phương pháp lý thuyết qui về vốn |
Một cách tiếp cận kinh tế học
xem tất cả các nguồn lực như VỐN , nghĩa là giá trị hiện tại ròng của luồng
thu nhập tương lai của chúng. |
398 |
Capital theory |
Lý thuyết về vốn |
Xem CAPITAL CONTROVERSY |
399 |
Capital transfer tax |
Thuế chuyển giao vốn |
Thuế đánh vào việc chuyển giao
TÀI SẢN áp dụng ở Anh từ năm 1974 để thay thế THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN và được đặt tên lại là thuế thừa kế năm
1986.Thuế chuyển giao vốn bao gồm thuế quà tặng cho suốt đời và thuế thừa kế. |
400 |
Capital turnover criterion |
Tiêu chuẩn quay vòng vốn |
Một tiêu chuẩn đầu tư được đề
xuất từ lâu để sử dụng ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. Đề xuất này cho rằng các
dự án được lựa chọn phù hợp với TỶ SỐ VỐN GIA TĂNG - SẢN LƯỢNG của chúng và
những dự án có tỷ số thấp nhất sẽ được ưu tiên. |
401 |
Capital widening |
Đầu tư chiều rộng (mở rộng vốn) |
Quá trình tích luỹ VỐN tăng cùng
với tốc độ gia tăng LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG để TỶ SỐ VỐN- LAO ĐỘNG không đổi (Xem
CAPITAL DEEPENING) |
402 |
Capitation tax |
Thuế thân |
Xem POOL TAX. |
403 |
Capture theory |
Lý thuyết nắm giữ. |
Lý thuyết về điều tiết do Geogre
Stigler đưa ra. Về cơ bản, một ngành bị điều tiết có thể thu lợi từ sự điều
tiết bằng cách "nắm giữ" cơ quan điều tiết có liên quan. |
404 |
Captive buyer |
Người / Ngân hàng bị buộc phải
mua một số chứng khoán vừa phát hành. (Nhà nước quy định). |
|
405 |
Carbon tax |
Thuế Carbon |
Thuế đánh vào các nhiên liệu hoá
thạch nhằm giảm lượng thải CO2 để giảm sự nóng lên của toàn cầu. Xem
EXTERNALITIES, INTERNALIZATION. |
406 |
Cardinalism |
Trường phái điểm hoá; trường
phái chia độ. |
Trường phái cho rằng ĐỘ THOẢ
DỤNG có thể đo lường được bằng các đơn vị số đếm. Xem CARDINAL UNTILITY. |
407 |
Cardinal utility |
Độ thoả dụng điểm hoá; Độ thoả
dụng, khoảng cách giữa các mức thoả dụng. |
Có thể phân biệt hai nghĩa của
cụm thuật ngữ này.1)Ít được sử dụng hơn là độ thoả dụng gắn với một nhóm hàng
hoá có thể đo được một cách tuyệt đối bằng đơn vị như 'util' (một thuật ngữ
được Jevons dùng trong thuyết kinh tế chính trị của ông năm 1871). 2)Được sử
dụng rộng rãi hơn, liên quan chỉ đến khoảng cách giữa các mức độ thoả dụng. |
408 |
Cartel |
Cartel |
Thoả thuận chính thức giữa các
hãng trong một thị trường độc quyền nhóm để kết hợp các thủ tục đã được thống
nhất về các biến như giá cả và sản lượng. Xem OLIGOPOLY. |
409 |
Cartel sanctions |
Sự trừng phạt của Cartel |
Các hình phạt áp đặt bởi các
thành viên của Cartel nhằm đạt được sự kết dính với mục tiêu chung của cả
nhóm. |
410 |
Cash |
Tiền mặt. |
Theo nghĩa chung nhất, thuật ngữ
chỉ tiền bao gồm TIỀN MẶT và TIỀN GỬI NGÂN HÀNG. |
411 |
Cash balance approach |
Cách tiếp cận tồn quỹ. (Số dư
tiền mặt). |
Xem QUANTITY THEORY OF MONEY. |
412 |
Cash crops |
Nông sản thương mại; Hoa màu
hàng hoá/ hoa màu thương mại. |
Cụm thuật ngữ này để chỉ các
loại hoa màu được nông dân trồng để bán trên thị trường chứ không phải để
tiêu dùng trực tiếp CHO CÁC MỤC ĐÍCH TỰ CUNG TỰ CẤP. |
413 |
Cash drainage |
Thất thoát / hút tiền mặt. |
|
414 |
Cash flow |
Luồng tiền, ngân lưu, dòng kim
lưu. |
Tổng thu nhập giữ lại và khoản
khấu hao còn lại của một hãng. |
415 |
Cash flow statement |
Bản báo cáo luồng tiền / ngân
lưu. |
|
416 |
Cash limit |
Hạn mức chi tiêu, hạn mức tiền
mặt. |
Một dạng kiểm soát CHI TIÊU CÔNG
CỘNG thực hiện ở Anh. |
417 |
Cash ratio |
Tỷ suất tiền mặt. |
Tỷ số mà các ngân hàng duy trì
giữa số tiền mặt và tổng số tiền gửi của chúng, và thỉnh thoảng được gọi là
tỷ lệ dự trữ tiền mặt. |
418 |
Casual employment |
Công việc tạm thời. |
Tình trạng có việc làm tạm thời
mà không có giờ làm đều dặn hay hợp đồng lương. |
419 |
Categorical |
Trợ cấp chọn lọc. |
Xem GRANT |
420 |
Causality |
Phương pháp nhân quả. |
Một khái niệm nảy sinh từ việc
xem xét các giả định nổi bật của mô hình kinh tế lượng ước lượng từ số hiệu
chuỗi thời gian mà bản chất là không thí nghiệm. |
421 |
CBI |
|
Xem CONFEDERATION OF BRITISH
INDUSTRY. |
423 |
Ceiling |
Mức trần |
Giới hạn tăng sản lượng trong
thuyết CHU KỲ KINH DOANH. Trần đạt được khi tất cả các yếu tố sản xuất đạt
tới mức toàn năng. |
424 |
Celler - Kefauver Act |
Đạo luật Celler - Kefauver. |
Ban hành ở Mỹ năm 1950 với tư
cách là một sửa đổi ĐẠO LUẬT CLAYTON. Mục đích của đạo luật này là tăng cưòng
pháp luật chống lại sự sát nhập phản cạnh tranh. |
425 |
Central Bank |
Ngân hàng trung ương |
Một cơ quan có trách nhiệm kiểm
soát hệ thống ngân hàng và tiền tệ của một nước, mặc dù có chức năg khác phụ
thuộc vào môi trường và cơ cấu tài chính. |
426 |
Central Bank of Central Banks |
Ngân hàng trung ương của các
ngân hàng trung ương. |
Xem BANK FOR INTERNATIONAL
SETTLEMENTS và INTERNATIONAL MONETATY FUND. |
427 |
Central business district |
Khu kinh doanh trung tâm. |
Một khu vực ở trung tâm các
thành phố và đa số thị trấn lớn được sử dụng cho các hoạt động thương mại.
Xem ACCESS/SPACE TRADE - OFF MODEL. |
428 |
Central Limit Theorem. |
Định lý giới hạn trung tâm. |
Định lý nói rằng tổng (và trung
bình) của một nhóm các biến ngẫu nhiên sẽ tuân theo phân phối chuẩn nếu mẫu
chọn đủ lớn, không phụ thuộc vào dạng phân phối mà các biến riêng biệt có. |
429 |
Central Place Theory |
Lý thuyết Vị trí Trung tâm. |
Xem LOCATION THEORY. |
430 |
Central planing |
Kế hoạch hoá tập trung. |
Xem PLANNED ECONOMY. |
431 |
Central policy Review Staff |
Ban xet duyệt chính sách trung
ương (CPRS). |
Một văn phòng được thành lập ở
Anh năm 1970 chịu trách nhiệm tiến hành các vấn đề chính sách kinh tế chính
cho văn phòng nội các. |
432 |
Central Statical office |
Cục thống kê trung ương |
Một cục của chính phủ Anh có
trách nhiệm thu thập, tổng hợp xuất bản các số liệu thống kê do văn phòng
chính phủ và các cơ quan không chính thức và bán chính thức ở Anh cung cấp. |
433 |
Certainty equivalence |
Mức qui đổi về tất định. |
Trong những bối cảnh RỦI RO hay
không chắc chắn, các biến số sẽ mang các giá trị với ít nhất 2 đặc tính: |
434 |
Certificate of deposit |
Giấy chứng nhận tiền gửi. |
Một chứng từ do một ngân hàng
phát hành chứng nhận khoản tiền gửi ở ngân hàng đó và là một lời hứa trả lại
khoản tiền cho người cầm phiếu vào một ngày xác định trong tương lai. |
435 |
CES production function |
hàm sản xuất có độ co giãn thay
thế cố định. |
Xem CONSTANT ELASTICITY OF
SUBTITUTION PRODUCTION FUNCTION. |
436 |
Ceteris paribus |
Điều kiện khác giữ nguyên |
Một cụm thuật ngữ la tinh nghĩa
là "mọi thứ khác không đổi". Phân tích kinh tế thường tiến hành
bằng cách xem xét ảnh hưởng của một vài biến độc lập trong khi đó các yếu tố
khác không đổi. |
437 |
Chain rule |
Quy tắc dây chuyền. (Quy tắc hàm
của hàm). |
Một quy tắc để xác định đạo hàm
của một hàm với một biến số, trong đó hàm là hàm của một biến số. |
438 |
Central tendency |
Xu hướng hướng tâm; Hướng tâm. |
|
439 |
Ceilings and floors |
Mức trần và mức sàn; Mức đỉnh và
mức đáy. |
|
440 |
Causation |
Quan hệ nhân quả. |
|
441 |
Chamberlin, Edward |
(1899-1967) |
Một nhà kinh tế người Mỹ nổi
tiếng với Lý thuyết cạnh tranh độc quyền (1933). Trong lý thuyết này, ông đã
phân tích tình hình thị trường giữa cạnh tranh HOÀN HẢO và ĐỘC QUYỀN độc lập
với công trình ở Anh của Joaobinson. Ông cho rằng các hãng cạnh tranh với
nhau vì cầu nối với sản phẩm của họ bị tác động bởi sự tồn tại của các hãng
khác, nhưng mỗi hãng lại có mức độ độc quyền nào đó vì chúng có các sản phẩm
riêng mình. Cạnh tranh có thể dưới dạng cạnh tranh sản phẩm, trong đó quảng
cáo rất quan trọng cũng như đối với cạnh tranh bằng giá vậy. Chanberlin nhấn
mạnh tính biến dị sản phẩm đối lập với sự không hoàn hảo của thị trường, bao
gồm yếu tố như tên nhãn mác, chất lượng đặc biệt, mẫu, bao bì và dịch vụ bán
hàng. Một trong những kết luận nổi lên từ sự phân tích của ông là cạnh tranh
độc quyền có thể có đặc trưng thừa năng lực, một kết quả bị thách thức vì nó
có vẻ phụ thuộc vào giả định rằng tất cả thành viên của một nhóm hoạt động
dưới những điều kiện chi phí giống nhau. |
442 |
Characteristics theory |
Lý thuyết về đặc tính sản phẩm. |
Lý thuyết này liên quan tới lý
thuyết cầu tiêu dùng và công trình của K.lancaster.Ý tưởng chính là những
người tiêu dùng không yêu cầu sản phẩm mà là đặc tính của sản phẩm. Xem
HEDONIC PRICES. |
443 |
Charge account |
Tài khoản tín dụng. |
Một phương tiện tín dụng người
bán lẻ dành cho khách hàng. |
444 |
Cheap money |
Tiền rẻ. |
Chỉ một giai đoạn trong đó các
khoản vay sẵn có ở lãi suất thấp hay một chính sách tạo nên tình huống này. |
445 |
Check off |
Trừ công đoàn phí trực tiếp. |
Việc chủ thuê trừ trực tiếp phí
công đoàn từ lương nhân viên. Phí này sau đó được trả cho công đoàn. |
446 |
Cheque card |
Thẻ séc. |
Thẻ do các ngân hàng cấp cho các
khách hàng có TÀI KHOẢN vãng lai để đảm bảo việc thanh toán séc đựơc rút bởi
các khách hàng này theo những giới hạn nhất định. |
447 |
Cheque |
Séc |
Một loại chứng từ thường được
cấp dưới dạng in sẵn bởi một ngân hàng, yêu cầu ngân hàng chuyển từ tài khoản
VÃNG LAI của người rút sang người định
danh được trả. |
448 |
Chicago School |
Trường phái (kinh tế) Chicago. |
Tên để chỉ các nhà kinh tế học
có chung 4 niềm tin cơ bản sau. Thứ nhât, họ tin rằng kinh tế học là (hoặc có
thể là ) không giá trị theo cách tương tự như các ngành khoa học vật lý. Thứ
hai, hị tin rằng lý thuyết giá cả Tân cổ điển là một lý giải chính xác về
cách thức hoạt động của các hệ thống kinh tế. Thứ ba, họ tin rằng sự hoạt
động của thị trường cạnh tranh, tự do là giải pháp khả dĩ nhất cho vấn đề
phân bổ các nguồn lực. Cuối cùng, họ là những người trung thành vững vàng với
CHỦ NGHĨA TRỌNG TIỀN. Tất cả những điều này đưa họ đến chỗ ủng hộ sự can
thiệp hạn chế của chính phủ vào hệ tống kinh tế. Tên gọi này bắt nguồn từ
thực tế là nhiều thành viên nổi bật của "trường phái" này (ví dụ
FRIEDMAN, KNIGHT, SCHULTZ và STIGLER) đã gắn bó với trường đại học Chicago. |
449 |
Child allowance |
Trợ cấp trẻ em. |
Trong hầu hết các hệ thống THUẾ
THU NHẬP đều trợ cấp cho trẻ em ăn theo.Ý tưởng này là giảm nhẹ gánh nặng chi
phí nuôi dạy con cái mà gia đình phải gánh chịu. |
450 |
Chi-square distribution |
Phân phốI Kai bình phương (Phân
phối khi bình phương) |
Một phân bố xác suất với tham số
n bậc tự do của tham số. Xem CONTINGENCY TABLES. |
451 |
Choice of technology |
Sự lựa chọn công nghệ. |
Xem TECHNOLOGY, CHOICE OF. |
452 |
Choice variable |
Biến lựa chọn. |
Một biến trong bài toán tối ưu
mà giá trị của biến được "chọn" để tối ưu hoá giá trị của HÀM MỤC
TIÊU. Các biến lựa chọn thường là biến độc lập của hàm mục tiêu. |
453 |
CIF |
Giá, phí bảo hiểm, cước vận
chuyển , hay giá đầy đủ của hàng hoá. |
|
454 |
CIO |
|
Xem AMERICAN FEDERATION OF
LABOUR. |
455 |
Circular flow of income |
Luồng luân chuyển thu nhập. |
Luồng tiền thu và chi giữa các
hãng và hộ gia đình trong nước. |
456 |
Choice of production technique |
Sự lựa chọn kỹ thuật sản xuất. |
|
457 |
Circular flow of payments |
Dòng thanh toán luân chuyển. |
|
458 |
Circulating capital |
Vốn lưu động. |
Xem WORRKING CAPITAL. |
459 |
Clark, John Bates |
(1847-1938) |
Được phong giáo sư tại trường
đại học Columbia năm 1895. Những ấn phẩm chính của ông bao gồm Triết lý về
của cải (1885), Phân phối của cải (1899),Các yếu tố cốt yếu của thuyết kinh
tế (1897), và Các vấn đề độc quyền (1904). Ông có đóng góp trong việc khám
phá độc lập về nguyên lý phân tích biên và được coi là người sáng lập ra HỌC
THUYẾT NĂNG SUẤT BIÊN ở Mỹ. Con đường riêng của ông tiến tới lý thuyết năng
suất biên là đi từ việc khái quát hoá khái niệm của RICARDO về giá thuê. Ông
đã tiến xa hơn VON THUNEN, JEVONS, MENGER và WALRAS bằng việc tuyên bố rằng
phân phối thu nhập theo quy luật năng suất biên là "công bằng". |
460 |
Classical dichotomy |
Thuyết lưỡng phân cổ điển |
Việc xác định riêng biệt và độc
lập giá tương đối và tuyệt đối trong KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN và TÂN CỔ ĐIỂN.(Xem
NEO-CLASSICAL SYNTHESIS). |
461 |
Classical economics |
Kinh tế học cổ điển |
Một tư tưởng kinh tế từ giữa thế
kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX, mà phần lớn tư tưởng này nổi lên từ Anh. |
462 |
Classical school |
Trường phái cổ điển |
Xem Classical economics. |
463 |
Classical system of company
taxation |
Hệ thống cổ điển về thuế công
ty |
Xem CORPORATION TAX |
464 |
Classical techniques |
Các kỹ thuật cổ điển |
Một cụm thuật ngữ dùng để miêu
tả kỹ thuật thống kê chuẩn nhằm phân biệt chúng cụ thể với các kỹ thuật
BAYES. |
465 |
Classical and Keynesian
unemployment |
Thất nghiệp theo lý thuyết cổ
điển và theo lý thuyết Keynes |
|
466 |
Classical model |
Mô hình cổ điển |
|
467 |
Clay-clay |
clay-clay; Đất sét- Đất sét |
Một khía cạnh của HÀM SẢN XUẤT
trong THUYẾT TĂNG TRƯỞNG không cho phép tỷ lệ vốn - lao động biến đổi trước
hoặc sau khi thực hiện đầu tư. Cụm thuật ngữ "đất sét" dùng để chỉ
vốn, do đất sét được cho là kém tính cán mỏng hơn so với "mát tít"
(Xem PUTTY-CLAY and PUTTY- PUTTY). |
468 |
Clayton Act |
Đạo luật Clayton |
Được thông qua ở Mỹ năm 1914.
Mục đích của đạo luật là xác định cụ thể những vi phạm chống độc quyền nhằm
làm cho đạo luật Sherman rõ ràng hơn. (Xem CELLER- KEFAUVER ACT and ROB
INSON- PATMEN ATC). |
469 |
Clean float |
Thả nổi tự do |
Khi TỶ GIÁ THẢ NỔI được biến đổi
một cách tự do khỏi bất cứ ảnh hưởng can thiệp nào các CO QUAN QUẢN LÝ TIỀN
TỆ. (Xem DIRTY FLOAT) |
470 |
Clearing banks |
Các ngân hàng thanh toán bù trừ |
Ở Anh, cụm thuật ngữ này dùng để
chỉ các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI theo truyền thống điều hành và có thể tiếp cận
với một PHÒNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay các cơ quan tương đương với mục đích
thanh toán bù trừ các tờ SÉC của nhau. |
471 |
Clearing house |
Phòng thanh toán bù trừ |
Một địa danh của London mà các
NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ LONDON, NGÂN HÀNG ANH và ở Edinburgh, ngân hàng
cổ phần Scotland tiến hành thanh toán bù trừ séc và các khiếu nợ khác với
nhau |
472 |
Cliometrics |
Sử lượng |
Tên môn lịch sử kinh tế
"mới", sử dụng KINH TẾ LƯỢNG để nghiên cứu về các vấn đề đã được
các nhà sử học đề cập |
473 |
Closed economy |
Nền kinh tế đóng |
Khái niệm sử dụng chủ yếu trong
các mô hình lý thuyết để chỉ một nền kinh tế không có quan hệ ngoại thương mà
hoàn toàn tự túc và tách biệt với các tác nhân bên ngoài. |
474 |
Closed shop |
Cửa hàng đóng;Công ty có tổ chức
công đoàn. |
Theo nghĩa sử dụng ở Mỹ, cụm
thuật ngữ này chỉ một thoả thuận yêu cầu các công nhân trở thành thành viên
của công đoàn trước khi được một hãng thuê làm việc. Ở Anh, mặt khác, cụm
thuật ngữ này thường phân biệt giữa các hình thức của hàng đóng trước khi vào làm và sau khi vào làm lại. |
475 |
Closing prices |
Giá lúc đóng cửa. |
Được sử dụng phổ biến cùng với
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN để chỉ giá CHỨNG KHOÁN và CỔ PHIẾU … tại thời điểm kết
thúc buôn bán của một ngày. |
476 |
Club good |
Hàng hoá club; Hàng hoá bán công
cộng. |
Một dạng trung gian giữa HÀNG
HOÁ CÔNG CỘNG thuần tuý và hàng hoá tư nhân (Xem CLUBS, THEORY OF) |
477 |
Clubs, theory of |
Thuyết club; Thuyêt câu lạc bộ,
thuyết hàng hoá bán cộng cộng. |
Thuyết câu lạc bộ là một phần
của thuyết HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG KHÔNG THUẦN TUÝ |
478 |
Coase, Ronald H. |
(1910- ). |
Một nhà kinh tế học sinh tại Anh
được tặng giả thưởng Nobel kinh tế học năm 1991 cho công trình chuyên đề của
ông về LÝ THUYẾT VỀ HÃNG và kinh tế học về NGOẠI ỨNG. Coase, người được dạy
trong một thời gian tại Trường kinh tế London, đã làm việc tại trường đại học
Chicago trong hầu hết quãng đời của ông. Năm 1937 trong bài báo "Bản
chất của hãn" (tạp chí Economica số IV), Ông đã nêu ra câu hỏi tại sao
các hoạt động kinh tế nhất định bị phó mặc cho sự trao đổi của thị trường,
còn số khác lại được tiến hành bên trong hãng. Khi thị trường và các hãng là
các cách tổ chức có thể thay thế nhau, thì cái gì sẽ quyết định cách nào được
sử dụng? Coase trả lời câu hỏi này bằng cách cho rằng hãng sẽ mở rộng tới một
điểm tại đó chi phí tiến hành hoạt động trong hãng bằng với chi phí thực hiện
qua giao dịch thị trường. Đây chính là xuất phát điểm để xem một tổ chức công
nghiệp từ góc độ chi phí giao dịch, tức là kiểu tổ chức được chọn là kiểu tổ
chức để làm tối đa hoá chi phí của một giao dịch kinh tế. Năm 1906, trong bài
báo "Vấn đề lựa chọn xã hội", Tạp chí Pháp luật và Kinh tế học số
3, Coase lập luận cái đã trở thành ĐỊNH LÝ COASE rằng tính tối ưu Pareto vẫn
có thể có khi có các ngoại ứng và không có can thiệp của nhà nước, nếu có thể
thương lượng được giữa nhà sản xuất và người tiếp nhận tác động ngoại ứng
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN được xác định rõ. |
479 |
Coase's theorem |
Định lý Coase. |
Định lý này dựa trên lập luận
rằng các NGOẠI ỨNG không gây ra sự phân bổ sai các nguồn lực khi không có CHI
PHÍ GIAO DỊCH và khi quyền sở hữu tài sản được sở hữu rõ ràng và có hiệu lực. |
480 |
Cobb-Douglas production function |
Hàm sản xuất Cobb-Douglas. |
|
481 |
Cobweb theorem |
Định lý mạng nhện. |
Dạng đơn giản nhất của MÔ HÌNH
ĐỘNG trong đó, cung của một hàng hoá trong năm t là một hàm của giá hàng hoá
đó trong năm t-1 và trong bất kỳ giai đoạn nào thì giá cả đều được điều chỉnh
để "cân đối thị trường". |
482 |
Cochrane-Orcutt |
Cochrane-Orcutt |
Tên dùng phổ biến cho thủ tục
được thiết kế để ước tính các thông số của một phương trình mà số dư của nó
tuân theo TƯƠNG QUAN CHUỖI. Xem PRAIS-WINSTEN. |
483 |
Co-determination |
Đồng quyết định. |
Sự tham gia của công nhân vào
quá trình đưa ra quyết định chính sách trong các hãng. |
484 |
Coefficient of determination |
Hệ số xác định (Hệ số tương quan
bội số R bình phương). |
Một thống kê tóm tắt năng lực
giải thích của một phương trình. |
485 |
Coefficient of variation |
Hệ số phân tán (độ phân tán
tương đối). |
Thường dùng để đo mức độ phân
tán của các biến xung quanh giá trị trung bình của nó. |
486 |
Coercive comparisons |
So sánh ép buộc. |
Sự so sánh giữa các mức lương
của những nhóm công nhân khác nhau và được người đại diện của của các nhân
viên sử dụng như là sự kiểm chứng về tăng lương. Xem COMPARABILITY. |
487 |
Cofactor |
Đồng hệ số. |
Đồng hệ số của một phần tử trong
một ma trận là ĐỊNH THỨC của ma trận mới được tạo nên bằng cách xoá hàng và
cột của ma trận gốc có chứa phần tử đó. |
488 |
Coinage |
Tiền đúc. |
Một phần của tiền trao tay gồm
các đồng tiền kim loại. |
489 |
Coincident indicator |
Chỉ số báo trùng hợp. |
Một dãy số liệu kinh tế biến
động theo cùng chu kỳ kinh doanh, nghĩa là tăng lên cùng một lúc với giai
đoạn tăng lên của chu kỳ kinh doanh và tụt xuống khi chu kỳ kinh doanh tụt
xuốn. |
490 |
Cointegration |
Đồng liên kết |
Đây là một phương pháp xác định
mối quan hệ dài hạn giữa một nhóm các biến CHUỖI THỜI GIAN. |
491 |
COLA |
Điều chỉnh theo giá sinh hoạt. |
Xem ESCALATORS. |
492 |
Collateral security |
Vật thế chấp. |
Khi có nghĩa rộng, được dùng để
chỉ bất cứ vật thế chấp nào (nhưng không phải đảm bảo cá nhân như bảo lãnh)
mà một ngân hàng nhận khi nó cho một khách hàng vay và ngân hàng có quyền đòi
trong trường hợp vỡ nợ. |
493 |
Collective bargaining |
Thương lượng tập thể. |
Đàm phán giữa chủ và các công
nhân về việc hình thành các thủ tục và luật lệ bao hàm các điều kiện về làm
việc và lương. Xem NATIONAL BARGAINING, COMPANY BARGAINING và PLANT
BARGAINING. |
494 |
Collective choise |
Sự lựa chọn tập thể. |
Đôi khi được gọi là sự lựa chọn
xã hội. Một quyết định do một nhóm hay những người thay mặt cho một nhóm đưa
ra. |
495 |
Collective goods |
Hàng hoá tập thể. |
Hàng hoá hay dịch vụ mang tính
chất KHÔNG LOẠI TRỪ. Xem PUBLIC GOODS |
496 |
Collective exhaustive |
Hoàn toàn. |
|
497 |
Collinearity |
Cộng tuyến. |
Xem MULTICOLLINEARITY, LINEAR
DEPENDENCE. |
498 |
Multi-Collinearity |
Đa cộng tuyến. |
|
499 |
Collusion |
Kết cấu. |
Thoả thuận giữa các hãng để
tránh cạnh tranh phương hại lẫn nhau. Xem PRICE LEADERSHIP. |
500 |
Collusive oligopoly |
Độc quyền nhóm có kết cấu. |
Xem COLLUSION. |
501 |
Collusive price leadership |
Chỉ đạo giá kết cấu. |
Xem PRICE LEADERSHIP. |
502 |
Comecon |
Hội đồng tương trợ kinh tế. |
Xem COUNCIL FOR MUTUAL ECONOMIC
ASSISTANCE. |
503 |
Command economy |
Nền kinh tế chỉ huy. |
Xem PLANNED ECONOMY. |
504 |
Commercial banks |
Các ngân hàng thương mại. |
Một cụm thuật ngữ chung, không
xác định, để chỉ những ngân hàng thường ở trong khu vực kinh tế tư nhân tiến
hành kinh doanh tổng hợp chứ không chuyên doanh. |
505 |
Commercial bill |
Hối phiếu thương mại. |
Một HỐI PHIẾU được rút để tài
trợ cho các hoạt động sản xuất, buôn bán hoặc thương mại khác. Nó khác với
HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH hay hối phiếu của chính quyền địa phương vì đó là công
cụ của các nghiệp vụ tài chính công cộng. |
506 |
Commercial paper |
Thương phiếu |
Một cụm thuật ngữ chung chỉ HỐI
PHIẾU THƯƠNG MẠI |
507 |
Commercial policy |
Chính sách thương mại |
Các quy tắc được một nước áp
dụng để điều hành hay quản lý chi tiêu và các hoạt động ngoại thương của mình |
508 |
Commissions |
Xem COMPENSATION RULES |
|
509 |
Commodity |
Vật phẩm; Hàng hoá |
Bất kỳ vật nào được sản xuất ra
để phục vụ tiêu dùng hay trao đổi trên thị trường |
510 |
Commodity bundling |
Bán hàng theo lô |
Tập quán bán hàng hay dịch vụ
trọn gói. |
511 |
Commodity Credit Corporation |
Công ty tín dụng hàng hoá; Công
ty tín dụng vật phẩm |
Một công ty của Mỹ được thành
lập năm 1933 nhằm tạo ra một thị trường có trật tự và ổn định hơn cho hàng
hoá nông sản. (Xem PARTY PRICE SYSTEM) |
512 |
Commodity money |
Tiền tệ dựa trên vật phẩm; Tiền
bằng hàng hoá. |
Một hệ thống tiền tệ dựa trên
một hàng hoá cụ thể. |
513 |
Commodity space |
Không gian hàng hoá. |
Giới hạn giữa hai trục biểu thị
lượng hàng hoá hay dịch vụ sẵn có tiềm năng để người tiêu dùng mua. |
514 |
Commodity terms of trade |
Tỷ giá trao đổi hàng hoá; Tỷ giá
hàng hoá. |
Xem TERM OF TRADE. |
515 |
Common Agricultural Policy |
Chính sách nông nghiệp chung. |
Hệ thống chung về trợ giá và trợ
cấp nông nghiệp do CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU áp dụng. Chính sách này nhằm khuyến
khích điều kiện thị trường nông nghiệp ổn định, đảm bảo lợi ích công bằng cho
nông dân, duy trì giá cả hợp lý cho người tiêu dùng và áp dụng các chính sách
đã được xây dựng để tăng sản lượng và năng suất lao động trong ngành nông
nghiệp của cộng đồng. |
516 |
Common Customs Tariff |
Biểu thuế quan chung. |
Mức THUẾ QUAN ngoại bộ chung của
CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EC). |
517 |
Common external tariff |
Biểu thuế đối ngoại chung. |
Mức THUẾ QUAN do các thành viên
của một liên minh thuế quan, một THỊ TRƯỜNG CHUNG hay một CỘNG ĐỒNG KINH TẾ
áp dụng ở một mức được thống nhất và
giống nhau đối với hàng nhập khẩu từ các nước không phải là thành viên. |
518 |
Common facility co-operative |
Các hợp tác xã có thiết bị
chung. |
Một biện pháp chính sách được
xây dựng nhằm tạo điều kiện cho việc tăng cường công nghệ tiên tiến bằng cách
thành lập các hợp tác xã sử dụng những trang thiết bị chung hay các công
xưởng sản xuất chung để nâng cao năng suất của thợ thủ công lành nghề địa
phương và ngành công nghiệp. Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. |
519 |
Common market |
Thị trường chung. |
Một khu vực thương kết hợp một
số nước, trong đó tất cả đều có thể mua bán theo những điều kiện ngang nhau.
Xem EUROPEAN COMMON MARKET. |
520 |
Common stock |
Chứng khoán phổ thông. |
Một công cụ tài chính (thoả
thuận tài chính) mang lại quyền sở hữu và quyền bỏ phiếu trong một công ty
cho người chủ công cụ này. Xem PREFERENCE SHARES, EQUITIES. |
521 |
Communism |
Chủ nghĩa cộng sản. |
Theo một nghĩa hẹp, đây là một
giai đoạn phát triển kinh tế được cho là diễn ra khi tất cả các tầng lớp
trong xã hội bị thu hút vào GIAI CẤP VÔ SẢN. Cụm thuật ngữ này, dù vậy,
thường được dùng để chỉ một hệ thống kinh tế kế hoạch hoá được điều hành tại
các nước thuộc HỘI ĐỒNG TƯƠNG TRỢ KINH TẾ (trước khi các cuộc cách mạng ở
Đông Âu nổ ra vào cuối thập kỷ 80). |
522 |
Community Charge |
Thuế cộng đồng. |
Một loại thuế áp dụng ở Anh cuối
thập kỷ 80 thay thế cho các loại thuế khác. |
523 |
Community indifference curve |
Đường bàng quan cộng đồng. |
Một đường dựa trên đó mỗi cá
nhân trong một cộng đồng nhận được một mức thoả dụng không đổi. |
524 |
Company |
Công ty. |
Thường để chỉ công ty CỔ PHẦN,
đây là một thực thể pháp lý được thành lập để tiến hành các hoạt động công
nghiệp, thương mại vốn được chia thành CỔ PHIẾU do các thành viên của công ty
nắm giữ. |
525 |
Company bargaining |
Đàm phán công ty. |
ĐÀM PHÁN TẬP THỂ giữa các đại diện của một công ty, có thể
có một hoặc nhiều hơn các nhà máy trên khắp đất nước và những người đại diện
cho công nhân viên chức, để đưa ra mức lương và điều kiện làm việc trong công
ty. Xem PLANT BARGAINING. |
526 |
Company director |
Giám đốc công ty. |
Người do các cổ đông bầu ra để
tham gia cùng các giám đốc khác điều hành công ty. |
527 |
Company saving |
So sánh về lương |
So sánh chính thức hay không
chính thức do các nhóm lao động rút ra về mức lương của và của những người
công nhân khác. Xem RELATIVE DEPRIVATION, COERCIVE COMPARISIONS. |
528 |
Comparability argument |
Luận điểm về tính có thể so
sánh. |
Một sự tin tưởng rằng các cá
nhân làm cùng công việc và sản xuất cùng lượng sản phẩm nên được trả cùng một
mức lương. |
529 |
Comparable worth |
Giá trị có thể so sánh. |
Lương ngang nhau trả cho công
việc có giá trị ngang nhau. |
530 |
Comparative advantage |
Lợi thế so sánh |
David RIVIRDO đã khám phá ra lý
thuyết về lợi thế tương đối. Đây là cơ sở của CHUYÊN MÔN HOÁ cho một bộ phận
các quốc gia, các cá nhân và cho tự do thương mại. Lý thuyết hiện đại, không
còn dựa vào lý thuyết về lao động của RICARDO, đã tạo lập điều kiện cần duy
nhất cho khả năng thu lợi từ THƯƠNG MẠI là tỷ số giá cả phải khác nhau giữa
các quốc gia. Tỷ giá hối đoái sau khi buôn bán giữa các hàng hoá mà sự xác
định của nó Ricardo không thể giải thích được, đã thiết lập bởi QUY LUẬT CẦU
QUA LẠI. |
531 |
Comparative costs |
Chi phí so sánh. |
Xem COMPARATIVE ADVANTAGE. |
532 |
Comparative dynamics |
Phương pháp so sánh động. |
Một phương pháp sử dụng trong
KINH TẾ HỌC ĐỘNG với nét đặc biệt là mức độ thay đổi về giá trị của các THAM
SỐ và về giá trị cân bằng của các biến là không đổi. |
533 |
Comparative statics |
Phương pháp so sánh tĩnh. |
So sánh một vị trí CÂN BẰNG mới
với vị trí cân bằng cũ sau khi có thay đổi nào đó trong các biến số mà không
đổi chiều với cách đạt được vị trí mới và thường không có khía cạnh định
lượng. |
534 |
Compensated demand curves |
Đường cầu đã được bù. |
Một đường cầu trong đó HIỆU ỨNG
THU NHẬP của thay đổi giá đã được loại
bỏ để thu nhập thực tế dọc đường cầu không đổi. |
535 |
Compensating variation |
Mức thay đổi bù đắp. |
Xem CONSUMER'S SURPLUS. |
536 |
Compensation principle |
Nguyên lý bù đắp. |
Xem COMPENSATION TESTS. |
537 |
Compensation rules |
Các quy tắc trả thù lao. |
Một công thức xác định thu nhập
của cá nhân. 1)Dựa trên thời gian làm việc của cá nhân. 2)Dựa trên kết quả
hoàn thành công việc của cá nhân. 3)Dựa trên cơ sở kết qủa thực hiện của một
đội như trong chế độ chia lợi nhuận hay thưởng theo đội. 4)Dựa trên kết quả
thực hiện so sánh của cá nhân như đối với quy tắc THÙ LAO THEO XẾP HẠNG TRONG
THI ĐẤU. |
538 |
Compensation tests |
Kiểm nghiệm đền bù. |
Những cuộc kiểm nghiệm như vậy
đặt ra câu hỏi liệu những người gây thiệt hại do thay đổi nào đó có được đền
bù cho thiệt hại của họ hay không trong khi vẫn để những người được lợi khấm
khá hơn trước khi có thay đổi đó. Kiểm nghiệm được biết đến nhiều nhất là
KIỂM NGHIỆM KALLDOR - HICHS. |
539 |
Competition Act 1980 |
Đạo luật cạnh tranh 1980. |
Đạo luật này nhấn mạnh tầm quan
trọng trong chính sách cạnh tranh của các tập quán và điều kiện kinh
doanh.(Xem RESTRICTIVE TRADE PRACTICES ACT 1956, MONOPOLIES AND MERGERS ACT
1965, RESTRICTIVE TRADE PRACTICES ACT 1968, FAIR TRADING ACT 1973, COMPETITION
ACT 1980 ) |
540 |
Competition and Credit Control |
Kiểm soát tín dụng và cạnh tranh |
Tên của một tài liệu tham vấn do
NGÂN HÀNG ANH phát hnàh giữa năm 1971, tài liệu này tóm lược những đề xuất
cho việc xem xét những thoả thuận tín dụng áp dụng đối với các NGÂN HÀNG và
cơ quan tài chính khác và bắt đầu áp dụng vào cuối năm đó. Bản chất của những
thay đổi này là ở chỗ chúng cho phép kết thúc việc kiểm soát về số lượng cho
vay dặc biệt của các NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ và chúng áp dụng vối các ngân hàng và CÔNG
TY TÀI CHÍNH theo cách thức càng lớn
và càng không phân biệt càng tốt (Xem MONETARY MANAGEMENT). |
541 |
Competitive markets |
Thị trường cạnh tranh |
Một thị trường trong đó một số
lớn những người mua và bán nhỏ buôn bán một cách độc lập và do đó, không ai
có thể chi phối giá cả một cách đáng kể.(Xem PERFECT COMPETITION). |
542 |
Complements |
Hàng hoá bổ trợ |
Một hàng hoá có xu hướng được
mua theo kèm với hàng hoá khác đã được mua vì nó "bổ trợ" cho hàng
hoá thứ nhất |
543 |
Complex number |
Số phức |
Các số bao gồm những phân tử
TƯỞNG TƯỢNG, nghĩa là nó chứa căn bậc hai của âm một. |
544 |
Composite commodity theorem |
Định lý hàng hoá đa hợp |
Theo J.R.HICKS (Giá trị và tư
bản, Đại học Oxford,1939), định lý này nói rằng nếu có một số hàng hoá mà giá
tương đối của chúng (tức là giá của hàng hoá này so với giá của hàng hoá kia)
không đổi thì những hàng hoá đó có thể coi là một hàng hoá có tên "hàng
hoá đa hợp" |
545 |
Compound interest |
Lãi kép |
Trình tự mà theo đó TIỀN LÃI
tương lai được trả trên mức lãi trong quá khứ (lãi mẹ đẻ lãi con). |
546 |
Compensating differentials |
Các mức bù thêm tiền lương. |
|
547 |
Competition policy |
Chính sách về cạnh tranh |
|
548 |
Concave function (concavity) |
Hàm lõm (tính lõm). |
Một hàm lõm về vị trs gốc, vì
vậy ĐẠO HÀM BÂC 2 của nó là âm. một hàm như vậy cũng có thể lồi từ gốc toạ
độ. |
549 |
Concentration |
Sự tập trung. |
1).Một cụm thuật ngữ chỉ tình
trạng các điều kiện cạnh tranh phổ
biến trong một ngành. 2).Một khái niệm sử dụng khi nói tới PHÂN PHỐI QUY MÔ
CỦA HÃNG trong một ngành của nền kinh tế, hoặc liên quan đến vị trí của ngành
công nghiệp. |
550 |
Concentration, coefficient of. |
Hệ số tập trung. |
Một số đo thống kê về mức độ
hoạt động kinh tế hay một đặc tính kinh tế được tập trung về mặt địa lý,
chẳng hạn trong một quốc gia. Xem LOCATION QUOTIENT, SPECIALIZATION,
COFFICIENT OF. |
551 |
Concentration ratio |
Tỷ lệ tập trung. |
Tỷ lệ phần trăm tổng quy mô công
nghiệp do một vài hãng lớn trong ngành đó chiếm. Xem STANDARD INDUSTRIAL
CLASSÌICATION. |
552 |
Concerted action |
Hành động phối hợp. |
Đây là tên đặt cho một phương án
của CHÍNH SÁCH THU NHẬP CỦA ĐỨC mà chính phủ, mặc dù không phải là một bên
tham gia quá trình đàm phán tập thể, đặt ra những tiêu chuẩn gắn tăng tiền
lương với mục đích ổn định và tăng trưởng. |
553 |
Concertina method of tariff
reduction |
Phương pháp điều hoà giảm thuế
quan; Phương pháp giảm thuế quan hài hoà. |
Một quá trình giảm thuế quan,
cắt giảm thuế suất cao trong khi không thay đổi thuế suất thấp, do đó chênh
lệch giữa các mức thuế quan giảm đi. Xem ACROSS-THE-BOARD TARIFF CHANGES. |
554 |
Conciliation |
Hoà giải |
Sự can thiệp vào một TRANH CHẤP
VỀ LAO ĐỘNG theo yêu cầu của các bên liên quan bằng một bên thứ ba độc lập và
không thiên vị nhằm hoà giải các quan điểm của hai bên. Xem MEDIATION,
ARBITRATION. |
555 |
Condorcet Criterion |
Tiêu chuẩn gà chọi; Tiêu chuẩn
Condorcet |
Một hệ thống lựa chọn tập thể,
trong đó phương án được lựa chọn là phương án đánh bại tất cả những phương án
khác trong chuỗi các cuộc lựa chọn từng đôi một sử dụng những quy tắc đa số. |
556 |
Confederation of British
Industrial |
Liên đoàn công nghiệp ANH (CBI). |
Một tổ chức của giới chủ ở Anh
thành lập năm 1965 bằng cách sát nhập 3 hiệp hội trước đây đại diện cho các
lợi ích của ngành công nghiệp. |
557 |
Confidence interval |
Khoảng tin cậy. |
Khoảng tin cậy alpha của một
tham số gồm 2 con số mà ở giữa chúng ta có độ tin cậy alpha%, nghĩa là giá
trị thực của tham số nằm ở đó. Xem STATISTICAL INFERENCE, INTERVAL
ESTIMATION. |
558 |
Confidence problem |
Vấn đề lòng tin. |
Một trong những vấn đề của hệ
thống tiền tệ quốc tế nảy sinh khi người ta cho rằng một đồng tiền sẽ bị phá
giá, vốn ngắn hạn sau đó sẽ bị rút khỏi nước đó, xuất hiện sự mất lòng tin
vào đồng tiền của nước đó. |
559 |
Congestion costs |
Chi phí do tắc nghẽn. |
Khi việc sử dụng một phương tiện
hay dịch vụ đang được nhiều người dùng tăng lên, sẽ xuất hiện một chi phí
(không nhất thiết bằng tiền) đối với người đang sử dụng chúng, thì phương tiện đó gọi là "tắc
nghẽn". |
560 |
Conglomerate |
Conglomerate; Tập đoàn; Tổ hợp
doanh nghiệp |
Một hãng bao gồm công ty mẹ và
các công ty con mà chúng không liên quan với nhau trong các hoạt động và thị
trường. |
561 |
Conjectural behavior |
Hành vi phỏng đoán. |
Xem CONJECTURAL VARIATION. |
562 |
CONJECTURAL VARIATION |
Sự thay đổi theo phỏng đoán. |
Chỉ hành vi của hãng trong THỊ
TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN NHÓM. Xem OLIGOPOLY. |
563 |
Consistency |
Tính nhất quán. |
Một tính chất mong muốn của các
ước lượng kinh tế lượng. |
564 |
Consolidated fund |
Quỹ ngân khố. |
Một cụm thuật ngữ khác cho NGÂN
KHỐ ở Anh. Đó là một tài khoản của chính phủ bao gồm thu nhập từ thuế. |
565 |
Consistent |
Thống nhất/ nhất quán. |
|
566 |
Consolidated balance sheets |
Bảng cân đối (kế toán/tài sản)
hợp nhất. |
|
567 |
Consols |
Công trái hợp nhất. |
Ngày nay, thuật ngữ này để chỉ
loại công trái 2,5% lãi suất. |
568 |
Consortium bank |
Ngân hàng Consortium. |
Một kiểu ngân hàng quốc tế hình
thành bằng cách tập hợp các ngân hàng vốn đang tồn tại từ các nước khác nhau.
Xem LIBOR. |
569 |
Conspicuous consumption |
Sự tiêu dùng nhằm thể hiện; Sự
tiêu dùng nhằm khoe khoang. |
Xem VEBLEN. |
570 |
Constant capital |
Tư bản bất biến. |
Theo học thuyết của C.Mác, tư
bản bất biến là một phần của TƯ BẢN được thể hiện bằng phương tiên sản xuất,
nguyên liệu thô và công cụ lao động. Xem VARIABLE CAPITAL. |
571 |
Constant Elasticity of
Substitution (CES) Production Function |
Hàm sản xuất với độ co giãn thay
thế không đổi. |
Hàm sản xuất CES là một hàm sản
xuất ĐỒNG NHẤT TUYẾN TÍNH có độ co giãn thay thế đầu vào không đổi. |
572 |
Constant market share demand
curve |
Đường cầu với thị phần bất biến. |
Mối quan hệ giữa lượng bán và
giá mà hãng phải đối mặt nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh của nó thích ứng
với bất cứ sự thay đổi về giá nào do hãng này đưa ra.(Xem ELASTICITY) |
573 |
Constant returns to scale |
Sinh lợi không đổi theo qui mô;
Lợi tức cố định theo quy mô |
Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS
TO SCALE |
574 |
Constrained optimization |
Tối ưu hoá có rằng buộc |
Cực đại hoá hay cực tiểu hoá một
HÀM MỤC TIÊU, trong đó CÁC BIẾN LỰA CHỌN tuân theo một số RẰNG BUỘC nào đó.
(Xem LINEAR PROGRAMMING). |
575 |
Constraint |
Rằng buộc |
Thường là một mối quan hệ toán
học giữa CÁC BIẾN LỰA CHỌN của một bài toán tối ưu hoá; trong đó một hàm nào
đó của biến (ví dụ HÀM TUYẾN TÍNH) không bằng một hằng số. |
576 |
Consumer |
Người tiêu dùng |
Bất cứ đơn vị kinh tế nào có nhu
cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng. |
577 |
Consumer credit |
Tín dụng tiêu dùng |
Một cụm thuật ngữ chung chỉ việc
cho NGƯỜI TIÊU DÙNG vay để mua hàng hoá dịch vụ, nhưng thường không bao giờ
gồm việc mua nhà. |
578 |
Consumer demand theory |
Lý thuyết cầu tiêu dùng |
Lĩnh vực của môn kinh tế học xác
định những lý thuyết có thể kiểm nghiệm về cách người tiêu dùng phản ứng lại
với những thay đổi trong các biến như giá cả, các giá khác, thay đổi về thu
nhập… |
579 |
Consumer durable |
Hàng tiêu dùng lâu bền |
Là bất cứ hàng tiêu dùng nào có
"tuổi thọ dài", do đó không được tiêu dùng ngay lập tức (như thức
ăn). |
580 |
Consumer equilibrium |
Cân bằng tiêu dùng |
Tình huống mà người tiêu dùng
tối đa hoá ĐỘ THOẢ DỤNG của mình theo RÀNG BUỘC NGÂN SÁCH. |
581 |
Consumer expenditure |
Chi tiêu của người tiêu dùng |
Xem CONSUMPTION EXPENDITURE. |
582 |
Consumer goods and services |
Hàng và dịch vụ tiêu dùng |
HÀNG HOÁ hữu hình và vô hình
được tiêu dùng theo lợi ích của bản thân để thoả mãn những nhu cầu hiện tại. |
583 |
Consumer price index |
Chỉ số giá tiêu dùng |
Xem RETAIL PRICE INDEX |
584 |
Consumer sovereignty |
Quyền tối thượng của người tiêu
dùng; Chủ quyền của người tiêu dùng |
Ý tưởng cho rằng NGƯỜI TIÊU DÙNG
là quan toà tốt nhất đối với bản thân họ. |
585 |
Consumer's surplus |
Thặng dư của người tiêu dùng |
Được dùng phổ biến để chỉ khu
vực nằm dưới đường cầu MARSHALL của một cá nhân giữa hai mức giá. |
586 |
Consumption |
Sự tiêu dùng |
Hành động sử dụng hàng hoá và
dịch vụ để thoả mãn nhu cầu hiện tại. |
587 |
Consumption expenditure |
Chi tiêu tiêu dùng |
Tổng chi tiêu vào hàng hoá và
dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu hiện tại (Xem CONSUMPTION). |
588 |
Consumption function |
Hàm tiêu dùng |
Một đồ thị chi tiết hoá về quan
hệ giữa tổng CHI TIÊU TIÊU DÙNG và THU NHẬP, nghĩa là C = C(Y). |
589 |
Consumption tax |
Thuế tiêu dùng |
Thuế này có thể có hai dạng: một
là, khi bản thân người tiêu dùng bị đánh thuế như với THUẾ CHI TIÊU và hai
là, khi hàng hoá và dịch vụ người tiêu dùng mua bị đánh thuế. Trong trường
hợp đầu thuế được đánh vào hãng cung cấp dịch vụ hay hàng hoá. |
590 |
Constestable market |
Thị trường có thể cạnh tranh
được |
Một THỊ TRƯỜNG trong đó có sự tự
do nhập thị, sự gia nhập và rút lui không mất chi phí. |
591 |
Contingency reserve |
Dự trữ phát sinh |
Dự trữ không phân bổ dành cho sự
cố bất thường và các nhu cầu khác, nó không thể được định lượng khi xem xét
các kế hoạch chi tiêu định lượng của Anh. |
592 |
Contingency table |
Bảng phát sinh; Bảng sự cố |
Một công cụ mà theo đó mức độ
liên hệ hay phụ thuộc giữa hai biến số hay hai đặc tính được đánh giá. |
593 |
Contingent valuation |
Định giá (hiện tượng) phát sinh;
Việc định giá bất thường |
Việc làm rõ giá trị tiêu dùng
của hàng hoá và dịch vụ không được trao đổi trên thị trường. |
594 |
Continuous variable |
Biến số liên tục |
Một biến số có thể lấy bất cứ
giá trị nào (nghĩa là nó có thể thay đổi mà không gián đoạn) giữa những giới
hạn xác định (có thể là vô hạn) (Xem DISCRETE VARIABLE). |
595 |
Contract curve |
Đường hợp đồng |
Trong trường hợp hai người tiêu
dùng trao đổi hai mặt hàng, đường này là quỹ tích các điểm tại đó TỶ LỆ THAY
THẾ BIÊN giữa hai mặt hàng là như nhau đối với hai người tiêu dùng (Xem
EDGEWORTH BOX). |
596 |
Contractionary phase |
Giai đoạn suy giảm; Giai đoạn
thu hẹp |
Giai đoạn của CHU KÌ KINH DOANH
sau khi đạt đến điểm cao nhất và kéo dài cho đến điểm thấp nhất sau đó. Nó
đánh dấu sự suy giảm của hoạt động kinh tế. |
597 |
Convergence thesis |
Luận chứng hội tụ |
Ý tưởng cho rằng các nền kinh tế
xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đi ra khỏi các dạng "lý tưởng"
tương ứng của chúng và tiến hoá theo những hình thái, suy nghĩ, thể chế và
phương pháp ngày càng giống nhau. |
598 |
Convergent cycle |
Chu kỳ hội tụ |
Xem DAMPED CYCLE. |
599 |
Conversion |
Sự chuyển đổi |
Tập quán phát hành CHỨNG KHOÁN
và CỔ PHIẾU mới để thay thế cái cũ. |
600 |
Convertibility |
Khả năng chuyển đổi |
Một thuộc tính của một đồng tiền
có thể trao đổi một cách thoải mái với một đồng tiền khác hay với vàng. (Xem
EXCHANGE RATES, GOLD STANDARD, EXCHANGE RESERVES, GOLD RESERVES). |
601 |
Convertible bond |
Trái khoán chuyển đổi được. |
Xem CONVERTIBLE SECURITY. |
602 |
Convertible loan stock |
Khoản vay chuyển đổi được. |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
603 |
Convertible security |
Chứng khoán chuyển đổi được. |
Một loại chứng khoán, tức là một
khiếu nợ đối với người phát hành, có thể chuyển đổi sang các loại khác trong
đó có tiền mặt. |
604 |
Convex function (convexity) |
Hàm lồi (tính lồi). |
Một hàm lồi so với gốc toạ độ,
do đó, ĐẠO HÀM bậc hai của nó là dương. |
605 |
Cooling off period |
Giai đoạn lắng dịu. |
Một giai đoạn trì hoãn được tiến
hành hợp pháp trước khi hoạt động đình công có thể bắt đầu để giảm bớt căng
thẳng hay làm lắng động cảm xúc và do đó nó được cho thời gian để đánh giá
hợp lý hơn về vấn đề được tranh cãi. |
606 |
Co-ordinated wage policy |
Chính sách tiền lương phối hợp |
Sự phối hợp giữa giới chủ và
công đoàn để giải quyết lần lượt những đề nghị hay yêu cầu về lương của công
đoàn. |
607 |
Core, the |
Giá gốc. |
Xem GAME THEORY. |
608 |
Corner solution |
Đáp số góc. |
Trong bài toán tối ưu, một tình
thế mà một hoặc hơn các biến LỰA CHỌN có giá trị bằng 0 tại mức TỐI ƯU. |
609 |
Corn Laws |
Các bộ luật về Ngô. |
Các bộ luật áp dụng ở Anh từ năm
1815 và được bãi bỏ từ năm 1846 nhằm duy trì giá ngũ cốc bằng cách cấm nhập
khẩu khi giá trong nước giảm xuống dưới một mức nhất định. |
610 |
Corporate capitalism |
Chủ nghĩa tư bản hợp doanh; Chủ
nghĩa tư bản doanh nghiệp. |
Một quan điểm đương thời về các
nền kinh tế phát triển phương Tây, trong đó khu vực sản xuất do các công ty
lớn thống trị mà đặc điểm các công ty này là sự tách rời giữa quyền sở hữu và
quản lý. Xem MANAGERIAL THEORIES OF THE FIRM. |
611 |
Corporate conscience |
Lương tâm hợp doanh; Lương tâm
doanh nghiệp. |
Với sự tách rời giữa quyền sở
hữu và quản lý, một số nhà phân tích lập luận rằng, các nhà quản lý của các
công ty lớn đã tách khỏi "lương tâm vì cổ đông" và thay vào đó áp
dụng một ý thức phổ biến về trách nhiệm đối với công chúng nói chung. Xem
Corporate capitalism. |
612 |
Corporate risk |
Rủi ro hợp doanh; Rủi ro công
ty. |
Toàn bộ rủi ro liên quan tới một
doanh nghiệp. |
613 |
Corporate state |
Địa phận của hợp doanh; Nhà nước
công ty. |
|
614 |
Complementary inputs |
(Các loại) đầu vào bổ trợ; Nhập
lượng bổ trợ. |
|
615 |
Concesionary prices / rates |
Giá / Tỷ suất ưu đãi. |
|
616 |
Constant prices |
Giá cố định / giá bán không đổi. |
|
617 |
Constant returns to scale |
Sinh lợi không đổi theo quy mô. |
|
618 |
Constraint (informal / formal) |
Hạn chế / Ràng buộc (không chính
thức/ chính thức) ngoài quy định/ theo quy định. |
|
619 |
Conversion factor |
Hệ số chuyển đổi. |
|
620 |
Consumer borrowing |
Khoản vay cho người tiêu dùng;
Vay để tiêu dùng. |
|
621 |
Consumer choice |
Lựa chọn của người tiêu dùng. |
|
623 |
Consumption bundle |
Bó hàng tiêu dùng; Điểm kết hợp
tiêu dùng. |
|
624 |
Consumption externalities |
Những ngoại tác tiêu dùng. |
|
625 |
Corporation |
Hợp doanh; Công ty. |
Xem COMPANY. |
626 |
Corporation tax |
Thuế doanh nghiệp; Thuế Công ty. |
Thuế đánh vào doanh thu của các
công ty sau khi đã trừ đi chi phí hoạt động, LÃI SUẤT, PHẦN GIẢM THUẾ CHO ĐẦU
TƯ VỐN và MỨC GIẢM VỐN. |
627 |
Correlation |
Sự tương quan |
Mức độ mà hai biến tương quan
với nhau một cách tuyến tính, hoặc là thông qua quan hệ nhân quả trực tiếp,
gián tiếp hay xác suất thống kê. Xem Rank Correlation. |
628 |
Positive correlation |
Tương quan đồng biến. |
|
629 |
Nagative correlation |
Tương quan nghịch biến. |
|
630 |
Correlation of returns |
Tương quan của lợi tức. |
|
631 |
Correlogram |
Biểu đồ tương quan |
Một đồ thị biểu thị HỆ SỐ TƯƠNG
QUAN giữa giá trị hiện tại của một biến và các giá trị trễ của chính nó so
với độ trễ dài. |
632 |
Correspondent banks |
Các ngân hàng đại lý. |
Một ngân hàng hoạt động như một
đại lý cho một ngân hàng khác ở nơi mà ngân hàng này không có văn phòng hoặc
vì lý do nào đó ngân hàng không thể tiến hành cho các nghiệp vụ của bản thân
nó. |
633 |
Corset |
Yêu cầu thắt chặt. |
Một tên lóng thông thường trên
thị trường để chỉ yêu cầu phải có các khoản TIỀN GỬI ĐẶC BIỆT BỔ SUNG, được
áp dụng từ năm 1973 nhằm tăng cường kiểm soát của NGÂN HÀNG ANH đối với các
khoản gửi ngân hàng. Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL. |
634 |
Cost |
Chi phí. |
Nói chung đây là một thước đo
nững gì phải trả để có được một cái gì đó, hoặc bằng cách mua, trao đổi hay
sản xuất. |
635 |
Cost - benefit analysis |
Phân tích chi phí - lợi ích. |
Khung khái niệm để đánh giá các
dự án đầu tư trong khu vực chính phủ, mặc dù nó có thể được mở rộng sang bất
cứ dự án khu vực tư nhân nào. |
636 |
Cost - effectiveness analysis |
Phân tích chi phí - hiệu quả |
Gần giống như Phân tích chi phí
- lợi ích nhưng khác ở chỗ nó đòi hỏi một yêu cầu khác. Đó là, nếu xét về một
mục tiêu, làm cách nào để đạt được mục tiêu đó ở mức chi phí thấp nhất. |
637 |
Cost insurance freight |
Phí, bảo hiểm, cước vận chuyển,
giá CIF. |
Xem CIF. |
638 |
Cost minimization |
Tối thiểu hoá chi phí. |
Đối với bất kỳ mức sản lượng
nào, đó là việc lựa chọn tổ hợp đầu vào để sản xuất một lượng đầu ra nhất
định với mức phí thấp nhất. |
639 |
Cost of capital |
Chi phí vốn. |
Là chi phí được tính bằng tỷ lệ
phần trăm, của các nguồn VỐN khác nhau cần thiết để trả cho việc chi dùng
vốn.Tất cả các nguồn vốn đều có giá và có thể tính được trực tiếp như lhoản
vay nợ. |
640 |
Cost of living |
Chi phí cho sinh hoạt; Giá sinh
hoạt. |
Xem RETAIL PRICE INDEX. |
641 |
Cost of protection |
Chi phí bảo hộ. |
Việc bảo hộ nền công nghiệp
trong nước bằng thuế quan, hạn nghạch hoặc hạn chế khác thường áp đặt chi phí
lên nền kinh tế được bảo hộ dưới 2 hình thức: sự phân bố sai nguồn lực và bóp
méo cơ cấu tiêu dùng. |
642 |
Cost overrun |
Chi phí phát sinh. |
|
643 |
Cost - plus pricing |
Cách định giá chi phí-cộng lợi;
Cách định giá dựa vào chi phí và cộng thêm lợi nhuận. |
Là định giá bằng cách cộng thêm
một khoản lợi nhuận vào CHI PHÍ KHẢ BIẾN BÌNH QUÂN nhằm trang trải CHI PHÍ CỐ
ĐỊNH và một mức lợi nhuận hợp lý nào đó. |
644 |
Cost - push inflation |
Lạm phát do chi phí đẩy. |
Là sự gia tăng được duy trì của
mức giá chung do sự gia tăng tự định của các chi phí. Xem DEMAND-FULL
INFLATION, THE WAGE-WAGE SPIRAL. |
645 |
Cost - utility analysis |
Phân tích chi phí - công dụng;
Phân tích tận dụng chi phí. |
Là một phân tích CHI PHÍ - HIỆU
QUẢ trong kinh tế học y tế, trong đó kết quả hay lợi ích được tính bằng Tuổi
thọ đã điều chỉnh theo chất lượng hoặc một số đo phi tiền tệ chỉ phúc lợi của
bệnh nhân. |
646 |
Council of Economic Advisors
(ECA). |
Hội đồng cố vấn kinh tế. |
Là cơ quan thừa hành của chính
phủ Mỹ được thành lập theo LUẬT VỀ LAO ĐỘNG năm 1946. Tổ chức này hoạt động
với tư cách là cố vấn cho tổng thống Mỹ. |
647 |
Council for Mutual economic
Assitance (Comecon) |
Hội đồng tương trợ kinh tế. |
Là một Hội đồng liên chính phủ
được thành lập theo sự thoả thuận vào năm 1949 giữa Bungary, Tiệp Khắc,
Hungary, Balan, Rumani và Liên Xô. Mục đích là tăng cường sự phát triển kinh
tế và sự hội nhập của các nứơc thành viên. Hội đồng nay tan rã vào tháng 2/1991.
Xem PLANNED ECONOMY, TRANSFERABLE ROUBLE. |
648 |
Countercyclical |
Ngược chu kỳ. |
Vận động ngược chiều với một pha
nào đó trong CHU KỲ KINH DOANH. |
649 |
Countertrade |
Thương mại đối lưu. |
Là các hinh thức thương mại quốc
tế, không bình thường tư những hình thức đơn giản nhưng ít gặp như HÀNG ĐỔI
HÀNG cho đến các hình thức cân bằng công nghiệp phức tạp. |
650 |
Countervailing power |
Lực bù đối trọng; Thế lực làm
cân bằng. |
Thế lực làm cân bằng thường thấy
khi sức mạnh thị trường của một nhóm đơn vị kinh tế hay của một hãng được cân
bằng bởi sức mạnh thị trường của một nhóm các đơn vị kinh tế khác mua hoặc
bán cho các nhóm kể trên. |
651 |
Counter - vailing duty |
Thuế chống bảo hộ giá; thuế đánh
vào hàng xuất/ nhập khẩu được trợ giá. |
|
652 |
Coupon |
Phiếu lãi, lãi suất trái phiếu. |
Là một loại chứng thực dùng cho
việc nhận tiền lãi đối với một chứng khoán có lãi cố định như trái phiếu thuê
mà từ trái phiếu đó, phiếu lãi có thể được xé ra. |
653 |
Coupon payments |
Tiền trả lãi theo năm |
Xem YIELD. |
654 |
Cournot, Antoine A. (1801-1877) |
|
|
655 |
Cournot's duopoly model |
Mô hình lưỡng độc quyền Cournot. |
Mô hình này dựa trên giả thiết
hành vi cho rằng một trong hai hãng sẽ tối đa hoá lợi nhuận nếu sản lượng của
đối thủ cạnh tranh vẫn giữ mức giá không đổi. Xem PROFIT MAXIMIZATION,
BERTRAND'S DUOPOLY MODEL, STACKELBERG'S DUOPOLY MODEL. |
656 |
Covariance |
Hiệp phương sai. |
Thước đo mức độ tương quan của 2
biến. Xem VARIANCE-COVARIANCE MATRIX. |
657 |
Covariance stationary |
Tĩnh theo hiệp phương sai. |
Xem STATIONARITY. |
658 |
Covered interest parity |
Mức lãi xuất qui ngang; Ngang
giá lãi suất. |
Trong một CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
LINH HOẠT, đó là khi mức lãi suất ở hai nước được làm cân bằng nhờ một tỷ lệ
chiết khấu hợp lý hoặc một khoản phí đối với tỷ giá hối đoái dài hạn. Xem
FORWARD RATE. |
659 |
CPRS |
Xem CENTRAL POLICY REVIEW STAFF. |
|
660 |
Craff unions |
Nghiệp đoàn theo chuyên môn. |
Nghiệp đoàn tập hợp tất cả các
công nhân có một kỹ năng hay một số kỹ năng có liên quan với nhau bất kể họ
làm trong ngành nào. |
661 |
Cramer's Rule |
Quy tắc Cramer's. |
Là phương pháp dùng để giải hệ
phương trình tuyến tính đồng thời. |
662 |
Crawling peg |
Chế độ neo tỷ giá hối đoái điều
chỉnh dần. |
Là phương pháp tỷ giá hối đoái.
Đây là một cụm thuật ngữ chung áp dụng cho bất kỳ một đề nghị nào có đặc
trưng NGANG GIÁ - tỷ giá hối đoái chính thức do quỹ tiền tệ quốc tế đưa ra -
có thể điều chỉnh theo thời gian, mức thay đổi cần thiết đó có thể phân nhỏ
và kéo dà trong suốt một thời kỳ nhất định. Xem DEVALUATION. |
663 |
Credit |
Tín dụng. |
Là một cụm thuật ngữ nghĩa rộng
liên quan đến hoạt động kinh doanh hay các bản kê khai có liên quan đến việc
cho vay tiền, thường là cho vay ngắn hạn. Xem BANK CREDIT, MONEY SUPPLY. |
664 |
Credit account |
Tài khoản tín dụng. |
Xem CHARGE ACCOUNT. |
665 |
Credit card |
Thẻ tín dụng. |
Là một thẻ do một ngân hàng, một
nhóm các ngân hàng, hay một tổ chức phát hành tài chính phát hành cho khách
hàng của nó mà người này có thể sử dụng TÍN DỤNG trực tiếp để chịu tiền mua
hàng ở một người bán lẻ, chịu tiền ở khách sạn… |
666 |
Credit celing |
Trần tín dụng. |
Trong CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, một
giới hạn được thông báo đối với lượng tín dụng mà các thể chế, thường là các
ngân hàng mở rộng cho khách hàng trong các giai đoạn hạn chế tiền tệ. |
667 |
Credit control |
Kiểm soát tín dụng. |
Là một cụm thuật ngữ chung chỉ
một loạt các biện pháp do các tổ chức tiền tệ sử dụng để kiểm soát số lượng
tiền do một nhóm hoặc do các tổ chức tài chính cho vay. |
668 |
Credit creation |
Sự tạo ra tín dụng. |
Quá trình mà các tổ chức gửi
tiền và rút tiền, các tổ chức cho vay hoạt động dựa trên TỶ LỆ DỰ TRỮ, trên
cơ sở tăng các tài sản dự trữ của chúng, có thể tăng số lượng tiền mà chúng
cho vay, và các khoản nợ tiền gửi tăng lên một lượng lớn hơn mức tăng của dự
trữ. |
669 |
Credit guarantee |
Bảo đảm tín dụng. |
Là loại hình bảo hiểm mà một
hiệp hội bảo lãnh tín dụng đứng ra bảo hiểm khi không trả được nợ. |
670 |
Credit multiplier |
Số nhân tín dụng. |
Nói một cách chặt chẽ, số nhân
tín dụng là tỷ số giữa sự thay đổi số lượng tiền do một nhóm các tổ chức
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH gửi tiền, rút tiền cho vay đối với mức thay đổi trong
tài sản dự trữ gây ra thay đổi đó. |
671 |
Credible threat |
Đe doạ khả tin; Đe doạ có thể
thực hiện được. |
|
672 |
Creditor nation |
Nước chủ nợ. |
Một nước được coi như một đơn
vị, là chủ cho vay ròng hoặc nhà đầu tư ròng vào các nước khác bằng cách đó
tích luỹ số khiếu nợ đối với các nước này. |
673 |
Creditors |
Các chủ nợ. |
Là các cá nhân hay các tổ chức
cho vay tiền để được người hoặc tổ chức vay hứa trả một khoản tiền nhất định
hàng năm theo LÃI SUẤT và hoàn trả GỐC
vào một ngày nào đó trong tương lai. |
674 |
Credit rationing |
Định mức tín dụng |
Là việc phân bổ tiền vay bằng
các phương tiện phi giá cả trong các trường hợp vượt cầu tín dụng của các
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH. Cụm thuật ngữ này có nghĩa là tổ chức có liên quan, ví
dụ như ngân hàng hoặc ngân hàng phát triển cư xá, không cố gắng làm giảm dư
cầu bằng cách tăng lãi suất. |
675 |
Credit restrictions |
Hạn chế tín dụng |
Các biện pháp do các cơ quan
tiền tệ đưa ra, biện pháp này có thể là các nghiệp vụ nhằm hạn chế hoặc giảm
lượng tín dụng do các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác mở rộng ra
(Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL). |
676 |
Credit squeeze |
Hạn chế tín dụng |
Là một giai đoạn của chính sách
hạn chế tín dụng (Xem MONETARY POLICY, OPEN MARKET OPERATIONS). |
677 |
Credit transfer |
Chuyển khoản |
Là một hệ thống qua đó tiền được
chuyển trực tiếp qua hệ thống ngân hàng tới một tài khoản cụ thể của người
nhận (Xem CLEARING). |
678 |
Creeping inflation |
Lạm phát sên bò; Lạm phát bò dần |
Là tình trạng lạm phát trong đó
mức chung của giá cả tăng lên chậm nhưng liên tục, có thể do tăng TỔNG CẦU
(Xem DEMAND-PULL INFLATION, COST-PUSH INFLATION). |
679 |
Critical value |
Giá trị tới hạn |
Giá trị tới hạn |
680 |
Cross elasticity of demand |
Độ co giãn chéo của cầu |
Là tỷ lệ thay đổi trong lượng
cầu đối với một hàng theo thay đổi giá của một hàng hoá khác. |
681 |
Cross-entry |
Nhập nghành chéo |
Là một khái niệm để chỉ các hãng
mới nhập ngành nhưng đã được thiết lập trong các nghành sử dụng các công nghệ
tương tự với công nghệ mà các hãng mới nhập thị này tiến hành. |
682 |
Cross partial derivative |
Đạo hàm riêng |
ĐẠO HÀM của một hàm số lần thứ
nhất lấy theo một BIẾN ĐỘC LẬP và sau đó lấy theo một biến khác. |
683 |
Cross-sectional analysis |
Phân tích chéo |
Là việc phân tích một loạt các
số liệu của những quan sát có liên quan xảy ra tại một thời điểm (Xem TIME
SERIES). |
684 |
Cross-section consumption
function |
Hàm số tiêu dùng chéo |
Là mối quan hệ hàm số giữa tiêu
thụ và thu nhập được tính chéo ở các nhóm có thu nhập khác nhau tại một thời
điểm (Xem CONSUMPTION FUNCTION, LONG-RUN CONSUMPTION FUNCTION, SHORT-RUN
CONSUMPTION FUNCTION). |
685 |
Cross-subsidization |
Trợ cấp chéo |
Khi sử dụng đối với các doanh
nghiệp đa sản phẩm, đó là sự trợ cấp lỗ của một mặt hàng này bằng SIÊU LỢI
NHUẬN trong khi kinh doanh các mặt hàng
khác. |
686 |
Crowding hypothesis |
Giả thuyết chèn ép |
Cho rằng các hàng rào NGĂN CẢN
NHẬP NGÀNH và sự thiếu hoàn chỉnh thông tin sẽ có khuynh hướng nhồi nhét một
vài nhóm người, chủ yếu là phụ nữ và người da đen, vào các nghề bị hạn chế và
được nhận lương thấp hơn từ các nghề nghiệp này. |
687 |
Crowding out |
Lấn áp; chèn ép |
Việc giảm TIÊU DÙNG hay ĐẦU TƯ của tư nhân do tăng
chi tiêu của chính phủ (Xem FISCAL POLICY). |
688 |
CSO |
Cục thống kê trung ương |
Xem CENTRAL STATISTICAL OFFICE |
689 |
Cubic |
Lập phương |
Phương trình lập phương là
phương trình mà trong đó số mũ cao nhất của BIẾN ĐỘC LẬP là 3 (có nghĩa là
lập phương của nó). |
690 |
Cultural change |
Sự thay đổi văn hoá |
Một trong những phê phán về các
loại hình phát triển kinh tế là nó phá huỷ nền văn hoá bản địa. Nhưng sự thay
đổi công nghệ và PHÁT TRIỂN KINH TẾ có thể đạt được mà không cần tới thay đổi
văn hoá cơ bản. |
691 |
Culture of poverty hypothesis |
Giả thuyết về văn hoá nghèo khổ |
Xem FEEDBACK/ ENTRAPMENT EFFECTS |
692 |
Cumulative causation model |
Mô hình nhân quả tích luỹ |
Một phương pháp phân tích tăng
trưởng kinh tế khu vực do G.MYRDAL đưa ra. Mô hình này cho rằng các lực lượng
thị trường có khuynh hướng làm tăng bất bình đẳng về kinh tế giữa các khu vực
của một nền kinh tế. Nó cũng cho rằng nếu một khu vực có tỷ lệ tăng trưởng
cao hơn các khu vực khác sẽ khiến cho các yếu tố sản xuất trong khu vực tăng
tưởng chậm chảy sang khu vực tăng trưởng nhanh. |
693 |
Cumulative preference shares |
Các cổ phiếu ưu đãi |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
694 |
Cumulative shares |
Cổ phiếu được trả lợi theo tích
luỹ |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
695 |
Currency |
Tiền mặt, tiền tệ |
Theo nghĩa hẹp, thuật ngữ này
chỉ một lượng tiền của một nước thực sự được trao đổi qua tay (Xem CASH). |
696 |
Currency appreciation |
Sự tăng giá trị của một đồng
tiền |
Sự tăng giá trị của một ĐỒNG
TIỀN này so với giá trị đồng tiền
khác, có nghĩa là tăng TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
trong điều kiện TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. (Xem CURRENCY DEPRECIATION). |
697 |
Currency control |
Kiểm soát tiền tệ |
Là những kiểm soát về quyền hạn
của NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG hay cơ quan phát hành tiền tệ trong việc phát hành
tiền (Xem CASH BASE). |
698 |
Currency depreciation |
Sự sụt giảm giá trị tiền tệ |
Là sự giảm giá trị của một đồng
tiền so với đồng tiền khác, có nghĩa là sự giảm TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI trong hệ thống TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. |
699 |
Currency notes |
Tiền giấy |
Về mặt lịch sử, tiền giấy là
giấy bạc 1 bảng và 10 shilling do Bộ Tài chính Anh phát hành sau khi xảy ra
cuộc chiến tranh vaod năm 1914 để bảo tồn số vàng trong kho và để đáp ứng nhu
cầu về đồng tiền vàng hay mạ vàng của công chúng trong cơn hoảng loạn ban
đầu. |
700 |
Currency principle |
Nguyên lý tiền tệ |
Là học thuyết về tiền tệ thịnh
hành giữa thế kỷ XIX do TRƯỜNG PHÁI TIỀN TỆ đề xướng, học thuyết cho rằng sự
ổn định tiền tệ có được tốt nhất bằng việc kiểm soát số lượng tiền tệ, nhất
là lượng tiền giấy, đang lưu thông bằng các biện pháp của các quy tắc tự động
(nghĩa là không thể tuỳ ý). |
701 |
Currency retention quota |
Hạn mức giữ ngoại tệ |
Quyền ở một số nước xuất khẩu,
phần lớn là các nước XHCN, được mua lại một tỷ lệ nhất định số thu nhập NGOẠI
HỐI của mình, do đó mà không bị lệ thuộc vào việc phân bổ nhập khẩu từ trung
ương. |
702 |
Curency school |
Trường phái tiền tệ |
Là một nhóm các nhà chính trị,
các nhà kinh tế và các chủ ngân hàng quan tâm đến chính sách tiền tệ ở Anh
nửa đầu thế kỷ XIX. |
703 |
Currency substitution |
Sự thay thế tiền tệ |
Là hình thức thay đổi các đồng
tiền có thể chuyển đổi trong các đồng tiền tệ quốc tế với mục đích sinh lợi
hay tránh sự tổn thất trong việc thay đổi giá trị TIỀN TỆ. |
704 |
Current account |
Tài khoản vãng lai/ tài khoản
hiện hành, cán cân tài khoản vãng lai. |
Trong ngành Ngân hàng Anh, một
tài khoản mà khách hàng rút SÉC lên tới số dư tín dụng hoặc vượt quá số dư
tín dụng giới hạn THẤU CHI ĐÃ ĐƯỢC THOẢ THUẬN. Ở Mỹ, đây là tiền gửi ngân
hàng linh hoạt nhất và có trong tất cả các định nghĩa về cung tiền. |
705 |
Current assets |
Tài sản lưu động. |
Gồm 3 loại tài sản chính:
1)"Dự trữ" bao gồm các hàng hoá đã được hoàn thiện, đang được sản
xuất và các nguyên vật liệu thô. 2)Khoản tiền sẽ thu được hay khoản nợ ngắn
hạn. 3)Tiền mặt và đầu tư ngắn hạn. |
706 |
Current cost accounting |
Hạch toán theo chi phí hiện tại. |
Xem INFLATION ACCOUNTING. |
707 |
Current income |
Thu nhập thường xuyên. |
Xem PERMANENT INCOME HYPOTHESIS. |
708 |
Current liabilities |
Tài sản nợ ngắn hạn. |
Dùng để chỉ những khoản nợ của
công ty sẽ phải thanh toán trong năm sau. |
709 |
Current profits |
Lợi nhuận hiện hành |
Là doanh số trừ đi toàn bộ CHI
PHÍ CƠ HỘI thu được trong giai đoạn kế hoạch hiện tại của hãng. |
710 |
Current and capital account |
Tài khoản vãng lai và tài khoản
vốn. |
|
711 |
Current prices |
Giá hiện hành (thời giá). |
|
712 |
Custom and practice |
Tập quán và thông lệ |
Là những quy tắc không chính
thức về vị trí làm việc chi phối việc phân công và thực hiện các nhiệm vụ. |
713 |
Custom markets |
Các thị trường khách hàng. |
Là các thị trường trong đó giá
cả không đánh giá bằng cung và cầu. |
714 |
Custom Co-operative Council |
Uỷ ban hợp tác Hải quan. |
Một uỷ ban được thành lập năm
1950 nhằm cải thiện và làm hoà hợp các hoạt động hải quan. |
715 |
Custom, excise and protective
duties |
Các loại thuế hải quan, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo hộ. |
Đây là các loại thuế áp dụng cho
nhập khẩu hay việc bán các hàng hoá cụ thể. Những thủ tục đặc biệt được áp
dụng cho việc nhập khẩu các hàng hoá nông nghiệp. Xem EC ARRICULTURAL LEVIES. |
716 |
Custom union |
Liên minh thuế quan. |
Là một tổ chức gồm một số nước,
trong đó hạn chế về mậu dịch giữa chúng được loại bỏ. |
717 |
Cyclical unemployment |
Thất nghiệp chu kỳ. |
Là loại thất nghiệp do THIẾU CẦU
NGẮN HẠN. |
718 |
Cycling |
Chu kỳ. |
Xem PARADOX OF VOTING. |
719 |
Damage cost |
Chi phí bồi thường thiệt hại;
Chi phí bù đắp thiệt hại; Chi phí thiệt hại |
Là chi phí phải trả cho thiệt
hại gây ra, thường là thiệt hại do ô nhiễm. |
720 |
Damped cycle |
Chu kỳ (có biên độ) giảm dần;
Chu kỳ tắt. |
Còn gọi là chu kỳ đồng quy. Một
trong một loạt các biến động chu kỳ với một biên độ GIẢM DẦN theo thời gian. |
721 |
Data |
Số liệu, dữ liệu. |
Các quan sát về độ lớn của các
hiện tượng kinh tế như THU NHẬP QUỐC DÂN, THẤT NGHIỆP, MỨC GIÁ BÁN LẺ… |
722 |
Dated securities |
Chứng khoán ghi ngày hoàn trả. |
Các chứng khoán đựoc ghi thành
chứng khoán hoàn trả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn tuỳ thuộc vào thời gian
đáo hạn |
723 |
DCF |
Phương pháp phân tích chiết khấu
luồng tiền. |
Xem DISCOUNTED CASH FLOW
ANALYSIS. |
724 |
Deadweight debt |
Nợ "trắng". |
Là khoản nợ không được bảo lãnh
bằng một tài sản thực nào cả, nợ này được dùng để trả cho các chi tiêu thường
xuyên. |
725 |
Deadweight - loss |
Khoản mất trắng; khoản tổn thất
vô ích. |
Cụm thuật ngữ thường được sử
dụng để chỉ sự mất mát thặng dư của người tiêu dùng mà người mua phải chịu
chứ không phải người sản xuất. |
726 |
Dear money |
Tiền đắt. |
LÃI SUẤT cao hơn so với giá trị
trung bình vốn có của nó. |
727 |
Debased coinage |
Tiền kim loại. |
Xem COINAGE, GRESHAM'S LAW, BAD
MONEY DRIVES OUT GOOD. |
728 |
Debentures |
Trái khoán công ty. |
Các chứng khoán NỢ có lãi suất
cố định thường do một công ty phát hành và bảo lãnh bằng tài sản. Xem
FINANCIAL CAPITAL. |
729 |
Debreu Gerard |
(1921-) |
Nhà kinh tế toán học người Mỹ
gốc, Pháp, người giành giải Nobel về kinh tế học năm 1983 nhờ công trình
nghiên cứu về thuyết "Cân bằng tổng thể". Debreu đã xem xét chi
tiết vấn đề mà SMITH và WALRAS nêu ra, cụ thể là một hệ thống thị trường phi tập
trung có thể đem lại sự phối hợp mong muốn của các kế hoạch cá nhân như
thếnào. Trong nghiên cứu cùng với ARROW, ông đã chứng minh được sự tồn tại
của các giá cả tạo ra cân bằng, bằng cách đó khẳng định logic trong quan điểm
của SMITH - WALRAS. Debreu đã trả lưòi được 2 vấn đề tiếp theo trong lĩnh vực
này. Thứ nhấtt ông xác định được các điều kiện mà BÀN TAY VÔ HÌNH của NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG sẽ đảm bảo HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI. Thứ hai, ông đã phân tích
vấn đề ổn định cân bằng của một nền kinh tế thị trường để chỉ ra rằng trong
các nền kinh tế lớn có nhiều tác nhân thị trường thì cân bằng thị trường có
thể ổn định được. Cuốn sách chính của ông HỌC THUYẾT VỀ GIÁ TRỊ (1959) gây
được tiếng vang lớn vì tính toàn thể và cách tiếp cận phân tích vấn đề. Đối
với Debreu, một mô hình cân bằng tổng thể như thế có thể hoà nhập với lý
thuyết phân bổ, lý thuyết về vốn và lý thuyết hành vi trong điều kiện không
chắc chắn. |
730 |
Debt |
Nợ. |
Trách nhiệm hoặc khoản tiền nợ
nảy sinh do vay mượn về tài chính hay nhận các hàng hoá hoặc dịch vụ dưới
dạng tín dụng tức là sẽ trả sau. |
731 |
Debt conversion |
Hoán nợ; Đổi nợ. |
Xem CONVERSION |
732 |
Debt finance |
Tài trợ bằng vay nợ. |
Khái niệm này có hai nghĩa riêng
biệt nhưng đều liên quan đến việc vay mượn. Khái niệm này để chỉ các công ty
đi vay để tài trợ cho các nghiệp vụ của mình. Các chính phủ cũng đi vay để
tài trợ cho các hoạt động của mình và để điều chỉnh các hoạt động tổngt thể
của nền kinh tế. |
733 |
Debt for equity swaps |
Hoán chuyển nợ thành cổ phần. |
Kỹ thuật được đề ra để giúp các
nước thuộc khối phía Đông và các nước kém phát triển giảm bớt gánh nặng nợ
nần bằng cách chuyển đổi các khoản nợ của một hãng hay chính phủ thành vốn cổ
phần. |
734 |
Debt management |
Quản lý nợ. |
Cụm thuật ngữ này được sử dụng
thường liên quan đến công nợ, để chỉ các hoạt động của cơ quan cho vay nợ của
NGÂN HÀNG trung ương, thay mặt cho cơ
quan vay nợ, để điều chỉnh quy mô và cơ cấu các khoản nợ chưa trả. |
735 |
Debtor nation |
Nước mắc nợ. |
Nước vay ròng từ các nước khác
hoặc nhận đầu tư tè các doanh nghiệp nước ngoài và do đó tăng số lượng nợ
ròng và các nghĩa vụ khác đối với nước này. |
736 |
Debt ratio |
Tỷ số nợ giữa vốn vay và vốn cổ
phần |
Xem GEARING. |
737 |
Decile |
Thập phân vị |
Là số liệu mẫu hoặc là số đo vị
trí của một phân phối. |
738 |
Decimal coinage |
Tiền đúc ước số mười |
Hệ thống tiền tệ dựa vào cơ sở
số mười. |
739 |
Decision function |
Hàm quyết định |
Đồng nghĩa với HÀM MỤC TIÊU. |
740 |
Decision lag |
Độ trễ của việc ra quyết định |
Khoảng thời gian giữa việc nhận
biết nhu cầu phải hành động để giải quyết một vấn đề kinh tế (Đặc biệt là
kinh tế vĩ mô) với việc quyết định chính sách về vấn đề đó. |
741 |
Decision rule |
Quy tắc ra quyết định |
Một tiêu chuẩn sử dụng trong
việc chọn lựa, như có tiến hành một dự án hay không hoặc định giá các sản
phẩm đầu ra như thế nào. |
742 |
Decision theory |
Lý thuyết ra quyết định |
Lý thuyết liên quan đến việc
hình thành các quá trình hành động thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu trong
các hoàn cảnh cụ thể có thể không ổn định. |
743 |
Decreasing cost industry |
Ngành có chi phí giảm dần |
Một ngành mà đường cung dài hạn
dốc xuống. Điều này xảy ra nếu có những yếu tố tạo hiệu quả kinh tế nằm ngoài
hãng mà lại nằm trong ngành. |
744 |
Decreasing returns |
Mức sinh lợi giảm dần; Lợi tức
giảm dần |
Xem LAW OF DIMINSHING RETURNS,
RETURNS TO SCALE. |
745 |
Decreasing returns to scale |
Mức sinh lợi giảm dần theo qui
mô; Lợi tức giảm dần theo quy mô |
Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS
TO SCALE. |
746 |
Deferred ordinary shares |
Cổ phiếu thường lãi trả sau |
Xem FINANCIAL CAPITAL |
747 |
Deficit |
Thâm hụt |
Tình trạng chi tiêu vượt quá thu
nhập, trong một bối cảnh hiện hữu nào đó, hoặc khoản nợ vượt quá tài sản tại
một thời điểm nào đó. |
748 |
Deficit financing |
Tài trợ thâm hụt |
Khoản tài trợ cần thiết trong
tình huống các khoản chi tiêu được cố ý để cho vượt quá thu nhập. |
749 |
Deficit units |
Các đơn vị thâm hụt |
Các đơn vị kinh tế mà thu nhập
trong một giai đoạn nào đó không thể đáp ứng chi tiêu trong giai đoạn đó. |
750 |
Deflation |
Giảm phát |
Là sự giảm sút liên tục trong
mức giá chung. |
751 |
Deflationnary gap |
Chênh lệch gây giảm phát |
Tình trạng mà trong đó TỔNG CHI
TIÊU thấp hơn mức chi tiêu cần phải có để tạo ra một mức THU NHẬP QUỐC DÂN có
thể đảm bảo TOÀN DỤNG NHÂN CÔNG. |
752 |
Deflator |
Chỉ số giảm phát |
Một CHỈ SỐ GIÁ CẢ rõ ràng hay
hàm ý được sử dụng để phân biệt giữa những thay đổi trong giá trị bằng tiền
của tổng sản phẩm quốc dân do có một thay đổi về giá và những thay đổi do một
thay đổi của sản lượng vật chất. |
753 |
Degree of homogeneity |
Mức độ đồng nhất |
Xem HOMOGENNOEUS FUNCTIONS. |
754 |
Degree of freedom |
Bậc tự do (df) |
Số lượng các thông tin có thể
thay đổi một cách độc lập với nhau. |
755 |
Deindustrialization |
Phi công nghiệp hoá. |
Sự phát triển trong một nền kinh
tế quốc dân theo hướng tăng tỷ trọng của nghành dịch vụ trong tổng sản phẩm
quốc nội hoặc trong số việc làm trong các ngành dịch vụ. |
756 |
Delors Report |
Báo cáo Delors. |
Bản báo cáo này được trình lên
Hội đồng Châu Âu tại cuộc họp Madrid tháng 6/1989, đó là một phần kế hoạch
LIÊN MINH TIỀN TỆ giai đoạn hiện tại trong CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU. |
757 |
Demand |
Cầu |
Lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà
một cá nhân hay một nhóm người muốn có ở mức hiện hành. |
758 |
Demand curve |
Đường cầu. |
Một minh hoạ đồ thị về sơ đồ cầu
hay hàm cầu với điều kiện đồ thị này chỉ được vẽ trong một không gian hai
hoặc ba chiều, biểu hiện mối quan hệ giữa cầu và chỉ một hoặc hai biến số ảnh
hưởng đến cầu, các nhân tố khác không đổi. |
759 |
Demand deposits |
Tiền gửi không kỳ hạn. |
Xem SIGHT DEPOSITE. |
760 |
Demand - deficient unemployment |
Thất nghiệp do thiếu cầu. |
Trường hợp trong đó tổng cầu quá
thấp không đủ để tạo việc làm cho tất cả những ai muốn làm việc tại mức lương
thực tế hiện hành bất kể trình độ đào tạo hoặc bố trí như thế nào đi nữa. |
761 |
Demand for inflation |
Cầu đối với lạm phát. |
Một khái niệm cho rằng có những
khoản thu lợi tiềm tàng đối với một số nhóm người nào đó nhờ các chính sách
tăng lạm phát. |
762 |
Demand function |
Hàm cầu |
Một biểu thức đại số của BIỂU ĐỒ
CẦU được diễn đạt bằng các số hạng tổng quát hoặc với các giá trị bằng các
con số cụ thể cho các tham số khác nhau và thường bao gồm các yếu tố ảnh
hưởng đến cầu. |
763 |
Demand for exchange |
Cầu ngoại tệ. |
|
764 |
Demand for money |
Cầu tiền tệ |
Xem MONEY, THE DEMAND FOR. |
765 |
Demand management |
Quản lý cầu. |
Việc kiểm soát mức tổng cầu
trong một nền kinh tế thông qua việc sử dụng CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, CHÍNH SÁCH
TÀI CHÍNH. |
766 |
Demand - pull inflation |
Lạm phát do cầu kéo. |
Sự gia tăng bền vững của tổng
cầu dẫn đến sự gia tăng bền vững của mức giá chung. |
767 |
Demand schedule |
Biểu cầu |
Một bảng cho thấy mức cầu đối
với một laọi hàng hoá nào đó tại các mức giá khác nhau. |
768 |
Demand shift inflation |
Lạm phát do dịch chuyển cầu. |
Một lý thuyết kết hợp các yếu tố
của lạm phát cầu kéo với lạm phát chi phí đẩy, cho thấy rằng lạm phát là do
thay đổi cơ cấu của tổng cầu. |
769 |
Demography |
Nhân khẩu học. |
Nghiên cứu đặc điểm của dân số. |
770 |
Density gradient |
Gradient mật độ. |
Tỷ lệ mà cường độ sử dụng đất
thay đổi theo khoảng cách hướng kính từ trung tâm của một vùng đô thị. |
771 |
Dependence structure |
Cấu trúc phụ thuộc. |
Các nước thế giới thứ ba là một
phần của cấu trúc rộng lớn về sự phụ thuộc kinh tế, xã hội và chính trị giữa
các nhóm quyền lực ở các nước tiên tiến, đặc biệt là các công ty đa quốc gia
và nhóm lợi ích chủ yếu ở các nước nghèo. |
772 |
Demonetization |
Quá trình phi tiền tệ hoá; giảm
bớt sử dụng tiền mặt. |
|
773 |
Dependency burden |
Gánh nặng ăn theo. |
Một tình huốn trong đó tỷ lệ trẻ
em rất cao trong toàn bộ dân số sống phụ thuộc vào một tỷ lệ người lớn nhỏ
hơn nhiều. |
774 |
Dependent variable |
Biến số phụ thuộc. |
Một biến ở bên trái dấu bằng của
một phương trình, gọi như vậy bởi vì giá trị của nó "phụ thuộc" hay
được định bởi các giá trị của các BIẾN ĐỘC LẬP hay BIẾN GIẢI THÍCH bên phải. |
775 |
Depletion allowance |
Ưu đãi tài nguyên |
Một ưu đãi về thuế cho phép
người chủ sở hữu các nguồn tài nguyên thiên nhiên được trừ khỏi tổng thu nhập
khoản giá trị bị suy giảm của một tài sản không tái sinh như quạng, dầu mỏ,
khí đốt… |
776 |
Deposit |
Tiền gửi |
Khoản tiền cho các định chế tài
chính nào đó vay, ví dụ như các NGÂN HÀNG, NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN GIA CƯ và
CÔNG TY TÀI CHÍNH, với điều kiện rút có báo trước hoặc không, hay hoàn trả
sau một thời gian nhất định. |
777 |
Deposit account |
Tài khoản tiền gửi |
Trong nghiệp vụ ngân hàng ở Anh,
một kiểu tài khoản được thiết kế để thu hút các số dư ít hoạt động của khách
hàng, và hoạt động như là một phương tiện tiết kiện. |
778 |
Deposit money |
Tiền gửi ngân hàng. |
Để chỉ một bộp phận của dung
lượng tiền dưới dạng tiền gửi ngân hàng. |
779 |
Depository Institution
Deregulation and Monetary Control Act of 1980 (DIDMCA) |
Đạo luật phi điều tiết và kiểm
soát tiền đối với các định chế nhận tiền gửi năm 1980. |
Đạo luật này được Quốc hội Mỹ
thông qua năm 1980, DIDMCA, được coi là đạo luật về thị trường tài chính và
ngân hàng kể từ sau khi đạo luật về dự trữ liên bang năm 1913 và các Đạo luật
ngân hàng 1933 và 1934. Đạo luật này ra đời sau tình huống gần khủng hoảng ở
thập kỷ 70, khi lãi suất ở Mỹ đã làm cho các định chế tài chính tạo lập một
loạt công cụ tài chính cạnh tranh và cố gắng thu hút vốn. |
780 |
Depreciation |
Khấu hao; sự sụt giảm giá trị. |
Sự giảm giá trị tài sản nói
chung phát sinh từ sự hao mòn hay hư hỏng. |
781 |
Depression |
Tình trạng suy thoái. |
Xem Slump. |
782 |
Deregulation |
Dỡ bỏ điều tiết; Xoá điều tiết;
Phi điều tiết. |
Việc dỡ bỏ các luật và dưới luật
của chính phủ trung ương hay địa
phương hạn chế sự tham gia vào các hoạt động nhất định. Xem PRIVATIZATION. |
783 |
Depletable and renewable
resources |
Các tài nguyên không thể tái
sinh và tái sinh. |
|
784 |
Depreciation rate |
Tỷ lệ khấu hao. |
|
785 |
Depressed area |
Khu vực trì trệ. |
Một vùng địa lý hay khu vực
trong một nước đạt kết quả hoạt động kinh tế kém hơn một cách đáng kể so với
cả nước. |
786 |
Derivative |
Đạo hàm. |
Mức thay đổi của BIẾN PHỤ THUỘC
của một hàm trên một đơn vị của thay đổi trong BIẾN ĐỘC LẬP được tính trong
một khoảng vô cùng nhỏ với biến độc lập. |
787 |
Derived demand |
Cầu phái sinh, cầu dẫn xuất, cầu
thứ phát. |
Cầu đối với một yếu tố sản xuất.
Diều này có ý nghĩa là cầu đó phát sinh từ nhu cầu đối với hàng hoá cuối cùng
mà yếu tố đó góp phần để sản xuất ra. |
788 |
Deseasonalization |
Xoá tính chất thời vụ. |
Quá trình loại bỏ những ảnh
hưởng của mùa vụ, những hiện tượng xảy ra thường xuyên theo mùa làm méo mó xu
thế nổi bật khỏi các số liệu. Xem FILTER. |
789 |
Desired capital stock |
Dung lượng vốn mong muốn. |
Dung lượng dài hạn tối ưu. |
790 |
Determinant |
Định thức (hay Del hoặc được ký
hiệu |A|). |
|
791 |
Detrending |
Khử khuynh hướng; Giảm khuynh
hướng. |
Quá trình mà một khuynh hướng về
thời gian được loại bỏ khỏi số liệu, thường bằng việc trước tiên ước tính một
khuynh hướng theo thời gian và tính toán các số dư. Xem FILTER. |
792 |
Devaluation |
Phá giá |
Giảm tỷ giá hối đoái cố định
giữa một đồng tiền và các đồng tiền khác. |
793 |
Devaluation and revaluation |
Phá giá và nâng giá. |
|
794 |
Developing countries |
Các nước đang phát triển. |
Để miêu tả tình trạng kinh tế
của các nước nghèo hơn của thế giới, được bắt đầu sử dụng trong những năm
1960 để thay thế các cụm thuật ngữ ít hoàn chỉnh hơn như "kém phát
triển" hoặc "lạc hậu". Xem ADVANCED COUNTRIES. |
795 |
Development area |
Vùng cần phát triển. |
Các vùng ở Anh có nhiều hình
thức hỗ trợ của chính phủ đối với công nghiệp. |
796 |
Development planning |
Hoạch định phát triển; Lập kế
hoạch phát triển. |
Một kế hoạch với một loạt các
mục tiêu nhằm phát triển tiềm năng kinh tế và xã hội của toàn bộ nền kinh tế
hay một vùng nhất định. |
797 |
Development strategy |
Chiến lược phát triển. |
Cách tiếp cận vấn đề chậm phát
triển, phụ thuộc vào mô hình tăng trưởng nào được sử dụng. |
798 |
Deviation |
Độ lệch. |
Mức chênh lệch giẵ giá trị của
một biế số và TRUNG BÌNH của nó. Xem Standard deviation, Variace. |
799 |
Standard deviation |
Độ lệch chuẩn. |
|
800 |
Dickey fuller test |
Các kiểm định Dickey Fuller. |
Một tập hợp các kiểm định sự tồn
tại của đơn vị gốc trong chuỗi thời gian. |
801 |
Difference equation |
Phương trình vi phân |
Một phương trình trong đó giá
trị hiện tại của BIẾN PHỤ THUỘC được biểu diễn dưới dạng một hàm của các giá
trị trước của nó. |
802 |
Differencing |
Phương pháp vi phân |
Phương pháp dùng để nhận diện
một phương trình vi phân tĩnh. |
803 |
Difference principle |
Nguyên lý bất bằng; Nguyên lý
khác biệt |
Xem RAWLSIAN JUSTICE |
804 |
Difference stationary process
(DSP) |
Quá trình vi phân tĩnh. |
|
805 |
Differentials |
Các cung bậc; Các mức chênh
lệch. |
Xem WAGE DIFFERENTIALS. |
806 |
Differentiated growth |
Tăng trưởng nhờ đa dạng hoá |
Một khía cạnh của tăng trưởng
của hãng bằng ĐA DẠNG HOÁ, chỉ sự tăng trưởng được thúc đẩy bởi đưa ra những
sản phẩm khác biệt với những sản phẩm khác và được khách hàng cũng như hãng
được coi là mới. |
807 |
Differentiation |
Quá trình đa dạng hoá; Phép vi
phân |
1) Xem PRODUCT DIFFERENTIATION.
2) Quá trình tính đạo hàm của một hàm. |
808 |
Diffusion |
Quá trình truyền bá; Sự phổ biến |
Trong bối cảnh phổ biến kỹ
thuật, cụm thuật ngữ này chỉ mức độ truyền bá các sáng chế sang các hãng. |
809 |
Dillon Round |
Vòng đàm phán Dillon |
Tên thường dùng cho vòng dàm
phán thương mại thứ năm tổ chức dưới sự bảo trợ của HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ
QUAN VÀ MẬU DỊCH ở GENEVA (1960-1961) |
810 |
Diminishing marginal utility |
Độ thoả dụng biên giảm dần. |
Hiện tượng theo đó giả định rằng
thoả dụng gia tăng đối với một đơn vị hàng hoá giảm khi càng nhiều hàng hoá
được mua hơn. |
811 |
Diminishing returns |
Mức sinh lợi giảm dần; Lợi tức
giảm dần |
Xem LAW OF DIMINISHING RETURNS. |
812 |
Diminishing marginal rate of
substitution |
(Quy luật về) tỷ lệ thay thế
biên giảm dần. |
|
813 |
Diminishing marginal utility of
wealth |
(Qui luật về) giá trị thoả dụng
biên giảm dần của tài sản/của cải. |
|
814 |
Direct costs |
Chi phí trực tiếp. |
Xem VARIABLE COSTS. |
815 |
Direct debit |
Ghi nợ trực tiếp. |
Một hệ thống phát triển mới đây
về thanh toán qua hệ thóng ngân hàng. Theo đó ngân hàng của một người giao
dịch sắp nhận một khoản thanh toán sẽ đưa ra khiếu nợ cầu trực tiếp đối với
ngân hàng của bên phải trả nợ để thanh toán, đến lượt mình ngân hàng của bên
nợ sẽ ghi nợ vào tài khoản người trả. |
816 |
Direct taxes |
Thuế trực thu. |
Là thuế đánh trực tiếp vào cá
nhân hay hãng. Thuế này ngược với thuế gián thu. |
817 |
Directors |
Ban giám đốc. |
Xem COMPANY DIRECTOR. |
818 |
Director's Law |
Quy luật Director |
Một giả thuyết do Aaron Director
đưa ra, cho rằng trong một hệ thống dân chủ, chính phủ có xu hướng theo đuổi
những chính sách phân phối lại thu nhập từ những người khá giàu và người
nghèo sang những nhóm thu nhập trung bình. |
819 |
Dirty float |
Thả nổi (kiểu) bùn; Thả nổi
không hoàn toàn |
Một loại hình TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
THẢ NỔI nhưng không được hoàn toàn tự do, bởi vì các NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
thỉnh thoảng lại can thiệp nhằm làm cho tỷ giá lệch khỏi tỷ giá của thị
trường tự do. |
820 |
Disadvantaged workers |
Công nhân (có vị thế) bất lợi;
Những công nhân không có lợi thế. |
Những người công nhân mà xét về
tay nghề họ đưa ra thị trường lao động hoặc các "tín hiệu" họ
chuyển tới những người chủ tương lai ở tình thế tương đối bất lợi. |
821 |
Discharges |
Những người bị thôi việc |
Tổng số người rời bỏ công việc
một cách không tình nguyện trong bất kỳ một thời kỳ nào. |
822 |
Discounted cash flow (DCF) |
Dòng tiền đã chiết khấu; Luồng
tiền chiết khấu |
Một phương pháp đánh giá các dự
án dựa trên ý tưởng CHIẾT KHẤU chi phí và lợi nhuận tương lai xuống giá trị
hiện tại của chúng. |
823 |
Discounted cash flow yield |
Lợi tức luồng tiền đã chiết khấu |
Xem RATE OF RETURN. |
824 |
Discount house |
Hãng chiết khấu |
Một TRUNG GIAN TÀI CHÍNH trong
thị trường tiền tệ London thu về các tài sản ngắn hạn cùng với tiền sẽ trả
khi có thông báo ngắn hạn |
825 |
Discounting |
Chiết khấu |
Quá trình áp dụng một lãi suất
đối với khoản vốn. |
826 |
Discount market |
Thị trường chiết khấu. |
Theo nghĩa hẹp là thị trường
London mà tại đó HỐI PHIẾU THƯƠNG MẠI và HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH được mua bán
. |
827 |
Discount rate |
Tỷ lệ chiết khấu; suất chiết
khấu |
Tỷ lệ mà lợi nhuận hay chi phí
tương lai sẽ được chiết khấu do SỞ THÍCH HIỆN TẠI HƠN TƯƠNG LAI hoặc vì sự
tồn tại của LÃI SUẤT DƯƠNG. |
828 |
Discouraged Worker Hypothesis |
Giả thuyết về công nhân nản
lòng. |
Những công nhân rời bỏ thị
trường lao động khi thất nghiệp tăng lên. |
829 |
Discrete variable |
Biến gián đoạn |
Một biến chỉ nhận một số giá trị
nhất định. |
830 |
Discretionary profits |
Những mức lợi nhuận vượt trội |
Lợi nhuận vượt quá mức tối thiểu
cần thiết để đạt được sự chấp nhận của các cổ đông. |
831 |
Discretionary stabilization |
Sự ổn định có can thiệp |
Sự can thiệp trực tiếp của chính
phủ thường ở dạng CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH hay CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ nhằm ổn định
tăng trưởng hay mức THU NHẬP QUỐC DÂN. (Ngược lại với AUTOMATIC STABILIZERS). |
832 |
Discriminating monopoly |
Độc quyền phân biệt đối xử; Độc
quyền có phân biệt. |
Xem PRICE DISCRIMINATION. |
833 |
Discrimination |
Sự phân biệt đối sử. |
Đối sử không công bằng đối với
những thứ như nhau. |
834 |
Discriminatory pricing |
Định giá có phân biệt |
Xem PRICE DISCRIMINATION. |
835 |
Diseconomies of growth |
Tính phi kinh tế do tăng trưởng |
Những rằng buộc mạnh mẽ phát
sinh khi tốc độ tăng trưởng cao hơn một mức nào đó và làm mất tính hiệu quả
của các hoạt động của hãng. |
836 |
Diseconomies of scale |
Tính phi kinh tế do quy mô. |
Xem ECONOMIES OF SCALE. |
837 |
Disembodied technical progress |
Tiến bộ kỹ thuật ngoại tại; Tiến
bộ kỹ thuật tách rời. |
Tiến bộ kỹ thuật đạt được mà
không tốn kém tiền đầu tư, như một dạng "lộc trời cho", hoàn toàn
không phụ thuộc tích luỹ vốn hay bất kỳ biến nào khác trong hệ thống kinh tế. |
838 |
Disequilibrium |
Trạng thái bất cân; Trạng thái
không cân bằng |
Một trạng thái không cân bằng. |
839 |
Disguised unemployment |
Thất nghiệp trá hình. |
Xem HIDDEN UNEMPLOYMENT. |
840 |
Disincentive |
Trở ngại |
Xem TAX DISINCENTIVE. |
841 |
Disinflation |
Quá trình giảm lạm phát. |
Quá trình làm mất dần hay giảm
LẠM PHÁT. |
842 |
Disintermediation |
Quá trình xoá bỏ trung gian; Phi
trung gian. |
Quá trình theo đó vốn mà từ
trước đã đi từ người cung cấp cuối cùng đến người sử dụng cuối cùng thông qua
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH, đặc biệt là các ngân hàng vì các lý do liên quan đến
lãi suất tương đối hay kiểm soát khả năng mở rộng các khoản tiền gửi của các
ngân hàng, bây giờ đựoc tiến hành trực tiếp. |
843 |
Disinvestment |
Giảm đầu tư. |
Việc cố ý giảm một phần DUNG
LƯỢNG VỐN hay sự thất bại có dự định hoặc không dự đinh về đầu tư thay thế để
trang trải khấu hao. |
844 |
Displacement effect |
Hiệu ứng chuyển dời; Hiệu ứng
thay đổi trạng thái. |
Xu hướng quan sát được về tăng
chi tiêu công cộng trong suốt một cuộc chiến tranh hay cuộc khủng hoảng quốc
gia khác nhưng không trở về mức ban đầu sau khủng hoảng. |
845 |
Disposable income |
Thu nhập khả dùng; thu nhập khả
tiêu; Thu nhập khả dụng. |
Thu nhập còn lại sau khi trả
thuế. Xem PERSONAL INCOME. |
846 |
Dissaving |
Giảm tiết kiệm. |
Tiêu dùng vượt thu nhập hiện
tại. |
847 |
Distance cost |
Phí vận chuyển. |
Xem TRANSFER COSTS. |
848 |
Dirigiste |
Chính phủ can thiệp. |
|
849 |
Discount rate |
Suất chiết khấu. |
|
850 |
Discouraged worker /
unemployment |
Người thất nghiệp do nản lòng. |
|
851 |
Distributed lags |
Độ trễ có phân phối. |
Sự xác định về các mối quan hệ
kinh tế lượng thường đòi hỏi rằng một biến giải thích không chỉ tồn tại dưới
giá trị hiện tại mà còn dưới dạng một chuỗi trước đó (trễ). |
852 |
Distributed profits |
Lợi nhuận được phân phối. |
Phần lợi nhuận ròng do hãng phân
phối dưới dạng trả lãi cổ tức cho những người sở hữu vốn cổ phiếu công ty.
Xem DIVIDEND PAY. |
853 |
Distribution, theories of |
Các lý thuyết phân phối. |
Các lý thuyết liên quan đến cơ
chế theo đó THU NHẬP quốc dân được phân phối giữa các cá nhân và các nhóm
trong nền kinh tế. |
854 |
Dispersion |
Phân tán. |
|
855 |
Distortions |
Biến dạng |
|
856 |
Distortions and market failures |
Các biến dạng và thất bại của
thị trường. |
|
857 |
Distribution (stats) |
Phân phối. |
|
858 |
Continuous distribution |
Phân phối liên tục |
|
859 |
Deterministic distribution |
Phân phối tất định |
|
860 |
Discrete distribution |
Phân phối rời rạc |
|
861 |
Normal distribution |
Phân phối chuẩn |
|
862 |
Probability distribution |
Phân phối xác suất |
|
863 |
Step distribution |
Phân phối bậc thang |
|
864 |
Triangular distribution |
Phân phối tam giác |
|
865 |
Union distribution |
Phân phối đều. |
|
866 |
Distributional equity |
Công bằng trong phân phối. |
Sự đúng mực hay công bằng theo
cách mà sản phẩm của một nền kinh tế được phân phối giữa các cá nhân. |
867 |
Distributional wage |
Trọng số phân phối |
Một hệ số bằng số áp dụng đối
với những thay đổi trong thu nhập của các cá nhân hay nhóm cá nhân và bao gồm
sự BIỆN MINH PHÂN PHỐI nào đó với mục đích đánh giá hiệu quả đóng góp của một
chính sách hay dự án. |
868 |
Distribution function |
Chức năng phân phối. |
Một phần của chính sách chi tiêu
và thuế của chính phủ liên quan tới điều chỉnh phân phối thu nhập hoặc của
cải trong xã hội. |
869 |
Distributive judgement |
Sự xem xét khía cạnh phân phối;
BIỆN MINH PHÂN PHỐi. |
Khi các nhà kinh tế đánh giá các
chính sách hay dự án, họ gặp phải những khó khăn như các chính sách ảnh hưởng
không chỉ đối với tổng sản lượng của nền kinh tế mà cả cách thức sản lượng đó
và lơi ích được phân phối giữa cá cá nhân. |
870 |
Distributive justice |
Công bằng về khía cạnh phân phối |
Một khái niệm hay nguyên tắc
đánh giá các phương án phân phối thu nhập
hoặc của cải giữa các cá nhân. Xem Distributive judgement. |
871 |
Disturbance term |
Sai số. |
Sai số trong một phương trình
hồi quy (hay còn gọi là nhiễu ngẫu nhiên). |
872 |
Disutility |
Độ bất thoả dung. |
Sự không thoả mãn hoặc không hài
lòng do một sản phẩm hay "hàng xấu" gây ra.Xem Utility. |
873 |
Divergent cycle |
Chu kỳ phân rã; Chu kỳ bùng nổ. |
Xem EXPLOSIVE CYCLE. |
874 |
Divergence |
Phân rã; phân kỳ; Sai biệt. |
|
875 |
Diversification |
Đa dạng hoá. |
Hoặc có nhiều ngành trong một
khu vực hoặc có một loạt sản phẩm do một hãng bán ra. |
876 |
Diversifier |
Người đầu tư đa dạng. |
Một nhà đâu tư giữ một phần của
cải của mình dưới dạng tiền và phần còn lại là công trái hợp nhất. |
877 |
Dividend |
Cổ tức. |
Phần trả cho cổ đông dưới dạng
tiền hay cổ phiếu. |
878 |
Dividend cover |
Mức bảo chứng cổ tức. |
Tỷ số lợi nhuận trên cổ phiếu
thông thường so với tổng lợi tức trên cổ phiếu. |
879 |
Dividend payout ratio |
Tỷ số trả cổ tức |
Phần lợi tức để thanh toán CỔ
TỨC. |
880 |
Dividend yield |
Lãi cổ tức. |
Lãi cổ tức cho thấy tỷ lệ % lợi
tức mà nhà đầu tư có thể thu tại mức giá hiện hành. |
881 |
Division of labour |
Phân công lao động. |
Quá trình phân bổ lao động cho
hoạt động nào đó có năng suất cao nhất, tức là vào hoạt động sử dụng tốt nhất
các kỹ năng của nó. |
882 |
Dollar certificate of deposite |
Giấy chứng nhận tiền gửi đôla. |
Giấy chứng nhận tiền gửi (CD)
ghi bằng đola và được phát hành để được phát hành để đổi lấy tiền gửi bằng
đôla. |
883 |
Domar, Evsey D. |
(1914-) |
Nhà kinh tế người Mỹ gốc Ba Lan,
nổi tiếng vì công trình của ông về THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Ông nhấn mạnh
rằng chi tiêu đầu tư có hai hiệu ứng, cụ thể là hiệu ứng tạo thu nhập và hiệu
ứng tăng năng lực. Kinh tế học KEYNES chỉ công nhận hiệu ứng thứ nhất và
Domar đưa ra khẳng định về những điều kiện cần tăng cầu và tăng năng lực để
phát triển một cách cân đối. Kết quả mà ông thu được giống với những gì
HARROD thu được một cách độc lập để đến ngày nay chúng được biết đến như
những điều kiện của Harrod/Domar. Tác phẩm chính của ông là Các tiểu luận về
thuyết tăng trưởng kinh tế (1957). |
884 |
Domestic credit expansion |
Tín dụng trong nước (DCE). |
Một chỉ số về thay đối tiền tệ
trong một nền kinh tế, do QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ đưa ra và ủng hộ trong những
năm 1960, như một thước đo hiện hành đúng hơn về các tác nhân mở rộng trong
hệ thống tiền tệ so với những thay đổi tính được trong dung lượng tiền. |
885 |
Dominant firm price leadership |
Giá của hãng khống chế. |
Xem Price leadership. |
886 |
Doolittle method |
Phương pháp Doolittle |
Một cách tiếp cận có hệ thống để
giải các hệ phương trình có 4 phương trình hoặc có 4 phương trình trở lên do
M.H.Doolittle đưa ra. |
887 |
Double-coincidence of wants |
Sự hội tụ lặp về nhu cầu; Sự
trùng hợp nhu cầu. |
Nếu việc mua bán được tiến hành
theo PHƯƠNG PHÁP HÀNG ĐỔI HÀNG thì cần thiết phải có sự trùng hợp hai lần nhu
cầu giữa hai bên tham gia trao đổi. |
888 |
Double counting |
Tính hai lần; Tính lặp |
Việc tính một yếu tố chi phí hay
lợi ích nhiều hơn một lần trong PHÂN TÍCH CHI PHÍ- LỢI ÍCH. |
889 |
Double factorial terms of trade |
TỶ giá ngoại thương có tính đến
giá của các yếu tố sản xuất của cả hai bên. |
Xem TERMS OF TRADE. |
890 |
Double switching |
Chuyển đổi trở lại. |
Xem RESWITCHING. |
891 |
Double taxation and double
taxation relief. |
Đánh thuế hai lần và tránh đánh
thuế hai lần. |
Một cá nhân hay tổ chức có thu
nhập ở nước ngoài có thể phải chịu THUẾ thu nhập đó ở cả nước ngoài và nước
bản địa. |
892 |
Dow Jones index |
Chỉ số Dow Jones. |
SỐ CHỈ BÁO giá cổ phiếu trên SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHỐ WALL. Đó là thuật ngữ tương ứng của Mỹ cho CHỈ SỐ
CỔ PHIẾU THƯỜNG CỦA THỜI BÁO TÀI CHÍNH. |
893 |
Dual decision hypothesis |
Giả thuyết quyết định kép |
Trong những phát triển hiện đại
của KINH TẾ HỌC KEYNES có lập luận cho rằng hàm cung và cầu thông thường
không cho thấy những tín hiệu xác đáng về điểm cân bằng trên thị trường. |
894 |
Dualism, theory of |
Lý thuyết nhị nguyên |
Thuyết này ban đầu do Mathus đề
xướng, ông xem nền kinh tế gồm 2 khu vực chính: nông nghiệp và công nghiệp;
chia nền kinh tế thành 2 khu vực và xem xét sự tác động qua lại giữa chúng
được coi là làm tăng sự hiểu biết về quá trình phát triển. |
895 |
Duality |
Phương pháp đối ngẫu. |
Phương phá dẫn xuất các hệ
phương trình cầu phái sinh phù hợp với hành vi tối ưu hoá của người tiêu dùng
hay sản xuất bằng cách đơn giản là vi phân hóa một hàm thay thế cho việc giải
một bài toán tối ưu có ràng buộc. |
896 |
Dual labour market hypothesis |
Giả thiết thị trường lao động
hai cấp. |
Giả thuyết cho rằng thị trường
lao động được phân thành 2 cấp: Cấp một và cấp hai.Những công việc có lương
cao, có triển vọng về đề bạt, an toàn và trợ cấp cao, tạo thành khu vực cấp
một của một nền kinh tế lưỡng cấp. Trong khu vực cấp hai, tiền lương được
hình thành do cạnh tranh, công việc đủ nhiều để có thể sử dụng hết tất cả
công nhân, tuy nhiên những công việc này có lương thấp, không ổn định và nói
chung là không hấp dẫn. Những công nhân trong khu vực cấp hai do đó phải chịu
tình trạng hữu nghiệp phiếm dụng. |
897 |
Dollar standard |
Bản vị đôla |
|
898 |
Domestic absorption |
Sự hấp thu trong nước. |
|
899 |
Domestic - oriented growth |
Tăng trưởng hướng nội; Tăng
trưởng hướng vào thị trường nội địa. |
|
900 |
Domestic resources cost |
Chi phí tài nguyên trong nước. |
|
901 |
Dummy variable |
Biến giả. |
Một biến nhị phân (có - không)
được đưa ra để xem xét những dịch chuyển (dịch chuyển giả) hay thay đổi ngoại
sinh của độ dốc (đọ đốc giả) trong mối quan hệ kinh tế lượng. |
902 |
Dumping |
Bán phá giá. |
Việc bán một hàng hoá ở nước
ngoài ở mức giá thấp hơn so với mức giá ở thị trường trong nước. |
903 |
Duopoly |
Lưỡng độc quyền bán. |
Một cơ cấu thị trường chỉ có 2
hãng. Các mô hình lý giải có ý giải thích sự xác định sản lượng và giá cả
trên cơ cấu thị trường này đặt cơ sở phân tích của mình lên những giả định
xem xét đến việc đưa ra quyết định trong đó có sự phụ thuộc lẫn nhau được thấy
rõ. |
904 |
Duopsony |
Lưỡng độc quyền mua. |
Một thị trường chỉ có hai người
mua cùng một loại sản phẩm hay dịch vụ đem trao đổi. |
905 |
Duration of unemployment |
Thời gian thất nghiệp |
Khoảng thời gian trung bình mà
một cá nhân trải qua khi đăng ký thất nghiệp. |
906 |
Durbin h - statistic |
Số thống kê Durbin - h |
Số thống kê dự báo bài toán
TƯƠNG QUAN CHUỖI hay các hệ số sai số trong phép hồi quy, bao gồm một biến
nội sinh trễ hoãn trong trường hợp số thống kê Durbin - Watson-d thông dụng
hơn không thể áp dụng được. |
907 |
Durbin- Watson |
Số thống kê (d hoặc D.W.). |
Một số thống kê dự báo về bài
toán TƯƠNG QUAN CHUỖI của các hệ số sai số trong phép hồi quy. |
908 |
Dynamic economics |
Kinh tế học động. |
Phân tích liên thời gian về hệ
thống kinh tế. Nền kinh tế có thể đi từ một điểm cân bằng này sang điểm cân
bằng khác (tức là hai điểm CÂN BẰNG TĨNH SO SÁNH) hoặc có thể liên tục không
đạt đến điểm cân bằng tĩnh nào. |
909 |
Dynamic model |
Mô hình kinh tế động. |
Xem Dynamic economic. |
910 |
Dynamic peg |
Tỷ giá hối đoái neo động. |
Xem EXCHANGE RATE. |
911 |
Dynamic programming |
Quy hoạch động. |
Một tập hợp các kỹ thuật toán
học để giải các loại bài toán chuỗi ra quyết định. |
912 |
Dynamic theories of comparative
advantage. |
Các lý thuyết động về lợi thế so
sánh. |
Các lý thuyết mới về thương mại
quốc tế, nhấn mạnh vai trò của tính rõ ràng và sự truyền bá thônh tin trong
việc giải thích hình thái thương mại quốc tế và sản xuất. |
913 |
Earmaking |
Dành cho mục đích riêng. |
Việc gắn những yếu tố cụ thể
trong CHI TIÊU CÔNG CỘNG với các khoản thu nhập huy động từ một số cụ thể.
Xem BENEFIT PRINCIPLE. |
914 |
Earning |
Thu nhập. |
Cụn thuật ngữ được sử dụng theo
hai cách: một để miêu tả phần lợi tức đối với nỗ lực của con người, thù lao
cho đầu vào của yếu tố lao động sản xuất và nghĩa thứ hai để miêu tả thu nhập
của một doanh nghiệp. |
915 |
Earnings driff |
Khuynh hướng tăng thu nhập. |
Tăng thu nhập hàng tuần vượt mức
tăng MỨC LƯƠNG đã thoả thoả thuận. |
916 |
Earnings function |
Hàm thu nhập. |
Mối quan hệ hàm số giữa các mức thu nhập và các yếu tố quyết
định chúng. |
917 |
Easy money |
Tiền dễ vay. |
Tình trạng chung của việc vay
tiền dễ dàng và rẻ trong hệ thống tài chính. |
918 |
Easy / tight monetary or fiscal
policy |
Chính sách tiền tệ và tài khoá
lỏng/chặt; Chính sách nới lỏng / thắt chặt tiền tệ hay thu chi ngân sách. |
|
919 |
EC Agricultural Livies |
Thuế nông nghiệp của EC |
Thuế do các thành viên của CỘNG
ĐỒNG CHÂU ÂU (EC) đánh vào hàng nông phẩm nhập khẩu từ các nước không phải là
thành viên. |
920 |
ECGD |
Xem EXPORT CREDITS GUARANTEE
DEPARTMENT |
|
921 |
Econometric model |
Mô hình kinh tế lượng. |
Một MÔ HÌNH toán học của một nền
kinh tế hay một bộ phận của một nền kinh tế mà các tham số của nó được ước
tính bằng phương pháp kinh tế lượng. |
922 |
Econometrics |
Môn kinh tế lượng. |
Một nghành của thống kê học liên
quan tới kiểm nghiệm các giả thuyết kinh tế và ước tính các tham số kinh tế
chủ yế thông qua phương pháp HỒI QUY BỘI SỐ, mặc dù đôi khi thông qua việc sử
dụng phương pháp luận phức tạp hơn. |
923 |
Economic base |
Cơ sở kinh tế. |
Những hoạt đông kinh tế mà sự
tăng trưởng và phát triển của chúng được coi là có vai trò quyết địng đối
với tăng trưởng kinh tế của một vùng
hay của một thị trấn. |
924 |
Economic base multiplier |
Nhân tử cơ sở kinh tế. |
Một dạng của NHÂN TỬ KHU VỰC ước
tính ảnh hưởng của những thay đổi trong một CƠ SỞ KINH TẾ vùng đối với toàn
bộ nền kinh tế của vùng. |
925 |
Economic community |
Cộng đồng kinh tế. |
Một liên minh kinh tế giữa các
nước có biểu thuế quan và chính sách thương mại chung đã dỡ bỏ các hạn chế
đối với thương mại giữa các nước thành viên. |
926 |
Economic Co-operation
Administration |
Cơ quan Hợp tác kinh tế. |
Một cơ quan viện trợ kinh tế,
thành lập năm 1948 do Đạo luật Trợ giúp nước ngoài của Mỹ, quản lý KẾ HOẠCH
MARSHALL đối với việc phục hồi kinh tế Châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai. |
927 |
Economic development |
Phát triển kinh tế. |
Quá trình cải thiện mức sônngs
và sự sung túc của dân chúng của các nước đang phát triển bằng cách tăng thu
nhập trên đầu người. |
928 |
Economic development Committee |
Uỷ ban Phát triển kinh tế. |
Xem NATIONAL ECONOMIC
DEVELOPMENT COUNCIL. |
929 |
Economic development Institute |
Viện Phát triển kinh tế. |
Xem INTERNATIONAL BANK FOR
RECONSTRUCTION AND DEVELOPMENT |
930 |
Economic dynamics |
Động học kinh tế. |
Xem DYNAMIC ECONOMICS |
931 |
Economic efficiency |
Hiệu quả kinh tế. |
Xem ALLCATIVE EFFICIENCY |
932 |
Eclectic Keynesian |
Người theo thuyết Keynes chiết
trung. |
|
933 |
Economic cost |
Chi phí kinh tế. |
|
934 |
Economic growth |
Tăng trưởng kinh tế. |
Thường để chỉ mức tăng sản lượng
thực tế của SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG, mặc dù thước đo này sẽ nhạy cảm với cách
tính sản phẩm quốc dân. Xem GROWTH THEORY |
935 |
Economic good |
Hàng hoá kinh tế. |
Một mặt hàng khan hiếm và mặt
hàng mà người ta sẽ lựa chọn nhiều hơn nếu có thể. Xem FREE GOOD. |
936 |
Economic imperialism |
Đế quốc kinh tế. |
Xem IMPERIALISM |
937 |
Economic liberialism |
Chủ nghĩa tự do kinh tế. |
Học thuyết ủng hộ khả năng sử
dụng nhiều nhất các thị trường và các tác nhân cạnh tranh để điều phối hoạt
động kinh tế. |
938 |
Economic man |
Con người kinh tế. |
Tên đặt cho "vật đựoc được
sáng tạo" trong kinh tế học, bằng cách đó, các cá nhân được giả định là
cư sử như thể họ tối đa hoá độ thoả dụng, chịu chi phối bởi những ràng buộc,
trong đó hiển nhiên nhất là thu nhập. |
939 |
Economic planning |
Hoạch định kinh tế. |
Sự phối hợp một các có tổ chức
các hoạt động kinh tế. |
940 |
Economic policy |
Chính sách kinh tế. |
Sự điều hành của nhà nước đối
với nền kinh tế của một quốc gia. |
941 |
Economic price |
Giá kinh tế. |
|
942 |
Economic profit |
Lợi nhuận kinh tế. |
|
943 |
Economic rent |
Tiền thuê kinh tế, tô kinh tế,
Đặc lợi kinh tế. |
Khoản tri trả cho một yếu tố sản
xuất vượt mức cần thiết để giữ yếu tố đó ở mức sử dụng hiện tại. |
944 |
Economic rate of return |
Tỷ suất lợi nhuận kinh tế. |
|
945 |
Economics |
Kinh tế học. |
Một ngành nghiên cứu về cách
thức con người tự tổ chức để giải quyết vấn đề cơ bản về sự khan hiếm. |
946 |
Economic surplus |
Thặng dư kinh tế. |
Chênh lệc giữa sản lượng của một
nền kinh tế và chi phí cần thiết để sản xuất ra sản lượng đó, mà chi phí cần
thiết là TIỀN CÔNG, KHẤU HAO VỐN, chi phí nguyên vật liệu. |
947 |
Economies of scale |
Tính kinh tế nhờ qui mô; Lợi thế
kinh tế nhờ quy mô. |
Giảm chi phí trung bình của một
sản phẩm xét trong dài hạn nhờ tăng sản lượng. |
948 |
Economic theory of polities |
Lý thuyết chính trị dựa trên
kinh tế. |
Một mô hình về hành vi chính trị
giả định rằng là cử tri là những người tối đa hoá ĐỘ THOẢ DỤNG và các đảng
phái chính trị là những TỔ CHỨC TỐI ĐA HOÁ PHIẾU BẦU. |
949 |
Economic union |
Cộng đồng kinh tế. |
Xem ECONOMIC COMMUNITY |
950 |
Economic welfare |
Phúc lợi kinh tế. |
Phần phúc lợi của con người xuất
phts từ việc tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. |
951 |
Economies of learning |
Tính kinh tế nhờ học hành; Lợi
ích kinh tế do học tập |
Xem LEARNING |
952 |
Economy of high wages |
Nền kinh tế có tiền công cao. |
Một nhận định rằng, tiền công
cao sẽ dẫn đến năng suất cao; tiền công và sản phẩm lao động biên được coi là
có liên hệ thuận với nhau. |
953 |
ECSC |
|
Xem EUROPEAN COAL AND STEEL
COMMUNITY |
954 |
ECU |
|
Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM |
955 |
Edgeworth, Francis Ysidro |
(1845-1926). |
Giáo sư kinh tế chính trị học ở
trường đại hcọ Oxford 1891-1922 và là người theo chủ nghĩa vị lợi, là người
phát minh ra công cụ về đường bàng quan và đường hợp đông mà sử dụng trong
thuyết hàng đổi hàng. Ông cũng nổi tiếng với công trình về các phương pháp
thống kê và đặc biệt là quy luật chung của sai số, chỉ số và hàm số. Ông đã
mở rộng QUY LUẬT LỢI TỨC GIẢM DẦN từ nông nghiệp sang chế tạo như một nguyên
lý chung. |
956 |
EEC |
|
Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY |
957 |
Effective demand |
Cầu hữu hiệu. |
Tổng cầu đối với hàng hoá và
dịch vụ được hỗ trợ bởi các nguồn lực để mua chúng. Xem DUAL DECISION
HYPOTHESIS. |
958 |
Effective |
Hiệu dụng, hiệu quả. |
|
959 |
Effective rate of protection |
Tỷ lệ bảo hộ hữu dụng; Thuế bảo
hộ hữu hiệu. |
Được định nghĩa là phần giá trị
gia tăng, do cơ cấu thuế quan mang lại, là một phần giá trị gia tăng của
thương mại tự do. |
960 |
Effective rate of tax |
Mức thuế hữu dụng; Thuế suất hộ
hữu hiệu. |
Xem AVERAGE RATE OF TAX |
961 |
Effective protection |
Bảo hộ hữu dụng; Bảo hộ hữu
hiệu. |
|
962 |
Effective rate of return |
Suất sinh lợi hiệu dụng. |
|
963 |
Efficiency |
Tính hiệu quả; Tính hiệu dụng. |
|
964 |
Efficiency coefficient of
investment |
Hệ số hiệu qủa đầu tư. |
Một cụm thuật ngữ được các nhà
kinh tế Đông ÂU sử dụng để chỉ TỶ SỐ SẢN LƯỢNG/ VỐN GIA TĂNG. |
965 |
Efficiency earnings |
Thu nhập hiệu quả. |
Thu nhập trên một ĐƠN VỊ HIỆU
QUẢ. Khi các nhà kinh tế học nói về khuynh hướng cạnh tranh để cân bằng thu
nhập trên cùng một THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG TRONG NƯỚC nghĩa là họ muốn nói đến
thu nhập hiệu qủa. |
966 |
Efficiency units |
Đơn vị hiệu quả. |
Một phương pháp đo lường lực
lượng lao động thông qua đầu vào dịch vụ lao động được sử dụng. |
967 |
Efficiency wages |
Tiền công hiệu quả; tiền lương
hiệu dụng/ hiệu quả. |
|
968 |
Efficiency wage theory |
Lý thuyết tiền công hiệu quả. |
Theo học thuyết này, SẢN PHẨM
BIÊN của người lao động và tiền công mà họ được trả có liên quan với nhau. |
969 |
Efficient asset market |
Thị trường tài sản có hiệu dụng/
hiệu quả. |
|
970 |
Efficient market hypothesis |
Giả thuyết về thị trường có hiệu
quả. |
Một quan điểm cho rằng giá cổ phiếu trên thị trương chứng khoán là
những ước tính tốt nhất về giá trị thực của cổ phiếu vì thị trường chứng
khoán có cơ chế định giá tốt nhất. |
971 |
Efficient resource allocation |
Sự phân bổ nguồn lực có hiệu quả |
|
972 |
Effort aversion |
Ngán nỗ lực; Không thích nỗ lực. |
Một khái niệm chính thức dùng để
biểu thị giả định rằng sự nỗ lực là một biến số có tác động âm trong HÀM THOẢ
DỤNG của các cá nhân, tức là sự nỗ lực tạo ra trong sự PHI THOẢ DỤNG BIÊN. |
973 |
EFTA |
Xem EUROPEAN FREE TRADE
ASSOCIATION |
|
974 |
EIB |
Xem EUROPEAN INVESTMENT BANK. |
|
975 |
Elastic and unit elastic demand |
Nhu cầu co giãn và co giãn một
đơn vị. |
|
976 |
Inelastic and unit elastic
demand |
|
977 |
Elasticity |
Độ co giãn |
Một thước đo tỷ lệ phần trăm
thay đổi của một biến số đối với một tỷ lệ % thay đổi của một biến số khác.
Xem PRICE ELASTICITY OF DEMAND. |
978 |
Elasticity of demand |
Độ co giãn của cầu. |
Thường dùng để chỉ ĐỘ CO GIÃN
CỦA CẦU THEO GIÁ, nhưng cần phải xác định rõ độ ca giãn của cầu nào đang được
đề cập đến. |
979 |
Elasticity of input substitution |
Độ co giãn của sự thay thế đầu
vào. |
Một thước đo sự phản ứng của sự
kết hợp lao động TỐI ƯU đối với thay đổi giá tương đối của hai đầu vào này
(hoặc để chỉ hai yếu tố đầu vào bất kỳ). |
980 |
Eligible asset ratio |
Tỷ số tài sản dự trữ. |
Xem RESERVE ASSET RATIO. |
981 |
Eligible paper |
Giấy tờ đủ tiêu chuẩn chiết
khấu. |
Các TÀI SẢN tài chính mà NGÂN
HÀNG TRUNG ƯƠNG sẵn sàng mua (tái chiết khấu) hay chấp nhận làm vật thế chấp
cho các khoản vay, trong một số trường hợp đặc biệt, và thường là khi giao
dịch với các cơ quan đã đựoc định rõ. |
982 |
Elitist good |
Hàng xa xỉ |
Xem Luxury |
983 |
EMA |
Xem EUROPEAN MONETARY AGREEMENT |
|
984 |
Embodied technical progress |
Tiến bộ kỹ thuật nội hàm; Tiến
bộ hàm chứa kỹ thuật. |
Tiến bộ kỹ thuật mà không thể có
được nếu không hàm chứa nguồn vốn mới. |
985 |
Emoluments |
Khoản thù lao; Thù lao ngoài
lương chính |
Được định nghĩa là một phần tiền
lương của ban quản lý và các lợi ích PHI TIỀN TỆ mà lợi ích này không
phải là một phần giá cung cấp của
doanh nghiệp (lương chính ). |
986 |
Endogeneous consumption |
Tiêu dùng nội sinh. |
|
987 |
Employee Stock Ownership plan
(ESOP) |
Kế hoạch Sở hữu cổ phần cho
người làm. |
Một kế hoạch cho phép các nhân
viên trong các hãng của Mỹ được hưởng lợi nhuân và sự tăng trưởng của doanh
nghiệp bằng cách sở hữu các cổ phần trong cổ phần chung của công ty. |
988 |
Employment Act of 1946 |
Đạo luật Việc làm năm 1946 |
Tiết một của đạo luật này quy
định rằng, trong quyền hạn của mình, chính phủ liên bang Mỹ làm mọi việc để
tạo ra và duy trì cơ hội về việc làm, tăng trưởng bền vững và sức mua ổn định
cho đồng tiền của Mỹ. |
989 |
Employment Service |
Dịch vụ việc làm. |
Các văn phong nhà nước hay tư
nhân cố gắng sắp xếp những người xin việc vào các chỗ trống hiện có. |
990 |
Employment subsidies |
Trợ cấp việc làm. |
Xem JOB CREATION |
991 |
EMS |
Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM |
|
992 |
Encompassing test |
Phép kiểm nghiệm vây; Phép kiểm
nghiệm vòng biên. |
Phép kiểm nghiệm không tập trung
này dựa trên nguyên tắc cho rằng một mô hình nên có các đặc điểm nổi bật của
các mô hình khác nhau và có thể là các mô hình đôí nghịch. |
993 |
Endogenous income hypothesis |
Giả thiết thu nhập nội sinh |
Một giả thiết cho rằng độ thoả
dụng là một hàm của chi tiêu TIÊU DÙNG và CỦA CẢI. |
994 |
Endogenous money supply |
Cung tiền tệ nội sinh. |
Theo quan điểm này, mức cung
tiền được quyết định bởi các tác nhân bên trong nền kinh tế, chẳng hạn như
lãi suất và mức độ hoạt động kinh doanh. |
995 |
Endogenous variable |
Biến nội sinh. |
Một biến số mà giá trị của nó
được xác định trong khuôn khổ của một mô hình kinh tế hay kinh tế lượng. |
996 |
Endowment effect |
Hiệu ứng hàng đã có. |
Các cá nhân đòi hỏi nhiều hơn để
có thể lôi kéo họ từ bỏ một hàng hoá mà họ đã có so với số tiền mà họ sẵn
lòng trả để có được hàng hóa tương tự. |
997 |
Energy intensity |
Cường độ sử dụng năng lượng. |
Một chỉ báo về tính hiệu quả
trong việc sử dụng năng lượng cơ bản trong sản xuất một đơn vị tổng sản phẩm
quốc nội. |
998 |
Enfranchisement of the
nomenklatura |
Đặc quyền của giới chức. |
Một cách tiếp cận không chính
thức và không rõ ràng đối với quá trình TƯ NHÂN HOÁ nhanh chóng tài sản nhà
nước ở các nước xã hội chủ nghĩa trước đây (và một vài nước khác), qua đó các
nhà hoạt động đảng phái trước đây và quan chức nhà nước có thể mua tài sản
nhà nước với giá thấp hơn giá thị trường. Thuật ngữ nomenklatura chỉ những
người được lựa chọn vào các chức vụ cao, nhưng không phải do công trạng mà do
sự phán quyết của đảng cầm quyền. |
999 |
Engagements |
Tuyển dụng (hay thuê mới). |
Tổng số người tham gia đội ngũ
có việc là trong bất cứ thời kỳ nào. |
1000 |
Engel curve |
Đường Engel. |
Một đường biểu thị mối quan hệ
giữa thu nhập và tiêu dùng của một cá nhân về một hàng hoá cụ thể. |
1001 |
Engel's Law |
Quy luật của Engel. |
Một "quy luật" tiêu
dùng thực nghiệm do Ernst Engel đề xướng.Ý tưởng ở đây là phần thu nhập quốc
gia được chi tiêu cho lương thực là một chỉ số tốt về phúc lợi của quốc gia
đó. |
1002 |
Engineering method |
Phương pháp kỹ thuật. |
Một phương pháp được dùng trong
PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÔNG KÊ, trong đó những ước tính của người kỹ sư về mối
liên hệ đầu vào- đầu ra là cơ sở để tính toán chi phí sản xuất tối thiểu tại
các mức sản lượng khác nhau. |
1003 |
Entitlement principle |
Nguyên tắc được quyền. |
Một nguyên tắc về sự công bằng
trong phân phối cho rằng, các cá nhân được coi là "có quyền" đối
với những vật sở hữu chừng nào sở hữu đó có được nhờ, do trao đổi tự nguyện
hay do quà biếu. |
1004 |
Entrepreneur |
Chủ doanh nghiệp. |
Một nhân tố tổ chức trong một
quá trình sản xuất. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các quyết định kinh
tế như sản xuất cái gì, sản xuất bao nhiêu và phương pháp sản xuất nào được
áp dụng. |
1005 |
Entrepreneurial supply price |
Giá cung ứng của doanh nghiệp. |
Lợi tức vừa đủ để giữ một người
điều hành với một số phẩm chất nào đó ở lại với công việc hiện tại của người
đó. |
1006 |
Entrepreneurship |
Khả năng, sự làm chủ của doanh
nghiệp. |
Xem Entrepreneur. |
1007 |
Entry barriers |
Rào cản nhập nghành. |
Xem BARRIERS TO ENTRY. |
1008 |
Entry and exit |
Nhập nghành và xuất ngành. |
|
1009 |
Entry forestalling price |
Giá ngăn chặn nhập ngành. |
Xem LIMIT PRICING. |
1010 |
Entry preventing price |
Giá ngăn chặn nhập ngành. |
Giá mà các hãng đã thiết lập
trong một ngành định ra ở mức không sợ những doanh nghiệp mơí nhập ngành. |
1011 |
Environmental conditions |
Những điều kiện môi trường. |
Mặc dù trình độ hiểu biết khoa
học và kỹ thuật của thế giới đang gia tăng, vẫn còn chênh lệch lớn về kiến
thức này, đặc biệt liên quan đến điều kiện môi trường ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT
TRIỂN. |
1012 |
Environmental determinism |
Quyết định luận do môi trường. |
Giả thuyết cho rằng môi trường
vật chất là yếu tố chính quyết định tới trình độ phát triển kinh tế của một
quốc gia. |
1013 |
Environmental impact analysis |
Phân tích tác động môi trường. |
Một phân tích tìm cách xác định
rõ ràng những ảnh hưởng lên toàn bộ môi trường của một dự án đầu tư. |
1014 |
EPU |
|
Xem EUROPEAN PAYMENTS UNION. |
1015 |
Equal advantage |
Lợi thế bình đẳng, Lợi thế ngang
bằng. |
Xem COMPARATIVE ADVANTAGE. |
1016 |
Equal Employment Opportunity Act
of 1972 |
Đạo luật về cơ hội việc làm
/bình đẳng/ngang bằng năm 1972. |
Một đạo luật mở rộng vi phạm của
mục VII của Đạo luật Quyền dân sự của Mỹ năm 1964 sang các chính quyền tiểu
bang và địa phương và cho phép Uỷ ban cơ hội việc làm ngang nhau lập hồ sơ
kiện tụng cho bản thân họ. |
1017 |
Equal Employment Opportunity
Commision |
Uỷ ban Cơ hội việc làm bình
đẳng/ngang bằng. |
Một uỷ ban được thành lập để
giải quyết những khiếu nại bắt nguồn từ sự thông qua Đạo luật Quyền dân sự
của Mỹ năm 1964. Đạo luật này nghiêm cấm hành động phân biệt đối xử của các
ông chủ. |
1018 |
Equalization grants |
Các khoản trợ cấp để cân bằng. |
Các quỹ do một chính phủ cấp cho
các chính quyền địa phương với mục đích giảm mức độ không cân bằng trong thu
nhập hay doanh thu do chính quyền địa phương thu được. |
1019 |
Equalizing differences, the
theory of |
Lhuyết cân bằng chênh lệch |
Xem NET ADVANTAGES. |
1020 |
Equal pay |
Trả lương ngang nhau; trả
lương bình đẳng. |
Sự công bằng giữa các giới về
điều khoản và điều kiện việc làm: một khái niệm về trả lương ngang nhau cho
công việc có giá trị ngang nhau, mặc dù định nghĩa về "trả lương"
và "công việc ngang nhau" không giống nhau giữa các nước. |
1021 |
Equal sacrifice theories |
Lý thuyết hy sinh ngang nhau; lý
thuyết hy sinh bình đẳng. |
Sự hy sinh cùng ĐỘ THOẢ DỤNG của
những người trả thuế. |
1022 |
Equation of exchange |
Phương trình trao đổi. |
Xem QUANTITY THEORY OF MONEY. |
1023 |
Equilibrium |
Cân bằng |
Một cụm thuật ngữ mượn từ môn
vật lý để miêu tả tình huống, trong đó các tác nhân kinh tế hay tổng tác nhân
kinh tế như thị trường, không có động lực gì để thay đổi hành vi kinh tế của
mình. |
1024 |
Equilibrium error |
Sai số cân bằng |
Khi một nhóm các biến số được
liên kết với nhau trong một mô hình HỒI QUY là đồng liên kết (xem
COINTEGRATION) thì thành phần nhiễu
được gọi là sai số cân bằng. |
1025 |
Equilibrium level of national
income |
Mức cân bằng của thu nhập quốc
gia |
Mức cân bằng của THU NHẬP QUỐC
GIA không biểu hiện các xu hướng thay đổi. |
1026 |
Equilibrium price |
Giá cân bằng |
Giá tại đó THỊ TRƯỜNG ở trạng
thái CÂN BẰNG. |
1027 |
Equilibrium rate of inflation |
Tỷ lệ lạm phát cân bằng. |
Tỷ lệ LẠM PHÁT được hoàn toàn dự
báo trước. TỶ lệ lạm phát giá cả mà tại đó các kỳ vọng có thể trở thành hiện
thực. |
1028 |
Equities |
Cổ phần |
Còn được gọi là cổ phiếu thường,
là những cổ phiếu ở dạng vốn phát hành của một công ty. |
1029 |
Equity |
Công bằng |
Công lý hay lẽ phải. |
1030 |
Equity capital |
Vốn cổ phần |
Xem EQUYTIES. |
1031 |
Equivalance scale |
Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui mô qui
đổi mức sống tương đương; Quy mô tương đương. |
Một hệ số hoặc một "quyền
số" được dùng để đánh giá mức thu nhập hoặc tiêu dùng mà các gia đình
bắt buộc phải có trong các hoàn cảnh khác nhau để đạt được một "mức
sống" nhất định. |
1032 |
Equivalent commodity scale |
Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui mô qui
đổi hàng hoá tiêu dùng tương đương. |
Một hệ số biểu thị bằng số áp
dụng cho mức tiêu dùng các hàng hoá nhất định của các giá đình trong các hoàn
cảnh khác nhau để chỉ ra mức tiêu dùng mà mỗi gia đình cần có để đạt được mức
sống nhất định. |
1033 |
Equivalent income scale |
Thang/hệ số/ tỷ lệ/qui mô qui
đổi thu nhập tương đương |
Một hệ số bằng số áp dụng đối
với mức thu nhập của các gia đình cần có để đạt tới mức sống nhất định. |
1034 |
Equivalent variation |
Mức biến động tương đương |
Xem CONSUMER'S SURPLUS. |
1035 |
ERM |
|
Xem EXCHANGE RATE MECHANISM. |
1036 |
Error correction models (ECMs) |
Các mô hình hiệu chỉnh sai số;
Các mô hình sửa chữa sai số. |
Trong phân tích và hồi quy một
ECMs kết hợp các sự tác động qua lại ngắn hạn và dài hạn giữa các biến số, |
1037 |
Error learning process |
Quá trình nhận biết sai số. |
Xem ADAPTIVE EXPECTATIONS. |
1038 |
Errors variables |
Sai số trong biến số (hay sai số
trong các phép đo). |
Một bài toán kinh tế lượng, theo
đó các biến giải thích trong phân tích HỒI QUY được đo một cách không hoàn
hảo do giá trị thực tế của chúng không thể quan sát được, hay do sự không
chính xác khi ghi chép. |
1039 |
Escalators |
Điều khoản di động giá. |
Các điều khoản về phí sinh hoạt
trong các ghi thoả thuận thương lượng tập thể. Các điều khoản là một cơ chế
điều chỉnh định kỳ mức lương dựa trên những biến động của một chỉ số giá cả
nhất định. |
1040 |
Estate duty |
Thuế di sản (thuế tài sản thừa
kế). |
Dạng chủ yếu của thuế của cải ở
Anh trước khi nó được thay thế bằng thuế CHUYỂN GIAO VỐN năm 1974. Thuế này
được dánh giá theo suất luỹ tiến vào các tài sản của người chủ khi người này
qua đời. Thuế luỹ tiến được áp dụng
cho toàn bộ tài sản chứ không chỉ cho lượng gia tăng của cải. |
1041 |
Estate economy |
Nền kinh tế đồn điền. |
Thuật ngữ nói về một khu vực hay
toàn bộ nền kinh tế ở một nước chậm phát triển được sử dụng để sản xuất đại
quy mô lớn nông sản xuất khẩu, thường do các thế lực nước ngoài sở hữu hoặc
quản lý; nền kinh tế này rất phổ biến trong thời kỳ thuộc địa. |
1042 |
Estimation |
Sự ước lượng. |
Sự xác định mang tính định lượng
các tham số trong các mô hình kinh tế thông qua các số liệu thông kê. |
1043 |
Estimator |
Phương thức ước lượng; Ước lượng. |
Một công thức hay một quy trình
ước lượng các con số thống kê (chẳng hạn như TRUNG BÌNH hay PHƯƠNG SAI của
một biến số) hoặc các tham số của một phương trình nhân được từ số liệu. |
1044 |
EUA |
Xem EUROPEAN UNIT OF ACCOUNT |
|
1045 |
Euler's theorem |
Định lý Euler |
|
1046 |
Eurocurrency market |
Thị trường tiền tệ Châu ÂU. |
Một thị trường quốc tế ở nước
ngoài của các đồng tiền của các nước công nghiệp lớn (phương Tây). |
1047 |
Eurodollars |
Đola Châu Âu. |
Xem EUROCURRENCY MARKET. |
1048 |
European Agricultural Guidance
and Guaranted Fund |
Quỹ Bảo đảm và Hướng dãn Nông
nghiệp Châu Âu. |
Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG
CHÂU ÂU được thành lập năm 1962 nhằm tài trợ vốn cho chính sách nông nghiệp
chung của cộng đồng. |
1049 |
European Bank for Reconstruction
and Development |
Ngân hàng tái thiết và Phát
triển Châu ÂU. |
Được thành lập năm 1991 với số
vốn 10 tỷ đơn vị tiền tệ Châu Âu nhằm thúc đẩy sự phát triển ở các nước thuộc
khối Đông Âu. |
1050 |
European Coal and Steel
Community |
Cộng đồng Than và thép Châu Âu. |
Tổ chức thực hiện và quản lý THỊ
TRƯỜNG CHUNG về than & thép giữa 6 nước thành viên sáng lập của CỘNG ĐỒNG
CHÂU ÂU. |
1051 |
European Community Budget |
Ngân sách Cộng đồng Châu Âu. |
Một ngân sách do các nước thành
viên của cộng đồng Châu Âu đóng góp nhằm tài trợ cho các hoạt động của cộng
đồng. Các khoản đóng góp từ các thành viên ở dạng 90% là doanh thu từ thuế
NÔNG NGHIỆP và BIỂU THUẾ QUAN CHUNG và dưới 1% doanh thu từ thuế GIÁ TRỊ GIA
TĂNG được tính cho mực đích làm hài hoà thuế giữa các nước thành viên. |
1052 |
European Commom Market |
Thị trường chung Châu Âu. |
Xem European Economic Community. |
1053 |
European Community |
Cộng đồng Châu Âu. |
Một tên gọi chung của 3 tổ chức:
Cộng đồng Than và thép Châu Âu, Cộng đồng kinh tế châu Âu và cộng đồng năng
lượng nguyên tử Châu Âu. |
1054 |
European Currency Unit |
Đơn vị tiền tệ Châu Âu. |
Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM. |
1055 |
European Devolopment Fund |
Quỹ phát triển Châu Âu. |
Một quỹ đặc biệt do CỘNG ĐỒNG
KINH TẾ CHÂU ÂU thành lập để cung cấp viện trợ tài chính và kỹ thuật cho các
nước liên kết với Cộng đồng Châu Âu theo Hiệp Ứơc ROME, các hiệp định YAOUNDÉ
và LOMÉ. Xem EUROPEAN INVESTMENT BANK. |
1056 |
European Economic Community |
Cộng đồng Kinh tế Châu Âu. |
Cộng đồng Kinh tế Châu Âu được
cínhthwcs thành lập ngày 25-3-1957 theo hiệp ước Rome do chính phủ các nước
Bỉ, Hà Lan, Cộng hoà liên bang Đức, Italia, Lucxămbua. Hiệp ước này đưa lại
sự phát triển tự do liên minh thuế quan, loại bỏ mọi rào cản đối với sự vận
động tự do của VỐN, LAO ĐỘNG và DỊCH VỤ và hình thành các chính sách vận tải
và nông nghiệp giữa các nước thành viên. |
1057 |
European Free Trade Association |
Hiệp hội Mậu dịch tự do Châu Âu. |
Được thành lập năm 1960 sau Hiệp
định Stockholm, được Áo, Đan mạch, Nauy. Bồ Đào Nha, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Anh
thông qua. Hiệp hội đạt được các mục tiêu ban đầu của mình là thiết lập buôn
bán hàng hoá công nghiệp tự do giữa các mục tiêu ban đầu của mình là thiết
lập buôn bán hàng hoá công nghiệp tự do giữa các thành viên và đàm phán một
hiệp ước thương mại toàn diện với cộng đồng châu Âu (EC). |
1058 |
European Fund |
Quỹ Châu Âu. |
HIỆP ƯỚC TIỀN TỆ CHÂU ÂU được
hội đồng OEEC thông qua vào năm 1955, cho phép quỹ Châu Âu giúp tài trợ thâm
hụt CÁN CÂN THANH TOÁN tạm thời phát sinh từ quyết định của các nước thành
viên làm cho đồng tiền của mình có khả năng chuyển đổi với đồng Đôla. |
1059 |
European Investment Bank |
Ngân hàng Đầu tư Châu Âu. |
Một ngân hàng phát triển được
thành lập năm 1957 theo HIỆP ƯỚC ROME, cho ra đời CỘNG ĐÔNG KINH TẾ CHÂU ÂU.
Chức năng cơ bản của ngân hàng này là thúc đẩy sự phát triển của hị trường
chung Châu Âu bằng cách cấp cấp các khoản vay dài hạn, bảo lãnh các khoản vay
tạo điều kiện tài trợ đầu tư cho các vùng kém phát triển, các kế hoạch hiện
đại hoá công nghiệp và các dự án công nghiệp. |
1060 |
European Monetary Agreement |
Hiệp định tiền tệ Châu Âu. |
Hiệp định được Hội đồng TỔ CHỨC
HỢP TÁC KINH TẾ CHÂU ÂU thông qua năm 1955. Hiệp định là quyết định của các
nước Châu Âu nhằm làm cho đồng tiền của các nước dần dần chuyển đổi được đối
với đồng đôla, bằng cách đó thay thế LIÊN MINH THANH TOÁN CHÂU ÂU bằng một hệ
thống thanh toán quốc tế mới, trong đó mọi giao dịch phải được tiến hành bằng
vàng hoặc các đồng tiền có thể chuyển đổi. |
1061 |
European Monetary Co-operation
Fund |
Quỹ hợp tác Tiền tệ Châu ÂU. |
Một quỹ đặc biệt của EC hình
thành năm 1973 nhằm áp dụng HIỆP ĐỊNH BASLE 1972, hiệp định này quy định các
mức dao động trong trao đổi của các đồng tiền được quản lý, đựoc biết đến như
"con rắn tiền tệ" châu Âu. |
1062 |
European Monetary Fund |
Quỹ Tiền tệ Châu ÂU. |
Xem EUROPEAN MONETARY FUND. |
1063 |
European Monetary System (EMS) |
Hệ thống tiền tệ châu Âu. |
Được áp dụng vào tháng 3-1979,
hệ thống này (EMS) là một nỗ lực nhằm tạo nên một khu vực ổn định về tỷ giá
hối đoái giữa các nước thành viên, vì hầu hết các thành viên đều tiến hành
việc hạn chế biến động tỷ giá hối đoái của mình ở mức (+) hoặc (-) 2,25% giá
trung tâm, đã thống nhất cho đồng tiền của họ. |
1064 |
European Monetary Unit of
Account |
Đơn vị Kế toán Tiền tệ Châu Âu. |
Xem EUROPEAN UNIT OF ACCOUNT. |
1065 |
European Payments Union |
Liên minh Thanh toán Châu Âu. |
Năm 1950, TỔ CHỨC HỢP TÁC KINH
TẾ CHÂU ÂU thành lập Liên minh Thanh toán Châu Âu, thay thế cho hệ thống các
tổ chức thanh toán Châu Âu do các hiệp định thanh toán trong Châu Âu năm 1948
và năm 1949 đưa vào áp dụng. Mục đích của liên minh này tạo điều kiện choa
thanh toán thặng dư hay thâm hụt đa phương giữa các nước Châu Âu (và các khu
vực tiền tệ ở nước ngoài tương ứng của chúng) và khuyến khích các chính sách
tự do hoá mậu dịch bằng cách đưa ra các phương tịên tín dụng tự động cho các
thành viên gặp phải thâm hụt cán cân thanh toán. |
1066 |
European Recovery Programme. |
Chương trình Phục hưng Châu Âu. |
Năm 1947, Bộ trưởng ngoại giao
MỸ, tướng George Marshall đã phát biểu trong một bài diễn văn tại trường Đại
học Harvard, đề nghị giúp đỡ của Mỹ đối với chương trình phục hồi nền kinh tế
Châu Âu do các nước Châu Âu điều phối. Sau bài diễn văn này, các đại diện của
16 nước Tây Âu đã thành lập Uỷ ban về Hợp tác Kinh tế Châu Âu, TỔ CHỨC HỢP
TÁC KINH TẾ CHÂU ÂU được thành lập năm 1948 để điều hành một chương trình
phục hưng châu Âu cùng với UỶ BAN HỢP TÁC KINH TẾ CỦA MỸ. Chương trình này
thường được gọi là VIỆN TRỢ MARSHALL. |
1067 |
European Regional Development
Fund. |
Quỹ Phát triển Khu vực Châu Âu. |
Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG
CHÂU ÂU, thành lập năm 1975, nhằm làm giảm sự chênh lệch về phát triển kinh
tế giữa các khu vực trong cộng đồng. |
1068 |
European Social Fund. |
Quỹ Xã hội Châu ÂU. |
Một quỹ đặc biệt của CỘNG ĐỒNG
CHÂU ÂU, nhằm mục đích tăng cường cơ hội tìm kiếm việc làm trong cộng đồng
bằng cách đảm bảo hỗ trợ tài chính để đào tạo lại công nhân, đặc biệt là
những ai bị thu hẹp công việc do hoạt động của Thị trường chung Châu Âu. |
1069 |
European Unit of Account |
Đơn vị Kế toán Châu Âu. |
Là đơn vị kế toán được sử dụng
trong CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU cho các mục đích như chuẩn bị ngân sách công đồng và
định giá sản phẩm nông nghiệp thông qua CHÍNH SÁCH NÔNG NGHIỆP CHUNG. Vì các
nước thành viện của ÉCử dụng các đồng tiền khác nhau, nên cần thiết phải tạo
ra một đơn vị kế toán chung để trao đổi buôn bán công đồng. |
1070 |
Eurostat |
|
Cục Thống kê của CÔNG ĐỒNG CHÂU
ÂU. |
1071 |
Exact test |
Kiểm nghiệm chính xác. |
Khi PHÂN PHỐI XÁC SUẤT của một
thống kê kiểm định được biết một cách chính xác, thay cho việc một phân phối
chỉ biết ở dạng gần đúng, như vậy vùng tới hạn có thể xác định được thì kiểm
định ấy được gọi là kiểm định chính xác. |
1072 |
Ex ante |
Từ trước; Dự tính; dự định |
Là mức độ đã được dự tính, dự
định hay mong muốn của một hoạt động nào đó. |
1073 |
Excess capacity |
Công suất dư; công suất thừa; Thừa năng lực, thừa công suất. |
Nói một cách chặt chẽ, khi một
doanh nghiệp được coi là sản xuất thừa năng lực là khi mức SẢN LƯỢNG được sản
xuất ra thấp hơn mức sản lượng tại đó chi phí trung bình thấp nhất. |
1074 |
Excess capacity theory |
Lý thuyết công suất dư/thừa; Thuyết thừa công suất. |
Được dùng để miêu tả dự báo mô
hình CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN, trong đó các hãng trong điều kiện cân bằng dài hạn
sản xuất trên đoạn xuống dốc của ĐƯỜNG CHI PHÍ TRUG BÌNH dài hạn, do đó sản
xuất ở mức chi phí cao hơn chi phí tối thiểu. |
1075 |
Excess burden |
Gánh nặng thuế quá mức. |
|
1076 |
Excess demand |
Mức cầu dư; Dư cầu. |
Là tình trạng CẦU vượt CUNG ở
một mức giá nào đó. |
1077 |
Excess productive capacity (Idle
Excess goods) |
Tư liệu sản xuất nhàn rỗi. |
|
1078 |
Excess reserves |
Khoản dự trữ dư; Dự trữ dư. |
Mức chênh lệch giữa tổng số dự
trữ mà ngân hàng gửi tiền Mỹ đang giữ
và DỰ TRỮ BẮT BUỘC do luật pháp yêu cầu để trả nợ. |
1079 |
Excess supply |
Mức cung dư; Dư cung |
Là tình trạng CUNG
vượt CẦU ở một mức giá nào đó. |
1080 |
Excess profit |
Lãi vượt. |
|
1081 |
Excess wage tax |
Thuế chống lương vượt; Thuế
chống tăng lương |
Là thuế đưa ra để chống việc
tăng lương quá cao nhằm làm giảm lạm phát. |
1082 |
Exchange |
Trao đổi |
Xem TRADE. |
1083 |
Exchange control |
Quản lý ngoại hối. |
Là một hệ thống mà nhà nước sử
dụng để kiểm soát các giao dịch bằng ngoại tệ và vàng. |
1084 |
Exchange Equalization Account |
Quỹ bình ổn Hối đoái. |
Là một hệ thống hay dàn xếp đựơc
NGÂN HÀNG hình thành năm 1932, nhằm quản lý những biến động không mong muốn
trong tỷ giá hối đoái của đồng bảng, sau khi Anh bỏ CHẾ ĐỘ BẢN VỊ VÀNG vào
năm 1931. |
1085 |
Exchange rate |
Tỷ giá hối đoái. |
Là giá của đồng tiền một nước
được tính bằng đồng tiền của một nước khác. |
1086 |
Exchange rate Mechanism |
Cơ chế tỷ giá hối đoái. |
Cơ chế tỷ giá hối đoái (ERM) là một hệ thống mà theo đó các thành
viên của HỆ THỐNG TIỀN TỆ CHÂU ÂU (ENS) buộc phải duy trì tỷ giá hối đoái của
họ trong những mức nhất định. |
1087 |
Exchange reserves |
Dự trữ ngoại hối. |
Xem EXTERNAL RESERVES |
1088 |
Exchequer |
Kho bạc, ngân khố Anh. |
Là tài khoản trung ương của
chính phủ Anh được Bộ tài chính giữ trong ngân hàng Anh. Xem CONSOLIDATED
FUND. |
1089 |
Excise duty |
Thuế tiêu thụ đặc biệt. |
Xem CUSTOMS, EXCISE AND
PROTECTIVE DUTIES. |
1090 |
Exclusion |
Loại trừ |
Là một tình trạng mà người tiêu
dùng "bị loại trừ" không được mua một loại hàng hoá nào đó vì giá
mà người đó sẵn sàng trả thấp hơn giá thị trường. |
1091 |
Excludable |
Có thể loại trừ. |
Xem EXCLUSSION PRINCIPLE. |
1092 |
Exclusion principle |
Nguyên tắc loại trừ. |
Là một tiêu chuẩn để chúng ta
phân biệt HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG và hàng hoá phi công cộng. Khi một người sản
xuất hay một người bán có thể ngăn cản một số người nào đó không cho họ mua
hàng của mình - nói chung là những người không đủ tiền mua hàng - thì hàng
hoá đó được cung cấp theo cách của thị trường. |
1093 |
Executive |
Người điều hành. |
Là một cá nhân chịu trách nhiệm
đối với một mặt hay khía cạnh nào đó trong các hoạt động của một hãng. |
1094 |
Exempt goods |
Hàng hoá được miễn thuế giá trị
gia tăng. |
Xem VALUE - ADDED TAX |
1095 |
Exhaustive voting |
Cách bỏ phiếu thấu đáo. |
Là hình thức lựa chọn tập thể mà
trong đó người bỏ phiếu thể hiện phương án ít thích nhất của mình. |
1096 |
Existence, theorem of |
Định lý về sự tồn tại. |
Bất kỳ một định lý nào tìm cách
lập luận rằng, trong bối cảnh cân bằng tổng thể, tồn tại một loạt giá và
lượng cân bằng. Xem EQUYLIBRUM, GENERAL EQUIBRIUM. |
1097 |
Exit-voice model |
Mô hình nói rút lui. |
Là sự phân loại các hệ thống, mà
các cá nhân sử dụng để bày tỏ ý thích của họ để phân biệt những người muốn
tham gia vào hay rút lui khỏi những thứ cần sự giao tiếp bằng lời nói. |
1098 |
Excise taxes |
Các mức thuế trên từng mặt hàng. |
|
1099 |
Exchange rate speculation |
Sự đầu cơ tỷ giá hối đoái. |
|
1100 |
Effective exchange rate |
Tỷ giá hối đoái hiệu dụng |
|
1101 |
Exogeneity |
Yếu tố ngoại sinh. |
Nếu các biến số giải thích trong
một phương trình MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG có thể được coi là cố định trong các
mẫu được lặp lại, chúng được coi là các biến ngoại sinh. |
1102 |
Exogeneity of money supply |
Sự ngoại sinh của cung tiền tê. |
Xem MONEY SUPPLY. |
1103 |
Exogenous |
(thuộc) ngoại sinh. |
Là một cụm thuật ngữ miêu tả bất
kỳ cái gì được quy định hoặc cho trước của một phân tích kinh tế. |
1104 |
Exogenous variable |
Biến ngoại sinh. |
Là một biến số mà giá trị của nó
không được xác định trong mô hình kinh tế, nhưng lại đóng vai trò quan trong
trong việc xác định giá trị của các biến nội sinh. |
1105 |
Expansionary phase |
Giai đoạn bành trướng; Giai đoạn
tăng trưởng. |
Là một giai đoạn trong CHU KỲ
KINH DOANH tiếp theo sau một điểm thấp nhất của chu kỳ và kéo dài đến điểm
tiếp theo cao nhất của chu kỳ. |
1106 |
Expansion path |
Đường bành trướng; Đường mở rộng |
Liên quan đến HÃNG, đây là đường
nối các lựa chọn yếu tố đầu vào ở mỗi mức sản lượng như trong đồ thị, nghĩa
là quỹ tích của cấc tiếp điểm giữa ĐƯỜNG ĐẲNG PHÍ và ĐƯỜNG ĐẲNG LƯỢNG. |
1107 |
Expatriate |
Chuyên gia (từ các nước phát
triển) |
Là thuật ngữ chung để chỉ người
mang quốc tịch nước ngoài, thường dùng để chỉ những người từ CÁC NƯỚC PHÁT
TRIỂN đến làm việc tại CÁC NƯỚC KÉM PHÁT TRIỂN. |
1108 |
Expectations |
Kỳ vọng; dự tính. |
Là các quan điểm hay sự tin
tưởng vào các giá trị tương lai của các biến số kinh tế. |
1109 |
Expectations, augmented |
Biến bổ sung về dự tính. |
Là các biến đổi đối với một mô
hình kinh tế để tính đến hiệu ứng của các dự tính. |
1110 |
Expectations lag |
Độ trễ kỳ vọng; Độ trễ dự tính |
Độ trễ trong việc xem xét lại
giá trị kỳ vọng của một biến số do các thay đổi trong giá trị hiện tại của
nó. Độ trễ dự tính thường được giải thích bằng GIẢ THIẾT KỲ VỌNG PHỎNG THEO. |
1111 |
Expected inflation |
Mức lạmp phát kỳ vọng; Lạm phát
dự tính |
TỶ LỆ LẠM PHÁT nào đó được dự
tính trong tương lai. |
1112 |
Expected net returns |
Mức lợi tức ròng kỳ vọng; Lợi
tức ròng dự tính. |
Là tổng các thu nhập dự tính trừ
đi các chi phí dự tính, tức là lợi nhuận dự tính của một dự án đầu tư. |
1113 |
Expected utility theory |
Lý thuyết độ thoả dụng kỳ vọng;
Thuyết thoả dụng dự tính. |
Là thuyết về các hành vi cá nhân
trong điều kiện KHÔNG CHẮC CHẮN của VON NEUMANN và MORGENSTERN. Thuyết đưa ra
sự mô tả logic rằng mọi người duy lý có thể cư xử như thế nào trong một thế
giới không chắc chắn. Phần chính của thuyết này cho thấy rằng một cá nhân có
những sở thích thoả mãn một số định đề (thường là về trật tự, tiếp tục và dộc
lập) sẽ lựa chọn để tối đa hoá độ thoả dụng dự tính. |
1114 |
Expected value |
Giá trị kỳ vọng; giá trị dự
tính. |
Còn được gọi TRUNG BÌNH, kỳ vọng
toán học.Giá trị kỳ vọng của một BIẾN SỐ NGẪU NHIÊN là giá trị trung bình của
phân phối của biến ấy. |
1115 |
Expenditure approach |
Phương pháp dựa vào chi tiêu (để
tính GDP). |
|
1116 |
Expenditure-switching policies |
Các chính sách chuyển đổi chi
tiêu. |
Là một trong các chính sách cần
thiết để loại bỏ sự không cân bằng thương mại quốc tế. |
1117 |
Expenditure tax |
Thuế chi tiêu |
Là loại thuế đánh vào chi tiêu
của người tiêu dùng.NÓ là hình thức thay thế cho THUẾ THU NHẬP và có thể được
định mức dựa trên cơ sở luỹ tiến. |
1118 |
Expenditure-variation controls |
Kiểm soát mức biến động trong
chi tiêu; Kiểm soát sự thay đổi của chi tiêu. |
Điều chỉnh lại sự mất cân bằng
kinh doanh bằng cách thay đổi mức và thành phần của ngân sách và bằng cách
kiểm soát quy mô và chi phí của tín dụng. |
1119 |
Expense preference |
Ưu tiên chi tiêu. |
Là một khái niệm nói về sự hài
lòng của các nhà quản lý đạtđược trong việc chi tiêu cho một số công việc của
hãng như chi tiêu cho việc Marketing và cho đôi ngũ nhân viên. |
1120 |
Explanatory variable |
Biến giải thích |
Là biến số đóng vai trò trong
việc "giải thích" sự biến đổi của một biến độc lập trong phân tích
hồi quy, biến số giải thích xuất hiện bên phải của phương trình hồi quy. |
1121 |
Explicit function |
Hàm hiện |
Dạng thông thường nhất của một
hàm số trong đó biến số PHỤ THUỘC được viết bên trái của dấu bằng và các BIẾN
ĐỘC LẬP viết bên phải, thường để chỉ mối liên hệ nhân quả hoặc xác định. |
1122 |
Exploitation |
Khai thác; bóc lột. |
Trong kinh tế học, thuật ngữ này
có hai nghĩa. Thứ nhất, là việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên hay nhân lực.
Thứ hai, một công nhân được gọi là bị bóc lột nếu số tiền chi trả cho công
việc đã làm ít hơn giá trị của công việc đó. |
1123 |
Explosive cycle |
Chu kỳ bùng nổ. |
Là chu kỳ đặc trưng bởi việc
biên độ tăng theo hàm mũ, ví dụ, qua thời gian. Nó được xem như chu kỳ phân
kỳ. |
1124 |
Exponential |
Thuộc số mũ, thuộc hàm mũ. |
Hàm số mũ là một HÀM LUỸ THỪA,
thường chỉ sự liên quan giữa biến số độc lập và số e tăng lên một luỹ thừa
chứa BIẾN SỐ ĐỘC LẬP khi e = 2,718, và là cơ số của LOGARIT TỰ NHIÊN. |
1125 |
Export |
Xuất khẩu, hàng xuất khẩu. |
Một hàng hoá hoặc dịch vụ sản
xuất tại một nước được bán và tiêu dùng ở nước khác. Xuất khẩu hữu hình là
xuất khẩu hàng hoá, còn xuất khẩu vô hình là xuất khẩu dịch vụ cho người ở
nước khác mua. |
1126 |
Export-import bank |
Ngân hàng xuất nhập khẩu. |
Ngân hàng do chính phủ Mỹ thành
lập nam 1937, nhằm thúc đẩy ngoại thương của Mỹ bằng cách cung cấp vốn dưới
dạng các khoản tiền cho vay trực tiếp có bảo đảm cho các công ty nước ngoài. |
1127 |
Export-led growth |
Tăng trưởng dựa vào xuất khẩu. |
Là sự tăng trưởng được thúc đẩy
bởi sự gia tăng hàng xuất khẩu. |
1128 |
Export promotion |
Khuyến khích xuất khẩu. |
LÀ sự phát triển của những ngành
mà thỉtường chính là ở nước ngoài. Đây là một chiến lược thay thế chính đối
với CHIẾN LƯỢC THAY THẾ NHẬP KHẨU ở các nước kém phát triển. |
1129 |
Export Credit Guarantee
Department. |
Cục Bảo đảm tín dụng xuất khẩu. |
LÀ một tổ chức được chính phủ
Anh thành lập năm 1930, đưa ra các hình thức BẢO HIỂM khác nhau nhằm chống
lại những rủi ro mà các nhà xuất khẩu Anh phỉa chịu đựng. |
1130 |
Export-oriented
industrialization |
Công nghiệp hoá theo hướng xuất
khẩu. |
|
1131 |
Ex post |
từ sau; sau đó |
Sau khi xảy ra một sự kiện nào
đó hoặc sau một quyết định thực hiện một việc gì đó. Xem EX ANTE. |
1132 |
Extensive margin |
Mức cận biên quảng canh. |
Là tình trạng LỢI TỨC GIẢM DẦN
đối với đất đai. |
1133 |
External balace |
Cân bằng đối ngoại; Cân bằng bên ngoài. |
Thường được định nghĩa là một
tình trạng trong đó CÁN CÂN THANH TOÁN của một nước là CÂN BẰNG, theo nghĩa
luồng tiền vào tự định bằng với luồng ra tự định mà không cần điều chỉnh các
luồng bổ sung vào hoặc rút ra từ dự trữ NGOẠI HỐI hay dự trữ vàng. |
1134 |
External deficit |
Thâm hụt đối ngoại; Thâm hụt bên ngoài. |
Thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN. |
1135 |
External diseconomy |
Ảnh hưởng phi kinh tế từ bên
ngoài; Tính phi kinh tế từ bên ngoài |
Xem EXTERNALITIES. |
1136 |
External economies &
diseconomies of scale |
Ảnh hưởng kinh tế và phi kinh tế
từ bên ngoài theo quy mô. |
Những ảnh hưởng có lợi hay có
hại mà các hoạt động sản xuất của một hãng này gây ra cho các hoạt động sản
xuất của hãng khác. |
1137 |
External economy |
Ảnh hưởng kinh tế từ bên ngoài;
Tính kinh tế từ bên ngoài |
Xem EXTERNALITIES. |
1138 |
External finance |
(Nguồn) tài chính từ bên ngoài. |
Quỹ được huy động bởi các hãng
bằng cách phát hành CỔ PHIẾU (vốn cổ phần) hoặc đi vay để tài trợ cho các
hoạt động của hãng. |
1139 |
External financial limits |
Mức giới hạn nguồn tài chính từ
bên ngoài. |
Chính phủ Anh đặt giới hạn đối
với các NGUÒN TÀI CHÍNH TỪ BÊN NGOÀI mà các công ty quốc doanh có thể huy
động trong nước. |
1140 |
External growth |
Tăng trưởng ngoại ứng; Tăng trưởng do bên ngoài. |
Sự mở rộng của một hãng được
mang lại do SÁP NHẬP hay thu mua. |
1141 |
Externalities |
Các ngoại hưởng; Các ngoại ứng |
Được biết đến với những tên khác
nhau, như tác động ngoại lai, ảnh hưởng từ bên ngoài, bất lợi từ bên
ngoài,ảnh hưởng trào ra bên ngoài và ẢNH HƯỞNG ĐẾN VÙNG LÂN CẬN. Người ta đã
phân biệt ngoại ứng biên và ngoại ứng trong biên. |
1142 |
External labour market |
Thị trường lao động bên ngoài. |
Một thị trường cho một số người
lao động nhất định, hoặc là sẵn ngay hoặc tiềm tàng cho các công việc mới. |
1143 |
External reserve |
Dự trữ ngoại hối. |
Thường để chỉ mức nắm giữ các
phương tiện thanh toán của một nước được quốc tế chấp nhận, với mục đích
trang trải làm thâm hụt ngắn hạn và trung hạn của CÁN CÂN THANH TOÁN VỚI BÊN
NGOÀI, đồng thời nhằm mục đích kiểm soát sự thay đổi TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI đồng tiền
của nước này. |
1144 |
Dynamic externalities |
Các ngoại hưởng động; Ngoại ứng
động. |
|
1145 |
Extraneous information |
Thông tin không liên quan |
Những thông tin ban đầu (có thể
là ước lưọng về tham số trước đó) được kết hợp với thông tin mẫu với mục đích suy luận thống kê hay ước tính
tham số trong phân tích hồi quy thường để cải thiện dự báo hay khắc phục những
vấn đề như ĐA CỘNG TUYẾN TÍNH. |
1146 |
Extrapolative expectation |
Kỳ vọng ngoại suy; Những dự tính
ngoại suy. |
|
1148 |
Extrema |
Các cực trị. |
Các giá trị thấp nhất và cao
nhất của một hàm số. |
1149 |
Extrema Keynesian |
Người theo thuyết Keynes cực
đoan. |
|
1150 |
Factor augmenting technical
progress |
Tiến bộ kỹ thuật gia tăng ảnh
hưởng của yếu tố. |
Tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc
gia tăng mức sản lượng khi VỐN và LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỔI. |
1152 |
Factor endowment |
Nguồn lực sẵn có; Nguồn tài
nguyên sẵn có; Sự sở hữu các yếu tố sản xuất; tính sẵn
có, lượng các yếu tố sản xuất. |
Mức độ sẵn có các yếu tố sản
xuất trong một vùng hay một nước thường là đất đai, lao động, vốn và kỹ
thuật. |
1153 |
Factor incomes |
Thu nhập từ yếu tố sản xuất. |
Thu nhập trực tiếp có được nhừo
sản xuất hàng hoá và dịch vụ hiện tại. |
1154 |
Factoring |
Bao thanh toán; mua nợ; Giải
thoát nợ. |
Phương pháp giải thoát số nợ
thương mại thông qua đó một công ty có thể "bán" được số nợ này cho
một thể chế tài chính. |
1155 |
Factor-price equalization |
Sự cân bằng yếu tố sản xuất -
giá cả. |
Một định đề nảy sinh từ CÁCH
TIẾP CẬN HECKSCHER - OHLIN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ cho rằng với một số giả
thiết hạn chế, THƯƠNG MẠI TỰ DO là sự thay thế hoàn hảo cho việc di chuyển
yếu tố sản xuất và sẽ có tác dụng san bằng mức thanh toán cho bất kỳ một yếu tố
sản xuất nào trên phạm vi toàn thế giới, chẳng hạn như mức tiền công của tất
cả các nước phải bằng nhau. |
1156 |
Factor-price frontier |
Giới hạn yếu tố sản xuất - giá
cả. |
Thuật ngữ này do PAUL SAMUELSON
đưa ra, chỉ mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa mức tiền công và lợi nhuận trong lý
thuyết tăng trưởng. |
1157 |
Factor intensity |
Mức độ/ cưòng độ huy động (sử
dụng) các yếu tố sản xuất. |
|
1158 |
Factor proportion |
Tỷ lệ các yếu tố sản xuất. |
Tỷ lệ để kết hợp các YẾU TỐ CỦA
SẢN XUẤT. |
1159 |
Factor reverals |
Sự đảo ngược các yếu tố sản
xuất. |
Một trong các giả thiết củaCÁCH
TIẾP CẬN HECKSCHER - OHLIN VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ là các hàm sản xuất hàng hoá
khác nhau ở tỷ số, cường độ sử dụng các yếu tố sản xuất và một hàng hoá sử
dụng. |
1160 |
Factors of production |
Các yếu tố sản xuất. |
Các nguồn lực của xã hội được sử
dụng trong quá trình sản xuất. |
1161 |
Factor substitution effect |
Tác động thay thế yếu tố sản
xuất. |
|
1162 |
Factor utilization |
Sự sử dụng yếu tố sản xuất. |
Lượng các yếu tố có thể sử dụng
trên thực tế. |
1163 |
Factorial |
Giai thừa. |
|
1164 |
Fair comparisons |
So sánh công đẳng. |
So sánh tiền công dựa trên cơ sở
cho rằng công nhân làm những công việc gần tương tự như nhau phải được trả
cùng mức tiền công. |
1165 |
Fair rate of return |
Tỷ suất lợi tức công bằng. |
Nguyên tắc chủ đạo trong việc
điều tiết ngành công ích ở Mỹ là tỷ lệ thu lợi hợp lý đối với giá trị của vốn
được sử dụng trong việc sản xuất các dịch vụ dân dụng. |
1166 |
Fair trade law |
Luật thương mại công bằng. |
Ở Mỹ đã có một số nỗ lực nhằm
thiết lập các mức giá bán lẻ tối thiểu theo khuôn khổ pháp luật (các thoả
thuận được duy trì mức giá bán lại) đối với các hàng hoá có nhãn hiệu và tên
gọi. |
1167 |
Fair trading Act 1973 |
Đạo luật thương mại công bằng
1973 |
Đạo luật này của Anh đã mở rộng
chính sách cạnh tranh đối với các thị trường độc quyền, và trách nhiệm tập
trung trong việc thực hiện luật độc quỳên và hoạt động hạn chế với văn phòng
mới của Tổng giám đốc Văn phòng Thương mại Công bằng. |
1168 |
Fair trading, Office of |
Văn phòng thương mại công bằng. |
Được ra đời theo Đạo luật thương
mại bình đẳng 1973, văn phòng này có trách nhiệm thu thập thông tin liên quan
đến cơ cấu của các nghành và việc tiến hành kinh doanh. |
1169 |
Fair wages |
Tiền công công bằng. |
NHìn chung, tiền công công bằng
là tiền công được cố định theo LUẬT TIỀN CÔNG TỐI THIỂU quốc gia. |
1170 |
Fallacy of composition |
Nguỵ biện về hợp thể; 'Khái niệm "sai lầm do gôm gộp/ tổng hợp". |
|
1171 |
False trading |
Thương mại lừa dối. |
Hoạt động thương mại theo mức
giá phi cân bằng. |
1172 |
Family expenditure survey |
Điều tra chi tiêu gia đình. |
Một cuộc điều tra chọn mẫu hàng
năm về xu hướng chi tiêu của các hộ gia đình do chính phủ Anh tiến hành. |
1173 |
Family credit |
Tín dụng gia đình. |
XemBEVERIGDE REPORT |
1174 |
Family-unit agriculture |
(kinh tế) nông nghiệp theo hộ
gia đình; Nông nghiệp theo đơn vị gia đình. |
Hệ thống nông nghiệp phổ biến ở
các vùng chậm phát triển dựa trên cơ sở gia đình. |
1175 |
FAO |
Xem FOOD AND AGRICULTURE
ORGANIZATION. |
|
1176 |
FASB |
Xem FINANCIAL ACCOUNT STANDARDS
BOARD |
|
1177 |
FCI |
Xem FINANCE FOR INDUSTRY. |
|
1178 |
Featherbedding |
Bảo hộ, bảo vệ; Tạo việc làm (nhồi lông nệm). |
Những cách tạo việc làm bằng
cách dùng quá nhiều sức lao động và/ hoặc không dùng công nghệ tiến tiến. |
1179 |
Fed., the |
Từ viết tắt của hệ thống dự trữ
liên bang. |
|
1180 |
Federal Deposit Insurance
Corporation (FDIC) |
Công ty bảo hiểm tiền gửi Liên
bang. |
Một công ty ở Mỹ có trách nhiệm
bảo hiểm các khoản tiền gửi trong các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI và các hiệp hội
tiết kiệm và cho vay lên tới 100.000 đôla trong một tài khoản tại một thể
chế. |
1181 |
Federal Fund Market |
Thị trường Tiền quỹ liên Bang. |
Thị trương ở Mỹ, trong đó
"những khoản tiền có thể được sử dụng ngay lập tức" được đem cho
vay hay đi vay, chủ yếu là qua đêm giữa các Ngân hàng thành viên của HỆ THỐNG
DỰ TRỮ LIÊN BANG, các thể chế tài chính chủ yếu khác các chi nhánh và cơ quan
của các ngân hàng không phải của Mỹ. |
1182 |
Federal Home Loan Bank System
(FHLBS) |
Hệ thống ngân hàng cho vay nội
bộ của liên bang. |
Cơ quan của chính phủ Mỹ sử dụng
quyền lực của mình trên thị trường tiền tệ để cung cấp các khoản thanh khoản
cho Hiệp hội tiết kiệm và cho vay. |
1183 |
Feasibility study |
Nghiên cứu khả thi. |
|
1184 |
Federal Nation Mortgage
Association (FNMA) |
Hiệp hội Cầm cố Quốc gia liên
bang |
Một tổ chức do chính phủ Mỹ
thành lập năm 1938, nhằm trợ giúp thị trường đối với các tài sản cầm cố được
chính phủ tài trợ |
1185 |
Federal Open Market Committee |
Uỷ ban Thị trường mở Liên bang. |
Xem FEDERAL RESERVE SYSTEM. |
1186 |
Federal Reserve Note |
Chứng nợ của Cục dự trữ Liên
Bang |
Một công cụ chứng nợ do HỆ THỐNG
DỰ TRỮ LIÊN BANG phát hành dưới nhiều hình thức khác nhau. |
1187 |
Federal Reserve System |
Hệ thống Dự trữ Liên bang. |
Hệ thống này được thành lập ở Mỹ
năm 1913 thực hiện chức năng của một NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG và xây dựng một
khuôn khổ đủ mạnh nhằm kiểm soát hệ thống ngân hàng thương mại. Hệ thống này
có cấu trúc quy mô liên bang, gồm có 12 Ngân hàng dự trữ Liên bang, mỗi ngân
hàng có trách nhiệm về các hoạt động hàng ngày trong khu vực và hoạt động
giống như kênh liên hệ hai chiều giữa hệ thống này và cộng đồng liên doanh. |
1188 |
Federal Trade Commission Act |
Đạo luật về Hội đồng thương mại
Liên bang. |
Đạo luật này được ban hành ở Mỹ
vào năm 1914, nhằm thiết lập một hội đồng (FTC) có khả năng trong các công
việc kinh doanh để điều tra "việc tổ chức, chỉ đạo kinh doanh, thủ tục
và quản lý" của các công ty hoạt động thương mại giữa các tiểu bang và
chống lại "các phương pháp cạnh tranh không công bằng". FTC cũng có
nhiệm vụ chống lại "các hoạt động hoặc thủ tục không công bằng, dối trá
hoặc có liên quan đến thương mại". |
1189 |
Feedback/entrapment effects |
Tác động phản hồi/bẫy. |
Giả thiết cho rằng những điều
kiện trong thị trường lao động thứ cấp (cấp hai) làm cho công nhân có những
thói quen lao đông xấu. |
1190 |
Feudalism |
Chủ nghĩa phong kiến. |
Một dạng hệ thống chính trị và
kinh tế thống trị ở Châu Âu thời kỳ trung cổ. Chủ nghĩa phong kiến được đặc
trưng bởi một tháp xã hội bắt đầu từ người nông dân lệ thuộc thông qua các
chúa đất và tước hầu ở "thái ấp" lên đến tận nhà vua. |
1191 |
Fiat money |
Tiền theo luật định |
Tiền có vị thế được luật pháp
quy định. |
1192 |
Fiduciary issue |
Tiền không được bảo lãnh. |
Một bộ phận của tiền do ngân
hàng Anh phát hành theo ĐẠO LUẬT QUY CHẾ NGÂN HÀNG của Huân tước Robert Peel
năm 1844, có khả năng đổi lấy trái phiếu của chính phủ, và khác với tiền vàng
(và tiền bạc trên một phạm vi nhất định) và thoi vàng. |
1193 |
Filter |
Bộ lọc. |
Tên gọi của một công thức hay
một phương thức nhằm loại bỏ những biến động không mong muốn của số liệu. |
1194 |
Filtering |
Quá trình lọc. |
Một cụm thuật ngữ được sử dụng
trong KINH TẾ HỌC ĐÔ THỊ để mô tả quá trình thay đổi về chất lượng nhà ở,
nhìn chung là diễn ra thông qua việc chuyển nhà ở của nhóm người có thu nhập
cao sang nhóm người có thu nhập thấp hơn. |
1195 |
FIML |
|
Xem FULL INFORMATION MAXIMUM
LIKELIHOOD. |
1196 |
Final goods |
Hàng hoá cuối cùng. |
Những hàng hoá được sử dụng cho
mục đích tiêu dùng chứ không dùng như là ĐẦU VÀO trong quá trình sản xuất ở
các công ty. Do đó hàng hoá cuối cùng khác với SẢN PHẨM TRUNG GIAN. |
1197 |
Final offer arbitration |
(Phương án) trọng tài ra quyết
định cuối cùng. |
Sự can thiệp vào TRANH CHẤP LAO
ĐỘNG của một bên thứ ba độc lập và công bằng, bên thứ ba này xem xét các lý
lẽ của hai bên và đề xuất ý kiến cuối cùng, quan điểm cuối cùng của một trong
các bên tranh chấp sẽ được thực hiện. |
1198 |
Final product |
Sản phẩm cuối cùng. |
(Còn được gọi là tổng sản phẩm
quốc nội) Tất cả các loại hàng hoá và dịch vụ được người cuối cùng mua. Tổng
sản lượng của một nền kinh tế sau khi trừ đi SẢN PHẨM TRUNG GIAN. |
1199 |
Finance |
Tài chính |
Theo nghĩa hẹp, nó có nghĩa là
VỐN dưới dạng tiền, tức là dưới dạng số tiền cho vay hoặc đi vay nhằm mục
đích tạo vốn thông qua các thi trường hay thể chế tài chính. Theo cách nói
thông thường thì cụm thuật ngữ này dùng để chỉ số tiền từ bất kỳ một nguồn
nào được sử dụng cho bất kỳ một khoản chi tiêu nào. |
1200 |
Finance Corporation for Industry |
Công ty Tài chính Công nghiệp. |
Một tổng công ty cổ phần được
lập vào năm 1973 từ Công ty Tài chính Công nghiệp (FCI) và Công ty Tài chính
Công nghiệp và Thương mại (ICFC), FCI và ICFC được thành lập năm 1946 bởi
Ngân hàng Anh, các ngân hàng thanh toán bù trừ London và các Ngân hàng Scotland
nhằm cung cấp các khoản vay cho trung và dài hạn cho các công ty đang gặp khó
khăn trong việc tăng số vốn từ các nguồn khác. |
1201 |
Finance house |
Nhà cung cấp tài chính; Công ty
tài chính. |
Một tổ chức trung gian tài
chính, không phải Ngân hàng, có thể huy động các nguồn tiền từ vốn của riêng
mình, thông qua việc tiếp nhận tiền gửi (thường là trong khoảng thời gian cố
định), hay thậm chí bằng cách vay từ các thể chế khác, rồi cho vay với nhiều
mục đích khác nhau, đặc biệt là để cấp tiền cho các hợp đồng thuê mua và cũng
có thể là cho thuê. |
1202 |
Finance houses market |
Thị trường các nhà cung cấp tài
chính; Thị trường công ty tài chính. |
Một nhóm Thị trường tiền tệ có
liên quan với nhau và xuất hiện ở London vào những năm 1960. |
1203 |
Financial Capital |
Vốn tài chính. |
Tài sản có khả năng chuyển hoán
khác với tài sản vật chất của một công ty. |
1204 |
Financial instrument |
Công cụ tài chính. |
Bất kỳ một loại giấy tờ nào được
sử dụng với tư cách là bằng chứng nợ và việc bán và chuyển nhượng nó cho phép
người bán có được một nguồn tài chính. |
1205 |
Financial displine |
Nguyên tắc tài chính; Kỹ thuật
tài chính. |
|
1206 |
Financial intermediary |
Trung gian tài chính. |
Theo một nghĩa rộng, là bất kỳ
một người nào có vai trò phối hợp người cung cấp cơ bản và người sử dụng cơ
bản nguồn vốn TÀI CHÍNH. |
1207 |
Financial price |
Giá tài chính. |
|
1208 |
Financial ratios |
Tỷ số tài chính. |
|
1209 |
Financial risk |
Rủi ro tài chính. |
Xem CORPORATE RISK |
1210 |
Financial Times Actuaries Share
Indices |
Chỉ số giá cổ phiếu thống kê của
báo Financial Times. |
Tập hợp các chỉ số giá và thu
nhập trung bình và tiền lãi của các chứng khoán Anh trong sở giao dịch chứng
khoán. |
1211 |
Financial Times Industrial
Ordinary Index |
Chỉ số công nghiệp của báo
Financial Times. |
Trước khi xuất hiên chỉ số FT -
SE 100 vào năm 1984, thì chỉ số này là chỉ số gái cổ phiếu được sử dụng phổ
biến nhất với tư cách là chỉ tiêu tổng quát về tình hình của Thị trường chứng
khoán của Anh. |
1212 |
Financial year |
Năm tài chính. |
Các cơ quan khác nhau sử dụng
các năm tài chính khác nhau để hạch toán tài chính và không cần phải trùng
hợp với năm lịch sử tiêu chuẩn. |
1213 |
Financial statement |
Báo cáo tài chính. |
|
1214 |
Financial rate of return |
Suất sinh lợi tài chính. |
|
1215 |
Finite memory |
Bộ nhớ xác định (hữu hạn). |
Một tính chất của QUÁ TRÌNH XU
THẾ TĨNH. |
1216 |
Firm |
Hãng sản xuất. |
Trong kinh tế học tân cổ điển,
đó là tên gọi có tính chất phân tích của một thể chế thực hiện nhiệm vụ
chuyển các đầu vào thành đầu ra. |
1217 |
Firm, theory of the |
Lý thuyết về hãng. |
Lý thuyết về hãng là chủ đề quan
trọng trong KINH TẾ HỌC VI MÔ đề cập đến việc giải thích và dự đoán hành vi
của hãng, đặc biệt là trên phương diện các yếu tố quyết định giá cả và sản
lượng. |
1218 |
Finite horizon |
Tầm nhìn/ khung trời hữu hạn. |
|
1219 |
Firm-specific human capital |
Vốn nhân lực đặc thù đối với
hãng. |
|
1220 |
Fist-best and second-best
efficiency |
Tính hiệu dụng / hiệu quả tốt
nhất và tốt nhì. |
|
1221 |
First difference |
Vi phân bậc I. |
Hiệu số giữa một biến và giá trị
trễ một bậc về thời gian của nó. |
1222 |
First order condition |
Điều kiện đạo hàm bậc I. |
Nhìn chung, điều kiện này nói
rằng các đạo hàm bậc nhất của HÀM MỤC TIÊU theo BIẾN LỰA CHỌN phải bằng 0 để
xác định GIÁ TRỊ CỰC TRỊ. |
1223 |
Fiscal policy |
Chính sách thuế khoá; Chính sách
thu chi ngân sách. |
Nói chùn đề cập đến việc sử dụng
thuế và chi tiêu chính phủ để điều tiết tổng mức các hoạt động kinh tế. |
1224 |
Fiscal decentralization |
Sự phân cấp thuế khoá; Sự phân
cấp ngân sách. |
Xem FISCAL FEDERALISM. |
1225 |
Fiscal drag |
Sức cản của thuế khoá. |
Ảnh hưởng của Lạm phát đối với
thuế suất hữu hiệu hay trung bình. |
1226 |
Fiscal federalism |
Chế độ tài khoá theo mô hình
liên bang. |
Một hệ thống thuế và chi tiêu
công cộng trong đó những khi khả năng thu nhập tăng và quyền kiểm soát chi
tiêu được giao cho các cấp khác nhau trong một quốc gia, từ chính phủ đến các
đơn vị nhỏ nhất ở chính quyền địa phương. |
1227 |
Fiscal illusion |
Ảo giác thuế khoá. |
Tình huống trong đó những lợi
ích của chi tiêu chính phủ được những người hưởng chi tiêu này xác định một
các rõ ràng nhưng chi phí không xác định rõ được, những chi phí này bị phân
tán theo thời gian và trong cộng đồng dân cư. |
1228 |
Fiscal multiplier |
Nhân tử thuế khoá. |
Hệ số cho biết một mức gia tăng
của chi tiêu tài chính tác động đến mức thu nhập cân bằng như thế nào. |
1229 |
Fiscal walfare benefits |
Lợi ích phúc lợi thuế khoá. |
Xem TAX EXPENDITURES |
1230 |
Fisher, Irving |
(1867-1947) |
Nhà kinh tế |
1231 |
Fisher equation |
Phương trình Fisher |
Xem Fisher, Irving; CAMBRIDGE
SCHOOL, FRIEDMAN, QUANTITY THEORY OF MONEY. |
1232 |
Fisher open |
Xem UNCOVERED INTEREST PARITY. |
|
1233 |
Fixed asset |
Tài sản cố định. |
Bất kỳ tài sản vốn phi tài chính
nào của công ty có tuổi thọ khá dài, chuyên dùng cho các quá trình sản xuất
nhất định và chi phí của nó thườn được trang trải chỉ sau một thời kỳ hoạt
động tương đối dài, ví dụ như máy móc, nhà xưởng. |
1234 |
Fixed coenfficients production
function |
Hàm sản xuất có các hệ số cố
định. |
Hàm sản xuất, trong đó các đầu
vào phải được kết hợp theo các tỷ lệ
cố định. |
1235 |
Fixed cost |
Chi phí cố định; định phí. |
Đối với một hãng ngắn hạn được
định nghĩa là một khoảng thời gian trong đó một số YẾU TỐ SẢN XUẤT không thể
thay đổi được. |
1236 |
Fixed exchange rate |
Tỷ giá hối đoái cố định. |
Xem EXCHANGE RATE. |
1237 |
Fixed factors |
Các yếu tố sản xuất cố định; các
sản tố cố định. |
Những yếu tố sản xuất không thể
thay đổi vì số lượng. |
1238 |
Fixed labour costs |
Chi phí lao động cố định. |
Bao gồm các chi phí về việc làm
và thay đổi theo tỷ lệ ít hơn so với số giờ làm việc. |
1239 |
Fixed-price mdel |
Các mô hình mức giá cố định. |
Các mô hình giả thiết rằng các
giao dịch được thực hiện tại những mức giá không cân bằng và những mức giá
này được giữ cố định. |
1240 |
Fixed / floating exchange rates |
Tỷ giá hối đoái cố định / thả
nổi. |
|
1241 |
Fixed proportions in production |
Tỷ lệ cố định trong sản xuất. |
Phản ánh quá trình trong đó, tỷ
số VỐN/ LAO ĐỘNG là cố định, nghĩa là chúng chỉ có thể được sử dụng theo
những tỷ lệ cố định. |
1242 |
Fixprice and flexprice |
Giá bất biến và giá linh hoạt. |
Sự phân biệt lần đầu tiên do
J.R.HICKS đưa ra giữa những giá không phản ứng với những thay đổi cơ bản
trong cung và cầu. |
1243 |
Flat yield |
Tiền lãi đồng loạt. |
Một khoản tiền hàng năm được
tính vào tiền lãi của một chứng khoán biểu hiện bằng tỷ lệ % của giá mua. |
1244 |
Flexible exchange rate |
Tỷ giá hối đoái linh hoạt. |
Xem EXCHANGE RATE. |
1245 |
Flexitime |
Thời gian làm việc linh hoạt. |
Lý thuyết kinh tế chỉ ra rằng
nếu thực hiện thời gian linh hoạt sẽ có lợi vì các công nhân khác nhau có
những khẩu vị và sở thích khác nhau. |
1246 |
Flight from cash |
Bỏ tiền mặt. |
Chỉ sự chuyển CỦA CẢI từ tiền
mặt thành các tài sản sinh lãi. |
1247 |
Float |
Tiền trôi nổi. |
Sự chênh lệch giữa khoản tiền
chưa thu được hay khoản tiền đang trong quá trình thu và khoản tiền phải đến
nhưng chậm. |
1248 |
Floating capital |
Vốn luân chuyển. |
Cụm thuật ngữ có cùng nghĩa có
cùng nghĩa như vốn lưu động, chỉ số tiền được đầu tư vào công việc đang được
thực hiện, tiền công cần trả hay bất kỳ một loại đầu tư nào khác không phải
là tài sản cố định. |
1249 |
Floating charge |
Phí linh động |
Một dạng đảm bảo của người đi
vay đối với các khoản vay hay các khoản nợ khác, ví dụ như cổ phiếu công ty. |
1250 |
Floating debt |
Nợ thả nổi |
Một phần NỢ QUỐC GIA được vay
dưới dạng các CHỨNG KHOÁN ngắn hạn thông thường dùng để chỉ bộ phận được thể
hiện bởi HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH. Số nợ này là "thả nổi" theo nghĩa
là nó liên tục giảm cho quá trình thanh toán nợ. |
1251 |
Floating exchange rate |
Tỷ giá hối đoái thả nổi. |
Xem EXCHANGE RATE |
1252 |
Floating pound |
Đồng bảng Anh thả nổi. |
Xem EXCHANGE RATE. |
1253 |
Floor |
Sàn. |
Giới hạn sự đi xuống của sản
lượng theo lý thuyết CHU KỲ KINH DOANH. |
1254 |
Flotation |
Phát hành. |
Hoạt động phát hành cổ phần cho
công chúng nhằm huy động VỐN mới. |
1255 |
Flow |
Dòng, luồng, Lưu lượng. |
Lượng của một biến kinh tế được
đo lường trong một khoảng thời gian. |
1256 |
Flow of funds analysis |
Phân tích luồng tiền quỹ |
Sự phân tích trên các giác độ
tổng hợp khác nhau, luồng tiền quỹ từ các khu vực thặng dư về tài chính tới
các khu vực thâm hụt. |
1257 |
FOB |
Giá không tính phí vận tải, giá
FOB. |
Cụm thuật ngữ này chỉ giá hay
giá trị của một hàng hoá được tính trên cơ sở quá trình sản xuất và không bao
gồm chi phí vận chuyển hàng hoá đến người tiêu dùng. |
1258 |
Food and Agriculture
Organization (FAO) |
Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc. |
Được thành lập năm 1954, FAO có
trụ sở ở Rome. Với ý định cải tiến việc sản xuất và phân phối lương thực và
các sản phẩm nông nghiệp, tổ chức này được giao nhiệm vụ thu thập và nghiên
cứu các số liêu thích hợp và thúc đẩy các hiệp định trao đổi hàng hoá quốc tế
và trợ giúp kỹ thuật. |
1259 |
Footloose industries |
Ngàng rộng cẳng; Ngành không cố định. |
Những ngành không bị ràng buộc
vào một nơi nhất định nhằm đáp ứng yêu cầu về vị trí địa lý và do vậy có thể
bố trí ở bất cứ nơi nào. |
1260 |
"footsie" |
|
Tên gọi thông dụng của CHỈ SỐ CỔ
PHIẾU FT-SE 100. |
1261 |
Forced riders |
Người hưởng lợi bắt buộc. |
Hình ảnh ngược của NGƯỜI XÀI
CHÙA (free-rider). Người hưởng lợi bắt buộc là những người đánh giá lợi ích
bằng tiền và không phải bằng tiền của việc trở thành thành viên của một tổ
chức thấp hơn chi phí bằng tiền và chi phí không phải bằng tiền. |
1262 |
Forced saving |
Tiết kiệm bắt buộc. |
Một dạng tiết kiệm phát sinh do
người tiêu dùng không có khả năng tiêu tiền của mình vào những hàng tiêu dùng
mà mình muốn, đơn thuần là vì những hàng hoá này không có. |
1263 |
Forecast error |
Sai số dự đoán. |
Chênh lệch giữa giá trị dự đoán
của một biến thu được bằng các phương pháp dự đoán kết qủa từ thực tế. |
1264 |
Forecasting |
Dự đoán |
Một phương pháp có hệ thống nhằm
có được ước lượng về giá trị tương lai của một biến, thường là dựa trên việc
phân tích các quan sát về biến động quá khứ của nó. |
1265 |
Foreign aid |
Viện trợ nước ngoài. |
Một luồng vốn đổ vào hoặc một sự
trợ giúp nào đó cho một nước không do các tác nhân thị trường tự nhiên cung
cấp. |
1266 |
Foreign balance |
Cán cân thanh toán quốc tế. |
Xem BALANCE OF PAYMENT. |
1267 |
Foreign exchange |
Ngoại hối. |
TIỀN hoặc các TRÁI PHIẾU sinh
lời của một nước khác. |
1268 |
Foreign exchange market |
Thị trường Ngoại hối. |
Thị trường quốc tế trong đó các
đồng tiền được chuyển giao giữa các nước. |
1269 |
Foreign exchange reserve |
Dự trữ ngoại hối. |
Xem EXTERNAL RESERVE. |
1270 |
Foreign investment |
Đầu tư nước ngoài. |
Thường chỉ là đầu tư của một
nước khác do các công ty hay cá nhân tiến hành và khác với viện trợ chính
phủ. |
1271 |
Foreign payments |
Thanh toán với nước ngoài. |
Bất kỳ khoản thanh toán nào được
tiến hành với nước ngoài dù để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ, hay để thanh toán
nợ; việc thanh toán này phải được thanh toán bằng tiền mạnh. Xem Foreign aid. |
1272 |
Foreign trade mutiplier |
Nhân tử ngoại thương. |
Tỷ số phản ánh sự thay đổi của
thu nhập có được từ sự thay đổi của xuất khẩu so với sự thay đổi của thu
nhập. |
1273 |
Forward contract |
Hợp đồng định trước; Hợp đồng kỳ hạn. |
Còn gọi là hợp đồng tương lai.
Xem Forward market. |
1274 |
Forward exchange market |
Thị trường hối đoái định trước;
Thị trường hối đoái kỳ hạn. |
Thị trường trong đó các đồng
tiền được mua và bán theo những tỷ giá hối đoái được cố định từ bây giờ và
giao vào một thời gian nhất định trong tương lai. |
1275 |
Forward intergration |
Liên kết xuôi. |
Xem VERTICAL INTERGRATION. |
1276 |
Forward linkage |
Liên hệ xuôi. |
Mối hệ giữa một ngành hay một
công ty và các ngành hay công ty và các ngành hay các công ty khác sử dụng
đầu ra của một ngành hay công ty này như là ĐẦU VÀO của mình. |
1277 |
Forward market |
Thị trường định trước; Thị
trường kỳ hạn. |
Bất kỳ một giao dịch nào có liên
quan đến một hợp đồng mua hay bán hàng hoá, hoặc chứng khoán vào một ngày cố
định theo mức giá được thoả thuận trong hợp đồng, là một bộ phận của thị
trường kỳ hạn. |
1278 |
Forward rate |
Tỷ giá hối đoái định trước; tỷ
giá hối đoái kỳ hạn. |
Tỷ giá hối đoái theo đó một đồng
tiền có thể được mua hay bán để được giao trong tương lai trên thị trường kỳ
hạn. |
1279 |
Forward and contingent market |
Các thị trường định trước và bất
trắc. |
|
1280 |
Forward markets and spots
markets |
Các thị trường định trước và thị
trường giao ngay. |
|
1281 |
Foundation grant |
Trợ cấp cơ bản. |
Một dạng trợ cấp giữa các chính
quyền được sử dụng rộng rãi ở Mỹ nhằm mục đích san bằng chi phí đối với từng
cộng đồng địa phương (về phương diện thuế suất đặt ra cho từng địa phương)
trong việc cung cấp một mức dịch vụ công cộng tối thiểu. |
1282 |
Fourier analysis |
Phân tíc Fourier |
Một phương pháp có thể chuyển số
liệu CHUỖI THỜI GIAN thành khoảng tần số. |
1283 |
Fractional reserve banking |
Hoạt động ngân hàng bằng cách dự
trữ theo tỷ lệ. |
Hoạt động mà các ngân hàng
THƯƠNG MẠI thực hiện duy trì dự trữ các tài sản có khả năng chuyển hoán cao ở
một mức nào đó, thường là mức thấp nhất trong tổng danh mục tài sản của họ. |
1284 |
Franked investment income |
Thu nhập đầu tư được miễn thuế. |
Nhìn chung là để chỉ thu nhập đã
chịu thuế công ty và vì vậy không là đối tượng để tính thuế công ty nữa, thu
nhập này là thuộc về công ty nhận nó. |
1285 |
Free exchange rates |
Tỷ giá hối đoái tự do |
Xem EXCHANGE RATES. |
1286 |
Freedom of entry |
Tụ do nhập ngành. |
Khả năng của một công ty mới gia
nhập một thị trường hàng hoá và dịch vụ. Nếu hoàn toàn không có các HÀNG RÀO
GIA NHẬP thì việc gia nhập là tự do. |
1287 |
Freed good |
Hàng miễn phí; Hàng không phải
trả tiền |
Một hàng hoá mà cung của nó ít
nhất là bằng cầu tại mức giá bằng không. |
1288 |
Free market |
Thị trường tự do. |
Thị trường không có sự can thiệp
của chính phủ và tại đó các tác nhân cung và cầu được phép hoạt động tự do. |
1289 |
Free market economy |
Nền kinh tế thị trường tự do. |
Xem MARKET ECONOMY. |
1290 |
Free on board |
Giao hàng tại bến. |
Xem FOB. |
1291 |
Free reserves |
Dự trữ tự do. |
Tổng dụ trữ pháp định tại một
thể chế nhận tiền gửi trừ đi lượng dự trữ yêu cầu và trừ đi lượng dự trữ vay
được từ Quỹ Dự trữ Liên bang. |
1292 |
Free rider |
Người xài chùa; người ăn không. |
Một hiện tượng nảy sinh từ đặc
điểm của HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG. |
1293 |
Free trade |
Thương mại tự do. |
Chính sách không can thiệp của
chính phủ trong thương mại giữa các nước ở những nước mà thương mại diễn ra
theo PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG quốc tế và lý thuyết LỢI THẾ SO SÁNH. |
1294 |
Free trade area |
Khu vực thương mại tự do. |
Một sự phân nhóm không chặt chẽ
giữa các nước đã loại bỏ THUẾ QUAN và các hàng rào thương mại khác. |
1295 |
Frequency distribution |
Phân bố theo tần suất. |
Thể hiện tóm tắt thường là dưới
dạng bảng số hoặc BIỂU ĐỒ TẦN SUẤT, thể hiện số lần mà một BIẾN NGẪU NHIÊN
nhận một giá trị nhất định hay khoảng giá trị trong một mẫu quan sát. |
1296 |
Frictional unemployment |
Thất nghiệp do chờ chuyển nghề |
Thường được hiểu là THẤT NGHIỆP
TÌM KIẾM, nghĩa là số lượng thất nghiệp tương ứng với chỗ khuyết việc làm
trên cùng một loại việc làm và THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG. |
1297 |
Friedman, Milton (1912-) |
|
Được phong là giáo sư kinh tế
tại trường Đại học Chicago năm 1948 và là người lãnh đạo của TRƯỜNG PHÁI
CHICAGO.Ông được tặng giả Nobel kinh tế năm 1976. Các tác phẩm chủ yếu của
ông về kinh tế họ gồm: Đánh thuế để phòng ngừa lạm phát (1953), Lý thuyết về
yếu tố tiêu dùng (1957), Lý thuyết về giá cả (1962), Lịch sử tiền tệ của Mỹ
1867-1960, Những nguyên nhân và hậu quả của lạm phát (1963). Friedman là
người đi tiên phong trong việc phát triển tư tưởng về VỐN NHÂN LỰC và công
trình của ông về hàm tiêu dùng đã đưa đến việc hình thành GIẢ THIẾT THU NHẬP
SUỐT ĐỜI. Lập trường phương pháp luận KINH TẾ HỌC THỰC CHỨNG, hệ tư tưởng tự
do và việc xây dựng nên TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN của ông đã góp phần chỉ ra
các hạn chế của các chính sách ỔN ĐỊNH HOÁ của trường phái Keynes. Cùng với
Anna Schwartz, ông đã viết nên một lịch sử tiền tệ đồ sộ của Mỹ góp phần cung
cấp cơ sở cho việc phát triển LÝ THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG TIỀN TỆ và làm sống lại sự
tin tưởng vào các học thuyết trước Keynes vào sự ổn định tự động của hệ thống
kinh tế. Ông đã mở rộng PHƯƠNG TRÌNH FISHER để bao hàm các biến như của cải,
lãi suất và tỷ lệ lạm phát, giá cả dự kiến và điều này đã dẫn đến sự phát
triển của văn chương theo chủ nghĩa trọng tiền về kinh tế học vĩ mô. |
1298 |
Fringe benefit |
Phúc lợi phi tiền tệ. |
Tất cả các yếu tố phi tiền công
hay tiền lương trong tổng lợi ích bằng tiền mà một người đi làm nhận được từ
công việc của mình. |
1299 |
Frisch, Ragnar |
(1895-1973) |
Nhà kinh tế học người Na uy và
là người chung giải Nobel kinh tế lần đầu tiên vào năm 1969 cùng với Jan
Tinbergen nhờ những kết quả của ông trong việc diễn tả Lý thuyết kinh tế
chính xác hơn về toán học và đưa ra dạng thể hiện của nó tạo khả năng nghiên cứu
thực nghiệm bằng số lượng và tiến hành kiểm định thống kê. Vào đầu những năm
1930, Frisch đã đi đầu trong nghiên cứu sự hình thành dạng động các chu kỳ
thương mại, trong đó ông đã chứng minh một hệ thống động với một số đặc tính
toán học đã tạo ra một biến động có tính chu kỳ tắt dần với chiều dài bước
sóng là 4 đến 8 năm. Khi hệ thống này gặp phải những cú sốcngẫu nhiên thì
những dao động hình sóng trở thành hiện thực và lâu dài. Các thành tựu của
Frisch là ở chỗ ông là người đầ tiên đưa ra các phương pháp kiểm định các giả
thuyết thống kê. Trong lĩnh vực chính sách kinh tế, ông đã đưa ra hệ thống
hạch toán quốc gia rất có ích cho các chính sách ổn định hoá và kế hoạch hoá
kinh tế, giới thiệu các phương pháp quy hoạch toán học sử dụng trong các kỹ
thuật máy tính điện tử hiện đại. Những công trình chủ yếu của ông là Phân
tích hợp lưu thống kê bằng các hệ thống hồi quy hoàn chỉnh (1943), Cực đại và
cực tiểu (1966), Lý thuyết về sản xuất (1965). |
1300 |
F-statistic |
Thống kê F. |
Thống kê tuân theo phân phối F.
Thường được sử dụng để kiểm định ý nghĩa chung của một tập hợp các biến giải
thích trong phân tích hồi quy. |
1301 |
FT-SE 100 |
|
Một chỉ số giá của 100 cổ phiếu
quan trọng nhất được niêm yết tại Sở giao dịch chứng koán London, Chỉ số này
được đưa ra vào năm 1984 với chỉ số giá gốc là 1000, bởi vì lúc đó người ta
có cảm giác rằng Chỉ số công nghiệp của báo Financial Times bị thiên lệch quá
nhiều về phía các công ty thuộc nghành chế tạo. |
1302 |
Full bodied money |
Tiền quy ước. |
Xem TOKEN MONEY. |
1303 |
Full cost |
Chi phí đầy đủ. |
Tại bất kỳ mức sản lượng nào,
chi phí đầy đủ là tổng chi phí khả biến trung bình, chi phí cố định trung
bình và phần lợi nhuận ròng. |
1304 |
Full cost pricing |
Định giá theo chi phí đầy đủ. |
Quy tắc định giá theo đó các
công ty tính thêm phần lợi nhuận ròng vào chi phí đơn vị trong khi việc tính
chi phí đơn vị thì bao gồm tất cả các chi phí. |
1305 |
Fractional reserve system |
Hệ thống dự trữ một phần. |
|
1306 |
Free-rider problem |
Vấn đề người "xài
chùa". |
|
1307 |
Frictional and structural
unemployment |
Thất nghiệp do chờ chuyển nghề và do chờ chuyển nghề. |
|
1308 |
Full-employment budget |
Ngân sách ở mức nhân công toàn
dụng; Ngân sách khi có đủ việc làm. |
|
1309 |
Full-employment budget surplus |
Thặng dư ngân sách ở mức nhân
công toàn dụng; Thặng dư ngân sách khi có đủ việc làm. |
Số đo tác động của chính sách
tài chính, không chỉ đơn thuần dựa vào quy mô của thặng dư ngân sách. |
1310 |
Full-employment national income |
Thu nhập quốc dân ở mức nhân
công toàn dụng; Thu nhập quốc dân khi có đủ việc làm. |
Là số đo các giá trị thực tế của
hàng hoá và dịch vụ có thể được sản xuất ra khi các yếu tố sản xuất của đất
nước được sử dụng hết, khi nền kinh tế ở mức thất nghiệp tự nhiên. |
1311 |
Full-employment unemployment
rate |
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên ở mức
nhân công toàn dụng; Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên khi có đủ
việc làm. |
Xem NATURAL RATE OF
UNEMPLOYMENT. |
1312 |
Full information maximum
likehood (FIML) |
Ước lượng khả năng cực đại khi
có đủ thông tin. |
Một kỹ thuật ước lượng hệ thống
các phương trình đồng thời, tuyến tính hay phi tuyến tính. Xem maximum
likehood. |
1313 |
Function |
Hàm số. |
Một công thức toán học cụ thể
hoá mối liên hệ giữa các giá trị của một tập hợp các biến độc lập xác định
giá trị các biến phụ thuộc. |
1314 |
Fuctional costing |
Lập chi phí theo chức năng. |
Xem OUTPUT BUDGETING. |
1315 |
Function of function rule |
Quy tắc hàm của một hàm số. |
Xem CHAIN RULE. |
1316 |
Funded debt |
Nợ vô thời hạn; Nợ được tài trợ. |
Thông thường nợ của chính phủ
không định ngày trả lại theo hợp đồng. Lúc đầu, cụm thuật ngữ này chỉ hoạt
động của thay thế nợ được tài trợ cho nợ với một ngày trả nhất định. Giờ đây,
nó được sử dụng rộng rãi hơn để chỉ sự thay thế của các khoản nợ dài hạn cho
các khoản nợ ngắn hạn. |
1317 |
Funding |
Đổi nợ, đảo nợ; cấp vồn, tài
trợ. |
|
1318 |
Function income distribution |
Phân phối thu nhập theo chức
năng. |
|
1319 |
Futures contract |
Hợp đồng kỳ hạn |
Như Forward contract. Nhưng có
khả năng chuyển nhượng hoặc huỷ bỏ. Xem Forward contract. |
1320 |
Futures market |
Thị trường kỳ hạn |
Xem Forward market. |
1321 |
Future value |
Giá trị tương lai. |
|
1322 |
General Arangement to borrow
(GAB) |
Hiệp ước vay nợ chung. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
1323 |
Gains from trade |
Lợi ích của thương mại. |
Phúc lợi tăng lên của nền kinh
tế thế giới nói chung hay đối với một nước riêng, tuỳ thuộc vào quan điểm, do
kết quả của việc tham gia vào thương mại quốc tế. |
1324 |
Galbraith, John Kenneth |
(1908-) |
|
1325 |
Galloping inflation |
Lạm phát phi mã. |
Xem HYPER INFLATION. |
1326 |
Game theory |
Lý thuyết trò chơi. |
Lý thuyết về việc ra quyết định
hợp lý của cá nhân được thực hiện trong những điều kiện không đủ thônh tin
liên quan đến những kết quả của các quyết định này. |
1327 |
GATT |
|
Xem GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS
AND TRADE. |
1328 |
Gauss- Markov Theorem |
Điịnh lý Gauss- Markov. |
|
1329 |
GDP |
Tổng sản phẩm quốc nội. |
Xem GROSS DOMESTIC PRODUCT |
1330 |
Gearing |
Sự ăn khớp, tỷ số giữa vốn nợ và
vốn cổ phần |
Chỉ tiêu thể hiện tỷ lệ tương
đối của vốn nợ và vốn cổ phần. |
1331 |
Gearing ratio |
Tỷ số ăn khớp |
Tỷ số của tài chính nợ với tổng
số của nợ và tài chính vốn cổ phiếu thông thường. |
1332 |
General Agreement of Tariffs and
Trade (GATT) |
Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại. |
Hiệp định được ký tại Hội nghị
Geneva năm 1947 và có hiệu lực từ ngày 1/1/1948. Đây là một hiệp định thương
mại đa phương đề ra các quy tắc tiến hành các quan hệ thương mại quốc tế và
cung cấp một diễn đàn cho sự đàm phán đa phương về các giải pháp cho các vấn
đề thương mại và giảm dần THUẾ QUAN và các ràng buộc khác đối với thương mại. |
1333 |
General Agreement to Borrow |
Thoả thuận Chung về Đi vay. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
1334 |
General Classification of
Economic Activities in t |
Sự phân loại chung về các hoạt
động kinh tế trong Cộng đồng châu Âu. |
Sự phân loại công nghiệp của các
hoạt động kinh tế trong Cộng đồng châu Âu là cách khác của sự phân loại công
nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế. |
1335 |
General equilibrium |
Cân bằng chung; Cân bằng tổng
thể. |
Tình huống trong đó tất cả các
thị trường trong nền kinh tế đồng thời ở trạng thái cân bằng, nghĩa là giá cả
và số lượng không đổi. |
1336 |
General grant |
Trợ cấp chung. |
Xem GRANT. |
1337 |
Generalized least square (GLS) |
Bình phương nhỏ nhất tổng quát. |
Còn gọi là ước lượng Aitken. Một
dạng ước lượng theo kiểu BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT áp dụng cho các trường hợp
trong đó Ma trận phương sai - Hiệp phương sai của Thành phần nhiễu của phương
trình hồi quy không có số 0 trong các vị trí ngoài đường chéo, và/ hoặc không
có các phần tử thuộc đường chéo giống nhau. |
1338 |
General linear model (GLM) |
Mô hình tuyến tính tổng quát. |
Dạng hàm số được sử dụng phổ
biến nhất trong phân tích kinh tế lượng, nó đặc biệt coi biến phụ thuộc là
một hàm tuyến tính của tập hợp các biến độc lập. |
1339 |
Generalized System of
Preferences (GSP) |
Hệ thống ưu đãi phổ cập; Hệ thống ưu đãi chung. |
Theo GSP, được đề nghị tại hội
nghị của Liên hợp quốc về thương mại và phát triển lần đầu tiên năm 1964 và
được chấp thuận tại hội nghị lần thứ hai vào năm 1968, các nước công nghiệp
đồng ý không đánh thuế nhập khẩu từ các nước đang phát triển, trong khi vẫn
đánh thuế nhập khẩu đối với các nước công nghiệp khác, do đó đã tạo ra một
chênh lệch ưu đãi cho các nước đang phát triển. |
1340 |
General price level |
Mức giá chung. |
Mức giá chung của tất cả hàng
hoá trong nền kinh tế. |
1341 |
General Theory of Employment,
Interest and Money |
Lý thuyết tổng quát về Việc làm,
Lãi suất và Tiền tệ. |
Xem Keynes. |
1342 |
General human capital |
Vốn nhân lực mang đặc điểm
chung; vốn nhân lực chung chung. |
|
1343 |
General union |
Các nghiệp đoàn. |
Nghiệp đoàn là tổ chức tập hợp
công nhân ở các ngành và bao gồm nhiều nghề nghiệp khác nhau. |
1344 |
Geneva Conference |
Hội nghị Geneva. |
Xem GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS
AND TRADE. |
1345 |
Geneva Round |
Vòng đàm phán Geneva. |
Tên thường gọi cho cả vòng đàm
phán thứ nhất (1947) và lần đàm phán thứ tư (1955-56) trong khuôn khổ về Hiệp
định chung về thuế quan và thương mại. |
1346 |
Geographic frontier |
Giới hạn địa lý. |
Cụm thuật ngữ được sử dụng trong
lý thuyết phát triển kinh tế để mô tả một khu vực trong đó số với số dân, khả
năng kỹ thuật, sở thích và khẩu vị nhất định, sẽ xuất hiện lợi tức tăng dần
từ lao động và tư bản. |
1347 |
Geometric lag |
Độ trễ cấp số nhân. |
Còn gọi là độ trễ giảm dần theo
số mũ. |
1348 |
Gilbrat's law of proportionate
growth |
Luật Gilbrat về tăng trưởng theo
tỷ lệ. |
R.Grilbrat (các nền kinh tế
không cân đối, Paris, 1931) đã có công xây dựng một mô hình mô tả quá trình
tăng trưởng ngẫu nhiên bằng cách nào đó có thể tạo ra được phân bố chuẩn LOG
quy mô hãng. |
1349 |
Giffen good |
Hàng hoá Giffen |
Mặt hàng mà cầu về nó có xu
hướng giảm khi giá giảm, vì vậy, rõ ràng là mâu thuẫn với quy luật cầu. Hàng
hoá này mang tên của Robert Giffen (1937-1910), ông quan sát thấy rằng người
nghèo mua bánh mỳ nhiều hơn khi giá tăng. Tình huống này xảy ra khi trị số
tuyệt đối của ẢNH HƯỞNG THU NHẬP (so với giá) lớn hơn Ảnh hưởng thay thế. Co
giãn của cầu đối với thu nhập đối với hàng hoá thứ cấp là âm. |
1350 |
Gifts tax |
Thuế quà tặng. |
Xem CAPITAL TRANSFER TAX. |
1351 |
Gilt- edged securities |
Chứng khoán viền vàng; Chứng
khoán hảo hạng. |
Tất cả số nợ chính phủ, không
tính trái phiếu Bộ tài chính, dưới dạng các chứng khoán có thể trao đổi được,
(nghĩa là có thể bán được trên thị trường chứng khoán). |
1352 |
Gini coefficient |
Hệ số GINI. |
Chỉ số về mức bất bình đẳng
(thường là) của phân phối thu nhập. |
1353 |
Giro system |
Hệ thống chuyển khoản Giro |
Một hệ thống thanh toán thông
qua chuyển khoản các khoản tiền gửi "ghi sổ", có thể thương thích
với hệ thống SEC ngân hàng truyền thống nhưng khác về cơ cấu. |
1354 |
Glejser test |
Kiểm định Glejser. |
Phép kiểm định được sử dụng để
nhận dạng vấn đề phương sai KHÔNG THUẦN NHẤT trong Số dư của một phương trình
hồi quy. |
1355 |
GNP |
Tổng sản phẩm quốc dân. |
Xem GROSS NATIONAL PRODUCT. |
1356 |
Gold bricking |
Hoạt động lưa dối. |
Sự hạn chế sản lượng do công
nhân gây ra trong khuôn khổ HỆ THỐNG THANH TOÁN KHUYẾN KHÍCH để tránh việc áp
dụng các tiêu chuẩn nỗ lực làm việc cao hơn trên một đơn vị thanh toán. |
1357 |
Gold certificate |
Giấy chứng gửi vàng. |
Một phương tiện ghi nợ hay giấy
bạc do Bộ tài chính phát hành thể hiện ý muốn của Bộ tài chính biến một lượng
vàng nhất định thành tiền. |
1358 |
"gold age" growth |
Tăng trưởng "thời kỳ hoàng
kim". |
Trong lý thuyết tăng trưởng, đó
là một tình huống TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI trong đó TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG CÓ BẢO ĐẢM
bằng với Tỷ lệ tăng trưởng tự nhiên khi có đủ việc làm. |
1359 |
Golden rule |
Nguyên tắc vàng; Quy tắc vàng. |
Con đường tăng trưởng tối ưu đưa
ra mức tiêu dùng đầu người là bền vững và tối đa trong một nền kinh tế. |
1360 |
Golden rule of accumulation |
Nguyên tắc vàng về tích luỹ; Quy
tắc vàng của tích luỹ. |
Con đường tăng trưởng cân đối
trong đó mỗi một thế hệ tiết kiệm thế hệ mai sau phần thu nhập mà các thế hệ
trước đó đã tiết kiệm được. |
1361 |
Gold exchange standard |
Bản vị trao đổi bằng vàng. |
Một dạng BẢN VỊ VÀNG, theo đó
một nước neo giá trị đồng tiền của mình theo giá trị đồng tiền của một nước
trung tâm. |
1362 |
Gold export point |
Điểm xuất khẩu vàng. |
Xem Gold point. |
1363 |
Gold import point |
Điểm nhập khẩu vàng. |
Xem Gold point. |
1364 |
Goldfeld - Quandt |
Kiểm định Goldfeld - Quandt. |
Tên của một phép kiểm định được
sử dụng để nhận dạng vấn đề Phương sai không thuần nhất trong Số dư của một
phương trình Hồi quy. |
1365 |
Gold market |
Thị trường vàng. |
Thị trường buôn bán vàng kim
loại, tiền vàng hay vàng nén. |
1366 |
Gold points |
Các điểm vàng. |
Các mức tỷ giá trao đổi mà tại
đó khi một đồng tiền ở một BẢN VỊ VÀNG, thì việc mua vàng từ Ngân hàng trung
ương và xuất khẩu vàng (điểm xuất khẩu vàng) hay nhập khẩu và bán nó cho ngân
hàng trung ương (điểm nhập khẩu vàng) là có lợ nhuận. |
1367 |
GDP and nation income |
GDP và thu nhập quốc dân. |
|
1368 |
GDP at factor cost |
GDP theo chi phí sản xuất. |
|
1369 |
GDP at market prices |
GDP theo giá thị trường. |
|
1370 |
GDP deflator |
Hệ số khử lạm phát cho GDP. |
|
1371 |
Gold reserve |
Dự trữ vàng. |
|
1372 |
Gold standard |
Bản vị vàng. |
Hệ thống tổ chức tiền tệ theo
giá trị tiền của một nước là được xác định theo luật bằng một lượng vàng cố
định, và đồng tiền trong nước có dạng tiền vàng và/ hoặc tiền giấy khi cần có
thể chuyển đổi thành với tỷ lệ được xác định theo luật. |
1373 |
Goldbugs |
Những con mọt vàng. |
|
1374 |
Goodhart's law |
Luật Goodhart. |
Một quy luật mang tên nhà kinh
tế Goodhart cho rằng bất cứ tổng lượng tiền nào được chọn làm biến mục tiêu
thì cũng đều bị bóp méo bởi chính những hành động vào mục tiêu đó. |
1375 |
Goodness of fit |
Mức độ phù hợp. |
Một cụm thuật ngữ chung mô tả
mức độ phù hợp số liệu của một phương trình kinh tế lượng đựơc ứơc lượng. |
1376 |
Goods |
Các hàng hoá tốt. |
Các hàng hoá hữu hình có đóng
góp tích cực vào PHÚC LỢI KINH TẾ. Phân biệt với hàng xấu. |
1377 |
Goodwill |
Thiện chí. |
Một thuật ngữ được sử dụng trong
hạch toán tài sản vô hình thường được đo bằng sự chênh lệch giữa giá trả cho
một công việc đang tiến hành và giá trị trên giấy của nó. |
1378 |
Gosplan |
Uỷ ban kế hoạch (Liên Xô). |
Một thuật ngữ tiếng Nga chỉ Uỷ
ban kế hoạch nhà nước trước đây ở Liên Xô. Nó có trách nhiệm đề ra các kế
hoạch sản xuất và chuyển cho các tổ chức thích hợp để thi hành. |
1379 |
Government deficit |
Thâm hụt của Chính phủ. |
Xem BUDGET DEFICIT. |
1380 |
Government expenditure |
Chi tiêu của chính phủ. |
Muốn tìm hiểu chi tiết hơn, xem
CHI TIÊU CÔNG CỘNG. Những chi tiêu này tạo nên một phần quan trọng của TỔNG
CHI TIÊU và may mặc dù được coi là ngoại sinh trong MÔ HÌNH CHI TIÊU THU NHẬP
đơn giản, vẫn chiếm giữ một vai trò quan trọng trong mô hình Keynes trong
việc xác định MỨC THU NHẬP QUỐC DÂN CÂN BẰNG. |
1381 |
Government Nation Mortgage
Association (GNMA) |
Hiệp hội cầm cố quốc gia của
Chính phủ. |
Cơ quan của chính phủ Mỹ trợ
giúp thị trường cầm cố nhà ở. |
1382 |
Government regulation |
Sự điều tiết của chính phủ. |
|
1383 |
Government securities |
Chứng khoán của chính phủ. |
Một cụm thuật ngữ chung chỉ số
nợ có thể trao đổi được của chính phủ trung ương, từ thời hạn ngắn nhất,
nghĩa là HỐI PHIẾU BỘ TÀI CHÍNH tới thời hạn rất dài và những khoản nợ không
xác định ngày. |
1384 |
Government spending and net
taxes |
Chi tiêu của chính phủ và thuế
ròng. |
|
1385 |
Government spending on goods and
services |
Chi tiêu của chính phủ cho hàng
hoá và dịch vụ. |
|
1386 |
Gradualism |
Trường phái tuần tiến; Chủ nghĩa
tuần tiến; thuyết tuần tiến. |
Một quan điểm của chính sách
phát triển kinh tế cho rằng quá trình phát triển kinh tế là một hiện tượng
tăng trưởng từ từ, chắc chắn, chậm chạp và do vậy các biện pháp chính sách
cần thiết cũng phải mang đặc trưng nay. |
1387 |
Gradualist monetarist |
Người theo thuyết trọng tiền
tuần tiến. |
|
1388 |
Graduate tax |
Thuế đại học |
Một kế hoạch tài trợ cho giáo
dục đại học thông qua đó sinh viên được vay tiền để đáp ứng các chi phí về
giáo dục và/ hoặc cuộc sống trong khi nghiên cứu và sẽ thanh toán lại một
phần bằng thu nhập trong tương lai. |
1389 |
Grand factor price frontier |
Giới hạn giá cả nhân tố chính. |
Một khái niệm do P.SAMUELSON SỬ
DỤNG nhằm khôi phục lại việc sử dụng tổng tư bản trong các mô hình kinh tế
tân cổ điển. |
1390 |
Grandfather clause |
Điều khoản dành cho những người
có chức. |
Một sự dàn xếp qua đó các thành
viên hiện hành thuộc một nghề nghiệp được miễn áp dụng các bản vị CẤP BẰNG
NGHỀ NGHIỆP cao hơn đặt ra cho nghề nghiệp này. |
1391 |
Granger causality |
Tính nhân qủa Granger. |
Xem CAUSALITY. |
1392 |
Grant |
Trợ cấp. |
Khoản tiền do một tổ chức hay cá
nhân cấp cho các tổ chức và các cá nhân khác mà nó không tạo thành một bộ
phận trao đổi nào đó, nhưng chỉ là một thanh toán chuyển khoản một chiều. |
1393 |
Grant in aid |
Trợ cấp dưới dạng viện trợ. |
Xem INTER-GOVERNMENTAL GRANTS. |
1394 |
Gravity model |
Mô hình lực hấp dẫn. |
Một cách tiếp cận được sử dụng
rộng rãi nhằm giải một số bài toán trong Kinh tế học khu vực và nghiên cứu
vận tải, thể hiện được số lượng quan hệ tương tác lẫn nhau giữa 2 vị trí và
được xác định bởi quy mô tương tác hoặc tầm quan trọng của các vị trí này và
khoảng cáchgiữa chúng. Một dạng tương tác này là sự di chuyển về dân số. Các
quan hệ tương tác khác là đi lại bằng ôtô hay đi lại bằng máy bay. |
1395 |
"Great Leap Forward" |
Đại nhảy vọt |
Tên gọi của một chính sách phát
triển được phát động ở Trung Quốc vào cuối năm 1957 nhằm đẩy nhanh quá trình
phát triển với tỷ lệ tăng trưởng công nghiệp là 20-30%. Rất khó đánh giá
thành công của chính sách mạo hiểm này do có những sự kiện khác xuất hiện
đồng thời vào quãng thời gian này. |
1396 |
Green pound |
Đồng bảng xanh |
Tỷ giá hối đoái của đồng bảng
Sterling sử dụng để chuyển đổi giá cả nông nghiệp được chấp thuận bởi chính
sách nông nghiệp chung tính theo đơn vị tiền tệ châu Âu thành giá cả ở nước
Anh. |
1397 |
Green revolution |
Cách mạng Xanh. |
Một cụm thuật ngữ được sử dụng
trong trường hợp có sự tăng mạnh trong năng suất nông nghiẹp ở các nước đang
phát triển bằng cách đưa vào áp dụng các loại giống chống được bệnh tật, có
năng suất cao. |
1398 |
Gresham's Law |
Luật Gresham. |
Một quy luật do Huân tước Thomas
Gresham (1591-1579), nhà kinh doanh và viên chức người Anh đưa ra. |
1399 |
Gross barter terms of trade |
Tổng tỷ lệ hàng đổi hàng. |
Xem TERMS OF TRADE. |
1400 |
Gross domestic fixed capital
formation |
Tổng tư bản cố định trong nước. |
Xem GROSS INVESTMENT |
1401 |
Gross domestic product (GDP) |
Tổng sản phẩm quốc nội. |
Xem NATIONAL INCOME. |
1402 |
Gross domestic product deflator |
Chỉ số khử lạm phát cho tổng sản
phẩm quốc nội. |
Một chỉ số giá được sử dụng để
điều chỉnh giá trị bằng tiền của tất cả hàng hoá và dịch vụ tham gia vào tổng
sản phẩm quốc nội khi giá cả thay đổi. |
1403 |
Gross investment |
Tổng đầu tư. |
Tổng đầu tư nảy sinh trong nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. |
1404 |
Gross margin |
Mức chênh giá gộp. |
Mức chênh lệch giữa giá trả cho
người bán buôn cung cấp và giá nhận được của người bán lẻ. |
1405 |
Gross national income |
Tổng thu nhập quốc dân. |
Xem NATIONAL INCOME. |
1406 |
Gross profit |
Tổng lợi nhuận |
Xem PROFIT. |
1407 |
Gross trading profit |
Tổng lợi nhuận thương mại. |
Lợi nhuận kiếm được từ những
nghiệp vụ trước khi trừ đi KHẤU HAO và lãi đối với tài chính nợ và mức tăng
giá cổ phần. |
1408 |
Group of Ten |
Nhóm G10. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
1409 |
Group of Seven |
Nhóm G7. |
Bẩy nước công nghiệp chủ yếu
(Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật, Anh và Mỹ), những người đứng đầu chính phủ
các bộ trưởng kinh tế của những nước này thương xuyên gặp nhau nhằm phối hợp
chính sách kinh tế vĩ mô, đặc biệt là về tỷ giá hối đoái phù hợp giữa các
nước. Hiện nay đã có thêm Nga gia nhập thành các nước G8. |
1410 |
Group of 77 |
Nhóm 77. |
Một liên minh lỏng lẻo của hơn
100 nước chủ yếu là đang phát triển, lúc đầu là do 77 nước thành lập tại HỘI
NGHỊ LIÊN HỢP QUỐC THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN vào năm 1964 để biểu thị hơn nữa
mối quan tâm tập thể của họ về sự phát triển thể chế của hệ thống kinh tế thế
giới. |
1411 |
Growth-gap unemployment |
Thất nghiệp do chênh lệch về
tăng trưởng. |
Thất nghiệp do thiếu hụt cầu dài
hạn. |
1412 |
Growth path |
Đường tăng trưởng. |
Đây là một hình thái thay đổi
của một biến theo thời gian. |
1413 |
Growth-profitability function |
Hàm lợi nhuận - tăng trưởng. |
Đề cập đến Tỷ suất lợi nhuận tối
đa mà một hãng có thể duy trì được ở các tỷ lệ tăng trưởng khác nhau. |
1414 |
Growth-stock paradox |
Nghịch lý cổ phần tăng trưởng. |
Đề cập đến một tình huống trong
đó do Tỷ lệ chiết khấu hiện hành nhỏ hơn tỷ lệ tăng trưởng của cổ tức hàng
năm không đổi dự kiến của một hãng, giá trị cổ phần sẽ tiến đến vô hạn. |
1415 |
Growth theories of the firm |
Các lý thuyết về sự tăng trưởng
của hãng. |
Nhờ công trình đi đầu của E.T.
Penrose (lý thuyết tăng trưởng của hãng, Blackwell, Oxford,1959) và
R.L.Marris (lý thuyết kinh tế của chủ nghĩa tư bản "quản lý",
Macmillan, London, 1964) các lý thuyết tăng trưởng trở thành một ngành của
các lý thuyết về QUẢN LÝ HÃNG và được coi là phù hợp đối với một nền kinh tế
hãng trong đó các nhà quản lý của các hãng có quyền tự do trong việc đề ra
các mục tiêu mà họ muốn theo đuổi. |
1416 |
Growth theory |
Lý thuyết tăng trưởng. |
Các mô hình nảy sinh từ việc
nghiên cứu nền kinh tế khi có sự thay đổi về lượng tư bản, quy mô dân số và
kéo theo áp lực về số lượng và cơ cấu tuổi của lực lượng lao động và tiến bộ
kỹ thuật. Có 2 nhóm lý thuyết chính: 1)Lý thuyết tăng trưởng tân cổ điển.
2)Lý thuyết tăng trưởng của Keynes (và Keynes mới). |
1417 |
Growth rate |
Tốc độ tăng trưởng. |
|
1418 |
Growth-valuation function |
Hàm giá trị - tăng trưởng. |
Hàm này tạo ra TỶ SỐ GIÁ TRỊ cực
đại mà một hãng có thể duy trì được tại các mức tỷ lệ tăng trưởng khác nhau
và là một đặc điểm chung của các LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG CỦA HÃNG. |
1419 |
G.7 |
Xem GROUP OF SEVEN |
|
1420 |
Guaranteed week |
Tuần lễ bảo đảm. |
Thanh toán trả cho những công
nhân chỉ làm việc trong thời gian ngắn mà không phải do lỗi của họ. |
1421 |
Guidelines |
Nguyên tắc chỉ đạo. |
Xem INCOMES POLICY. |
1422 |
Guidepost following behaviour |
Hành vi theo hướng chỉ dẫn. |
Xem NORM FOLLOWING BEHAVIOUR. |
1423 |
Guideposts |
Các chỉ dẫn. |
Xem INCOMES POLICY. |
1424 |
Haavelmo, Trygve |
(1911-) |
Nhà kinh tế người Nauy, được
giải thưởng Nobel kinh tế năm 1989 vì công trình nghiên cứu về cơ sở môn kinh
tế lượng. Đóng góp quan trọng nhất của ông thể hiện trong bản luận án làm tại
trườn đại học Harvard, sau đó được xuất bản dưới nhan đề: "Nghiên cứu
xác suất trong kinh tế lượng". Tạp chí Econometrica tập 12, tr.118
(1944). Tác phẩm đó cho thấy trong việc lập công thức lý thuyết kinh tế bằng
ngôn ngữ xác suất có thể sử dụng các phương pháp suy luận thống kê để rút ra
các kết luận chính xác về các quan hệ cơ bản từ một "mẫu ngẫu
nhiên" trong những quan sát theo thực nghiệm. Điều này cho phép rút ra
những mô hình kinh tế, kiểm nghiệm và sử dụng chúng trong dự báo. Luận án của
ông cũng đưa ra những tiến bộ trong việc giải bài toán về sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các biến số kinh tế, vì ông đã đề nghị các phương pháp để xác định
rõ việc nhận dạng và đánh giaccs quan hệ kinh tế khi có sự phụ thuộc lẫn
nhau. Phương pháp của ông đã được các nhà kinh tế lượng khác công nhận và
phát triển. Ngoài công trình về lý thuyết kinh tế lượng, Haavelmo còn có
nhiều đóng góp quan trọng về lý thuyết đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Ngoài
bản luận án, những sách đã xuất bản của ông là: Nghiên cứu về lý thuyết phát
triển kinh tế(1954), Nghiên cứu về lý thuyết đầu tư (1960). |
1425 |
Haberler, Gottfried |
(1900-) |
Nhà kinh tế học người Mỹ sinh ra
ở Áo, nổi tiếng về nghiên cứu thương mại quốc tế. Trong cuốn Lý thuyết thương
mại quốc tế (1936), ông đã đưa ra một cách chứng minh khác về lợi ích thương
mại bằng chi phí cơ hội của sản xuất các hàng hoá và xem như hàng hoá khác
không được sả xuất. Điều này bỏ qua trường hợp giá thực tế trong nghiên cứu
của Ricardo. Một tác phẩm khác của ông là Thịnh vượng và đình đốn (1935),
trong đó có xem xét tài liệu vè chu kỳ kinh doanh. Các tác phẩm lớn khác của
ông là Thương mại quốc tế; Các chuyên khảo gây tiếng vang; Nghiên cứu về lý
thuyết thương mại quốc tế (1961) và Tiền tệ trong nền kinh tế (1965). |
1426 |
Habit-creating demand function |
Hàm cầu do thói quen. |
Một HÀM CẦU đối với hàng hoá
không lâu bền, cho thấy rằng cầu trong bất kỳ giai đoạn nào cũng có thể bị
ảnh hưởng bởi việc mua hàng từ trước. |
1427 |
Halesbury Committee |
Uỷ ban Halesbury. |
Uỷ ban tư vấn của chính phủ Anh
được lập ra để tư vấn về tổ chức một hệ thống TIÌEN TỆ BỘI SỐ MƯỜI. Thành lập
năm 1961 và ngừng hoạt động năm 1963. |
1428 |
Hammered |
Bị gõ búa. |
Trước sự kiện Big Bang năm 1986,
khi một công ty môi giới chứng khoán không áo khả năng trả nợ cho khách hàng
hoặc NHỮNG NGƯỜI MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN thì quyền kinh doanh trên thị trường
chứng khoán của công ty đó bị đình chỉ. |
1429 |
Hedgers |
Những người tự bảo hiểm. |
|
1430 |
Hard-core unemployed |
Những người thất nghiệp khó tìm
việc làm. |
Những người thất nghiệp có đăng
ký cảm thấy do các điều kiện về thể chất và tinh thần, do thái độ đối với
công việc hoặc do tuổi tác nên rất khó tìm việc làm. |
1431 |
Hard currency |
Tiền mạnh. |
Một loại tiền tệ có mức cầu cao
liên tục so với cung trên trên thị trường hối đoái. |
1432 |
Harmony of interests |
Hài hoà quyền lợi. |
Xem INVISIBLE HAND. |
1433 |
Harrod, Sir Roy, F. |
(1900-1978). |
Sau khi dạy ở trường dòng Oxford
từ năm 1922, ông được bổ nhiệm làm phó giáo sư Viẹn kinh tế quốc tế năm 1952.
Ông là biien tập tờ Economic Journal từ năm 1945-1961. Các sách đã xuất bản
của ông bao gồm: Chu kỳ thương mại (1936), Tiến tới kinh tế học động (1948),
Cuộc đời của John Maynard Keynes (1951), Một bổ sung vào thuyết kinh tế động
(1952), Chính sách chống lạm phát (1958), Tham luận thứ hai về lý thuyết kinh
tế động (1961) và Động lực kinh tế (1973). |
1434 |
Harrod-Domar growth model |
Mô hình tăng trưởng
Harrod-Domar. |
Mô hình tăng trưởng một khu vực
do R.F.Harrod và E.Domar phát triển vào những năm 1940, về cơ bản xuất phát
từ các cuộc cách mạng Keynes, vì nó có liên quan tới sự ổn định kinh tế và
thất nghiệp cũng như những giả thiết cứng nhắc dùng cho phân tích ngắn hạn. |
1435 |
Harrod Neutral Technical
Progress |
Tiến bộ kỹ thuật trung tính của
Harrod. |
Một loại tiến bộ kỹ thuật độc
lập so sánh các điểm trong quá trình tăng trưởng ở đó tỷ lệ sản lượng so với
vốn không thay đổi. |
1436 |
Havana Charter |
Điều lệ Havana. |
Xem INTERNATIONAL TRADE
ORGANIZATION. |
1437 |
Hayek, Friedrich A.Von |
(1899-1992). |
Sinh ra và học tại Viên, Hayek
là người lãnh đạo một số cơ sở của trường kinh tế London và các trường đại
học ở Chicago, Freiburg và Salzburg. Năm 1974, ông được trao giải Nobel kinh
tế cùng với G.MYRDAL. Lời dẫn khi trao giải Nobal đã công nhận cống hiến mở
đường của ông về lý thuyết tiền tệ và lao động, về hiệu quả lao động của các
hệ thống kinh tế khác nhau, và lĩnh vực nghiên cứu của ông bao gồm cả cơ cấu
luật pháp trong hệ thống kinh tế. Trong cuốn Giá cả và sản xuất (1931), ông
kết hợp lý thuyết tiền tệ với lý thuyết của trường phái Áo về vốn. Với tác
phẩm The Road to Serfdom (Đường Xuống Kiếp Lao Tù) (1944), ông chuyển sang lĩnh vực triết
học chính trị và luật pháp, trong đó ông phân tích vấn đề tự do, một chủ đề
được nâng lên trong (Constitution of Liberty) Hiến Pháp Tự do (1960). Ngoài
ra, Hayek đã có nhiều đóng góp trong lịch sử tư duy trí tuệ như trong tác
phẩm John Stuart Mill và Harriet Taylor (1951) và trong phương pháp luận như
Cuộc phản cách mạng khoa học. (Xem AUSTRIAN SCHOOL) |
1438 |
Heckscher-Ohlin approach to
international trade |
Phuơng pháp Heckscher-Ohlin về
thương mại quốc tế. |
Nghiên cứu này do nhà kinh tế
người Thuỵ Điển Heckcher khởi xướng, sau đó được người đồng hương của ông là
Ohlin phát triển (trong Thương mại quốc tế và giữa các vùng, 1935), công nhận
rằng thương mại quốc tế dựa trên sự khác nhau của chi phí tương đối nhưng cố
gắng giải thích các yếu tố tạo ra sự khác nhau trong giá tương đối này. |
1439 |
Hedging |
Lập hàng rào. |
Một hành động do người mua hoặc
người bán thực hiện để tự bảo vệ thu nhập của mình khi có sự tăng giá xảy ra
tong tương lai. |
1440 |
Hedonic price |
Giá ẩn. |
Giá ẩn hay GIÁ BÓNG là tính chất
của một hàng hoá. Một phần giá của loại hàng hoá đó có liên quan đến mỗi tính
chất của nó và do vậy có thể đánh giá sự thay đổi về chất lượng. |
1441 |
Hedonism |
Chủ nghĩa khoái lạc. |
Triết lý cho rằng hành vi của
con người bị chi phối bởi sựu tìm kiếm thú vui. Tuy nhiên, với tư cách là một
triết lý, chủ nghĩa khoái lạc bị thay đổi rất nhiều bởi khái niệm về nghĩa
vụ, trách nhiệm… |
1442 |
Herfindahl index |
Chỉ số Herfindahl. |
Một thước đo độ tập trung của
thị trường công nghiệp. |
1443 |
Heterogeneity |
Tính không đồng nhất. |
Chất lượng của hàng hoá, dịch vụ
hoặc các yếu tố tạo ra sự khác nhau trong quan niệm của người tiêu dùng và
người sản xuất. |
1444 |
Heterogeneous capital |
Vốn không đồng nhất. |
VỐN vật chất thuộc nhiều loại
đặc trưng riêng cho từng quá trình sản xuất và không được chuyển sang quá
trình khác. Khái niệm này trở nên lỏng lẻo với ý tưởng rằng một hàng hoá vốn
dễ chia nhỏ có thể sử dụng cho sản xuất nhiều hàng hoá trong nhiều quá trình. |
1445 |
Heterogeneous product |
Sản phẩm không đồng nhất. |
Các hàng hoá hay dịch vụ do các
đơi vị kinh tế đưa ra trên một thị trường nhất định mà có tổ hợp thuộc tính
không giống nhau dưới con mắt của người mua sản phẩm đó. |
1446 |
Heteroscedasticity |
Hiệp phương sai không đồng nhất. |
Một bài toán kinh tế lượng trong
đó phương sai của sai số trong một mô hình hồi quy không đồng nhất giữa các
quan sát. |
1447 |
Hicks. Sir John R. |
(1904-1989). |
Nhà kinh tế học người Anh, đồng
giải Nobel kinh tế 1972, cùng với Kenneth ARROW Ông dạy tại trường Kinh tế
London và các trường đại học: Cambridge, Manchester và Oxford. Ông nhận được
giả Nobel do nghiên cứu về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG THỂ trong Giá trị và tư
bản (1939), đặc biệt về vấn đề ổn định hệ thống cân bằng tổng thể trước các
cú sốc từ bên ngoài; về nghiên cứu trong KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI, THẠNG DƯ CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG. Tuy nhiên, Hicks còn nghiên cứu nhiều lĩnh vực khác. Lý
tuyết tiền lương (1932) của ông nêu ra phương pháp NĂNG SUẤT BIÊN ứng dụng trong xác định tiền lương theo
quan niệm cổ điển. Trong bài Keynes và các phương pháp cổ điển (1937), ông đã
khắc phục được vấn đề bất định của thuế Keynes và quỹ có thể cho vay về LÃI
SUẤT bằng cách đưa vào các đường IS/LM, các đường IS/LM trở thành công cụ
dùng trong phân tích lý thuyết Keynes. Năm 1950, ông tổng hợp các ý tưởng
Keynes (Phương pháp QUÁ TRÌNH SỐ NHÂN) của các nhà kinh tế lượng (độ trễ) của
quá trìng gia tốc và của Harrod (tăng trưởng và hệ thống không ổn định) vào
mô hình của chu kỳ kinh doanh trong Một đóng góp vào lý thuyết vào chu kỳ
kinh doanh. Ông cũng đã xuất bản các cuốn sách về Lý thuyết cầu và hiện trạng
của kinh tế học Keynes. |
1448 |
Hicks-Hansen diagram |
Biểu đồ Hicks-Hansen. |
Xem IS - LM DIAGRAM. |
1449 |
Hicks Neutral Technical Progress |
Tiến bộ kỹ thuật trung tính
Hicks. |
Một phân loại của tiến bộ kỹ
thuật phát triển độc lập so sánh các điểm trong quá trình tăng trưởng mà ở đó
tỷ lệ VÔN/ LAO ĐỘNG là không đổi. |
1450 |
Hidden unemployment |
Thất nghiệp ẩn. |
Còn gọi là thất nghiệp trá hình.
Vì lực lượng lao động biến đổi tuần hoàn, nên người ta lập luận rằng số người
thất nghiệp được thông báo phản ánh không hết lượng người thất nghiệp thực sự
do không tính những công nhân chán nản. |
1451 |
High-powered money |
Tiền mạnh. |
Trong lý thuyết truyền thống về
số nhân tín dụng, tài sản dự trữ mà dựa vào đó hệ thống ngân hàng tạo ra tiền
gửi ngân hàng ràng buộc các hoạt động cho vay của ngân hàng và dẫn đến tạo ra
tiền gửi gộp chung được gọi là "tiền mạnh". |
1452 |
Hiring rate |
Tỷ lệ thuê. |
Xem ACCESSION RATE. |
1453 |
Hiring standards |
Các tiêu chuẩn thuê người. |
Khó khăn trong tuyển người đối
với người chủ không phải là tiếp xúc với nhiều ững cử viên nhất, mà vấn đề là
tìm đủ số ứng cử viên xứng đáng để dành thời gian xem xét. |
1454 |
Histogram |
Biểu đồ tần xuất. |
Một minh hoạ bằng đồ thị của
phân phối theo tần xuất ( hay PHÂN PHỐI XÁC SUẤT), trong đó tần suất (hay xác
suất) là một biến lấy giá trị giữa các giới hạn được tính bằng chiều cao của
một cột trên trục hoành giữa các giới hạn đó. |
1455 |
Historical costs |
Chi phí lịch sử. |
Chi phí xảy ra vào thời điểm một
yếu tố đầu vào hoặc nguên liệu được mua vào và vì vậy không bằng chi phí thay
thế đầu vào đó (chi phí thay thế) nếu giá tăng lên vào thời điểm đó. |
1456 |
Historical model |
Các mô hình lịch sử. |
Các mô hình kinh tế có khả năng
phân tích các biến đổi vàtình hình trong thế giới hiên thực, đối lập với các
mô hình CÂN BẰNG thường nặng tính lý thuyết. |
1457 |
Historical school |
Trường phái lịch sử. |
Một nhóm các nhà kinh tế Đức thế
kỷ XIX mà phương pháp luận và phân tích của họ có ảnh hưởng lớn trong các
nước nói tiếng Đức. |
1458 |
Historicism |
Chủ nghĩa lịch sử. |
Xem Historical school. |
1459 |
Hoarding |
Đầu cơ tích trữ. |
Xem MONEY, THE DEMAND FOR. |
1460 |
Hoarding company |
Công ty nắm giữ. |
Một công ty kiểm soát một số
công ty khác thông qua sở hữu một tỷ lệ đủ trong vốn cổ phần chung của các
công ty đó. |
1461 |
Homogeneity |
Tính thuần nhất, tính đồng nhất. |
Tính chất của hàng hoá dịch vụ
hoặc các yếu tố giống nhau theo cách suy nghĩ của nhà phân phối và người tiêu
dùng. |
1462 |
Homogeneous functions |
Các hàm đồng nhất. |
Một hàm được coi là đông nhất
bậc n nếu nhân tất cả các biến ĐỘC LẬP với một hằng số Lamda có kết quả bằng
BIẾN PHỤ THUỘC nhân với Lamda. |
1463 |
Homogeneous product |
Sản phẩm đồng nhất. |
Khi các đơn vị kinh tế đưa ra
trên một thị trường nhất định một loạt các sản phẩm và dịch vụ giống nhau
dưới con mắt của người mua thì sản phẩm đó được gọi là đồng nhất. |
1464 |
Homogeneous product functión |
Các hàm sản xuất đồng nhất. |
Xem PRODUCTION FUNCTION. |
1465 |
Homoscedasticity |
Hiệp phương sai đồng nhất. |
Một tính chất của phương sai của
thành phần nhiễu trong các phương trình hồi quy khi nó cố định trong tất cả
các quan sát. |
1466 |
Horizontal equity |
Công bằng theo phương ngang. |
Tính công bằng hoặc công lý áp
dụng với các cá nhân trong cùng một hoàn cảnh. |
1467 |
Horizontal intergration |
Liên kết theo phương ngang. |
Liên kết theo phương ngang xảy
ra khi hai hãng ở cùng một giai đoạn trong quá trình sản xuất sát nhập với
nhau để lập ra một doanh nghiệp duy nhất. Xem MERGER. |
1469 |
Horizontal / vertical /
conglomerate merger |
Hợp nhất theo tuyến ngang/ dọc/
kết khối. |
|
1470 |
Hot money |
Tiền nóng. |
Một quốc gia có lãi suất cao sẽ
thu hút tiền từ nước ngoài vào. |
1471 |
Hotelling's Rule |
Quy tắc Hotelling. |
Một quy tắc về sử dụng tối ưu
các tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được do H.Hotelling đưa ra năm 1931
(Kinh tế học về tài nguyên có thể bị cạn kiệt, Tạp chí kinh tế chính trị ,
tập 39, trang 137-175). |
1472 |
Housing benefit |
Lợi nhuận nhà ở. |
Xem BEVERIDGE REPORT. |
1473 |
Human capital |
Vốn nhân lực. |
Cốt yếu của vốn nhân lực là ở
chỗ đầu tư cào nguồn nhân lực sẽ làm tăng năng suất lao động. |
1474 |
Hume, David |
(1711-1776) |
Nhà tư tưởng lớn người Scotland.
Ông có nhiều đóng góp đối với kinh tế chính trị trong tác phẩm Thuyết trình
chính trị (1752). Ông nhấn mạnh (theo sau LOCKE) rằng khối lượng tiền tệ
trong nước không có vai trò gì đối với của cải thực tế của nước đó và đã hoàn
thiện THUYẾT TIỀN TỆ ĐỊNH LƯỢNG. Ông đã bổ sung và cũng phủ nhận lý thuyết
của LOCKE rằng một quốc gia có thể cao thặng dư hoặc thâm hụt thương mại
thường xuyên. CƠ CHẾ CHẢY VÀNG đảm bảo rằng thương mại quốc tế luôn cân bằng.
Lý thuyết cung cầu của ông rất được quan tâm. Nhu cầu về vay tiền thường bị
ảnh hưởng một phần bởi các kỳ vọng về
kinh doanh và do vậy tỷ lệ lợi nhuận và lãi suất có quan hệ mật thiết với
nhau. Ông cho rằng phương pháp luận khoa học xã hội là một ngành của tâm lý
học ứng dụng. Triết lý này và quan điểm của ông về lợi ích riêng và nhu cầu
tích trữ với tư cách là động lực thúc đẩy cho các hoạt động kinh tế có ảnh
hưởng quan trọng đến A.SMITH và các nhà kinh tế học tiếp theo. |
1475 |
Hunt Commission |
Uỷ ban Hunt. |
Uỷ ban của tổng thống về cơ cấu
và luật lệ tài chính đã đưa ra báo cáo năm 1972, kêu gọi cải tổ dần dần các
nghành dịch vụ tài chính Mỹ. |
1476 |
Hunt Report |
Báo cáo Hunt. |
Kết quả làm việc của uỷ ban
Hoàng gia Anh, được lập ra để xem xét khó khăn của địa phương ở nước Anh được
gọi là trung gian - tức là nằm giữa các vùng thịnh vượng và các vùng trì trệ
và được nhận trợ cấp nhờ CHÍNH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG Uỷ ban hoàng gia (HMSO) về các
vùng trung gian Cmnd, 3998, London, 1969. |
1477 |
Hiperbola |
Hypecbôn |
|
1478 |
Hyperinflation |
Siêu lạm phát. |
Tình trạng lạm phát tăng nhanh
khi có siêu lạm phát, giá cả tăng lên 10 lần, thậm chí 100 lần chỉ trong vòng
1 tháng. |
1479 |
Hypothesis testing |
Kiểm định giả thuyết. |
Một cụm thuật ngữ chung để miêu
tả các thủ tục thống kê để xác định tính đúng đắn của một giả thuyết. |
1480 |
Hysteresis |
Hiện tượng trễ. |
Các nhà khoa học sử dụng thuật
ngữ này để miêu tả một trạng thái trong đó cân bằng của một hệ thống phụ
thuộc vào lịch sử của hệ thống đó. |
1481 |
Human wealth |
Của cải của con người. |
|
1482 |
ICOR |
Tỷ lệ biên tế giữa vốn và sản
lượng. |
|
1483 |
IBBD |
Ngân hàng Tái thiết và Phát
triển. |
Xem INTERNATIONAL BANK FOR
RECONSTRUCTION AND DEVELOPMENT. |
1484 |
ICFC |
Công ty Tài chính Công nghiệp và
Thương mại. |
Xem INVESTOR OF INDUSTRIES. |
1485 |
IDA |
Hiệp hội Phát triển quốc tế. |
Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT ASSOCIATION. |
1486 |
Identification problem |
Bài toán nhận dạng. |
Bài toán kinh tế lượng nảy sinh
trong quá trình ước lượng các tham số của các phương trình đồng thời. |
1487 |
Identity |
Đồng nhất thức. |
Một phương trình đúng theo định
nghĩa hay có tác dụng xác định một biến nào đó. |
1488 |
Identity matrix |
Ma trận đơn vị. |
Thường ký hiệu là I. Là một ma
trận có các phần tử nằm trên đường chéo bằng 1 còn các phần tử nằm ngoài
đường chéo bằng 0. |
1489 |
National Income Identities |
Đồng nhất thức của thu nhập quốc
dân. |
|
1490 |
Idiosyncratic exchange |
Trao đổi tính chất riêng; trao
đổi tư chất. |
Bản chất độc đáo của các nhiệm
vụ và do vậy các kỹ năng của từng công nhân giúp cho các công nhân và các ông
chủ có được các độ tự do nhất định khi đề ra mức tiền công. |
1491 |
Idle balances |
Tiền nhàn rỗi. |
Tiền được rút ra khỏi lưu thông
và đựơc lưu dưới dạng tiền tích trữ của cải. |
1492 |
Illiquidity |
Không tính chuyển hoán. |
Việc thiếu tính chuyển hoán của
một tài sản nhất định hoặc của một danh mục tài sản do một người giao dịch
nắm giữ. |
1493 |
Ilo |
Văn phòng Lao động Quốc tế. |
Xem INTERNATIONAL LABOR OFFICE. |
1494 |
Imaginary number |
Số ảo. |
Con số có căn bậc hai của âm
một, và thường kí hiệu là i. Xem COMPLEX NUMBER. |
1495 |
IMF |
Quỹ tiền tệ quốc tế. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
1496 |
Imitative growth |
Tăng trưởng mô phỏng. |
Một hướng tăng trưởng của HÃNG
thông qua ĐA DẠNG HOÁ để chi một quá trình tăng trưởng được kích thích bằng
cách đưa vào những sản phẩm có đặc tính sao cho người tiêu dùng không nhận
thức được sản phẩm này là mới; nghĩa là chúng không thức tỉnh và thoả mãn CÁC
NHU CẦU TIỀM ẨN. |
1497 |
Immiserizing growth |
Tăng trưởng làm khốn khổ. |
Một trường hợp có thể xảy ra
nhưng không chắc chắn, trong đó một sự gia tăng sản lượng kinh tế trong một
nước thông qua tác động phản hồi của thương mại sẽ dẫn đến một tình huống
trong đó PHÚC LỢI KINH TẾ bị giảm sút. |
1498 |
Impact analysis |
Phân tích tác động. |
Một tên gọi chung cho những kỹ
thuật dùng để đo lượng ảnh hưởng của một thay đổi nhất định trong hoạt động
kinh tế đến một nền kinh tế cấp vùng hay cấp địa phương. |
1499 |
Impact multiplier |
Số nhân tác động |
Tác động ngay tức thì của một
thay đổi trong BIẾN NGOẠI SINH lên BIẾN NỘI SINH, tương phản với tác động
tổng hợp hay dài hạn của sự thay đổi này. |
1500 |
Impact of taxation |
Tác động của việc đánh thuế. |
Đề cập đến một người, một công
ty hay một giao dịch bị đánh thuế. |
1501 |
Imperfect competition |
Cạnh tranh không hoàn hảo. |
Một cụm thuật ngữ chung có thể
được sử dụng theo 2 cách. 1)Dùng để chỉ bất kỳ một dạng cơ cấu thị trường nào
không pahỉ là cạnh tranh hoàn hảo và do vậy nó bao gồm CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN,
ĐỘC QUYỀN NHÓM và ĐỘC QUYỀN. 2)Dùng để chỉ bất kỳ một cơ cấu thị trường nào
không phải là CẠNH TRANH HOÀN HẢO và ĐỘC QUYỀN. |
1502 |
Imperfect market |
Thị trường không hoàn hảo. |
Là thị trường trong đó các điều
kiện sau đây của một thị trường hoàn hảo không được thoả mãn: 1)Sản phẩm đồng
nhất. 2)Một số lớn người mua và người bán. 3)Người mua và người bán có quyền
tự do nhập và ra khỏi thị trường. 4)Tất cả người mua và người bán đều có
thông tin hoàn hảo và thấy được trước tập hợp các mức giá hiện tại và tương
lai. 5)Lượng mua và lượng bán của từng thành viên thị trường là không đáng kể
so với tổng khối lượng giao dịch. 6)Không có sự kết cấu giữa người bán và
người mua. 7)Người tiêu dùng cực đại hoá tổng ĐỘ THOẢ DỤNG và người bán cực
đại hoá TỔNG LỢ NHUẬN. 8)Hàng hoá có khả năng chuyển nhượng. |
1503 |
Imperialism |
Chủ nghĩa đế quốc. |
Theo tư tưởng Mac-xít hay tư
tưởng Xã hội chủ nghĩa thì Chủ nghĩa đế quốc là một chính sách của nước ngoài
nhằm tìm cách áp dụng sự kiêm soát về chính trị và kinh tế đối với khu vực
lạc hậu để đảm bảo cho nước chủ có được một thị trường tương đối với những
khoản tiền tiết kiệm nhàn rỗi và các hàng hoá chế tạo dư thừa nhằm đổi lấy
các nguyên vật liệu chiến lược. |
1504 |
Implementation lag |
Độ trễ thực hiện. |
Thời gian cần có để thực thi
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, và còn được gọi là độ trễ bên trong. |
1505 |
Implicit contracts |
Các hợp đồng ẩn. |
Khái niệm hợp đồng ẩn được sử
dụng nhằm cung cấp một cơ sở cho việc tồn tại tiền công và giá cả ít biến đôi
và được dựa trên những đặc tính KHÔNG THÍCH RỦI RO khác nhau của chu doanh
nghiệp và người làm thuê. |
1506 |
Implicit cost |
Chi phí ẩn. |
Chi phí cơ hội của việc sử dụng
các yếu tố sản xuất mà một nhà sản xuất không phải mua hay thuê mà lại sở hữu
chúng. |
1507 |
Implicit function |
Hàm ẩn. |
Hàm số được biểu diễn dưới dạng
không có BIẾN PHỤ THUỘC. |
1508 |
Implicit price deflator |
Chỉ số giảm phát giá ẩn. |
Một chỉ số giá được sử dụng để
giảm phát một hay nhiều thành phần của tài khoản thu nhập quốc dân. |
1509 |
Implicit rental value |
Giá trị tiền thuê ẩn. |
Giá cả mà người chủ một yếu tố
sản xuất dưới dạng vật chất chẳng hạn như tư bản, tính đối với một hãng cho
việc sử dụng yếu tố này. Xem USER COST OF CAPITAL. |
1510 |
Import |
Hàng nhập khẩu. |
Hàng hoá hay dịch vụ được tiêu
dùng ở một nước nhưng mua từ nước khác. |
1511 |
Import duty |
Thuế nhập khẩu. |
Xem TARIFFS. |
1512 |
Import quota |
Hạn ngạch nhập khẩu. |
Xem QUOTA. |
1513 |
Import restrictions |
Các hạn chế nhập khẩu. |
Các hạn chế về số lượng hoặc
chủng loại hàng hoá được nhập khẩu vào một nước thông qua việc sử dụng thuế
quan hay hạn ngạch. |
1514 |
Import substitution |
Thay thế nhập khẩu. |
Một trong những chiến lược phát
triển chủ yếu được các nước đang phát triển lựa chọn. |
1515 |
Import tariff |
Thuế quan nhập khẩu. |
Xem TARIFFS. |
1516 |
Import substitution
industrialization |
Công nghiệp hoá bằng thay thế
hàng nhập khẩu. |
|
1517 |
Impossibility Theorem |
Định lý về tính bất khả thể;
Định lý về Điều không thể có. |
Xem SOCIAL WELFARE FUNCTION. |
1518 |
Impure public good |
Hàng hoá công cộng không thuần
tuý. |
Xem MIXED GOOD. |
1519 |
Imputed rent |
Tiền thuê không quy đổi. |
Khái niệm tiền thuê do doanh
nhiệp tự trả cho mình trong việc sử dụng đất đai mà doanh nghiệp sở hữu. Xe,
IMPLICIT COST. |
1520 |
Inactive money |
Tiền nhàn rỗi. |
Xem IDLE BALANCES. |
1521 |
Incentive payment systems |
Hệ thống thanh toán khuyến
khích. |
Xem PAYMENT BY RESULTS. |
1522 |
Incidence of taxation |
Phạm vi tác động của việc đánh
thuế, đối tượng chịu thuế. |
Chỉ sự phân phối cuối cùng gánh
nặng của một khoản thuế. Cụm thuật ngữ này đề cập đến những người có thu nhập
thực tế bị giảm do việc đánh thuế. |
1523 |
Income |
Thu nhập |
Số lượng tiền, hàng hoá hoặc
dịch vụ do một cá nhân, hay công ty hay một nền kinh tế nhận được trong một
khoảng thời gian nhất định. |
1524 |
Income, circular flow of |
Luồng luân chuyển của thu nhập. |
Xem Circular flow of Income. |
1525 |
Income consumption curve |
Đường tiêu dùng thu nhập. |
Tiếp điểm của đường BÀNG QUAN
của người tiêu dùng và ĐƯỜNG NGÂN SÁCH xác định vị trí cân bằng của người
tiêu dùng. |
1526 |
Income determination |
Xác định thu nhập. |
Xem INCOME - EXPENDITURE MODEL. |
1527 |
Income differentials |
Sự khác biệt về thu nhập. |
Sự khác nhau về mức thu nhập
giữa những người khác nhau. Sự khác nhau này thường là do các loại công việc
như sự khác biệt về kỹ năng làm việc, về vị trí địa lý trong đó một số vùng
có thể có mức tiền công cao hơn vùng khác, hay có thể có sự khác nhau giữa
mức tiền công ở thành thị và nông thôn. |
1528 |
Income effect |
Hiệu ứng thu nhập, ảnh hưởng thu
nhập. |
Một sự thay đổi giá cả của một
hàng hoá sẽ làm giảm hay tăng thu nhập thực tế của người tiêu dùng. |
1529 |
Income distribution |
Phân phối thu nhập. |
|
1530 |
Income elasticity of demand |
Co giãn của cầu theo thu nhập. |
Đo lường mức độ phản ứng của
lượng cầu về một hàng hoá đối với một mức thay đổi về mức thu nhập của những
người có yêu cầu về hàng hoá này. |
1531 |
Income - expenditure model |
Mô hình thu nhập - chi tiêu |
Mô hình một khu vực dạng Keynes
đơn giản cho phép xác định được MỨC THU NHẬP QUỐC DÂN CÂN BẰNG. |
1532 |
Income maintenance |
Duy trì thu nhập. |
Các chính sách được đề ra nhằm
nâng mức thu nhập của một số nhóm người hay cá nhân nào đó. |
1533 |
Income effect of wages |
Ảnh hưởng thu nhập của lương. |
|
1534 |
Income approach |
Phương pháp dựa theo thu nhập
(để tính GDP). |
|
1535 |
Income-sales ratio |
Tỷ số thu nhập / doanh thu. |
Tỷ số giữa giá trị gia tăng và
tổng doanh thu của một doanh nghiệp hay một ngành. |
1536 |
Incomes policy |
Chính sách thu nhập. |
Ý định của chính phủ muốn kiểm
soát tiền công bằng một hình thức can thiệp nào đó vào quá trình thương
thuyết về tiền công. |
1537 |
Income and substitution effect |
Ảnh hưởng của thu nhập và ảnh
hưởng của thay thế. |
|
1538 |
Income support |
Trợ giúp thu nhập. |
Xem BEVERIDGE REPORT. |
1539 |
Income tax |
Thuế thu nhập |
Đây là một loại thuế quan trọng
nhất ở Ah và đóng một vai trò quan trọng trong các chế độ tài chính của tất
cả các nước phương Tây. |
1540 |
Income statement |
Báo cáo thu nhập / Bản thu nhập. |
|
1541 |
Income terms of trade |
Tỷ giá thương mại theo thu nhập |
Xem TERM OF TRADE. |
1542 |
Income velocity of circulation |
Tốc độ lưu thông của thu nhập. |
Số đo tốc độ lưu thông của tiền
có nguồn gốc từ sự phân tích của trường phái Cambridge (xem QUANTITY, THEORY
OF MONEY ), trong đó số lượng tiền mặt trung bình có quan hệ với mức thu nhập
trong một thời kỳ nhất định. |
1543 |
Increasing returns to scale |
Lợi tức tăng dần theo quy mô. |
Xem ECONOMIES OF SCALE, RETURNS
TO SCALE. |
1544 |
Incremental capital-output ratio |
Tỷ số vốn/ sản lượng tăng thêm
(ICOR). |
Số đơn vị VỐN tăng thêm cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản lượng tăng thêm. |
1545 |
Independent variable |
Biến độc lập. |
Biến xuất hiện ở về phải của dấu
phương trình, gọi là biến không phụ thuộc bởi vì giá trị của nó được xác định
"một cách độc lập" hoặc được xác định ngoài phương trình này. |
1546 |
Indexation |
Phương pháp chỉ số hoá. |
Một cơ chế điều chỉnh theo từng
thời kỳ giá trị danh nghĩa của các hợp đồng theo sự biến động của CHỈ SỐ GIÁ
đã được xác định. |
1547 |
Indexation of tax allowances and
taxation. |
Chỉ số hoá việc trợ cấp thuế và
việc đánh thuế. |
Chỉ số hoá các khoản trợ cấp
thuế là quá trình giữ cho số lượng trợ cấp thuế không đổi tính theo giá trị
thực tế. |
1548 |
Index number |
Số chỉ số. |
Con số thể hiên giá trị của một
đại lượng nào đó. |
1549 |
Index number problem |
Vấn đề chỉ số. |
Vấn đề chỉ số có thể nảy sinh
khi muốn so sánh hai tập hợp biến số tại hai thời điểm khác nhau nhưng sử
dụng một chỉ số thôi vì có nhiều cách khác nhau để tổng hợp các biến số vào
cùng một số đo. |
1550 |
Indicative planning |
Kế hoạch hoá chỉ dẫn. |
Việc sử dụng các mục tiêu được
xác định từ trung ương để phối hợp các kế hoạch sản lượng, ĐẦU TƯ CỦA KHU VỰC
CÔNG CỘNG và đầu tư tư nhân. |
1551 |
Index of distortion |
Chỉ số biến dạng / bóp méo / sai
lệch. |
|
1552 |
Indifference |
Bàng quan |
Một nhận định cho rằng một HÀNG
HOÁ, một sự kiện hay một dự án vừa được ưa thích hơn vừa không được ưa thích
hơn một hàng hoá khác… |
1553 |
Indifference curve |
Đường bàng quan, đường đẳng
dụng. |
|
1554 |
Indifference map |
Họ đường bàng quan, bản đồ đường
đẳng dụng. |
Tập hợp các đường BÀNG QUAN,
trong đó mỗi đường kế tiếp nằm ở phía ngoài đường trước đó theo hướng Đông
bắc. Các đường bàng quan cao hơn chỉ mức thoả dụng cao hơn. |
1555 |
Indirect least squares (ILS) |
Bình phương tối thiểu gián tiếp. |
Một cách ước lượng các tham số
của cac PHƯƠNG TRÌNH ĐÔNG THỜI tránh được SỰ CHỆCH CỦA CÁC PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG
THỜI. |
1556 |
Indirect taxes |
Thuế gián thu. |
Thông thường, đây được coi là
những loại thuế đánh vào hàng hoá và dịch vụ và do vậy, việc trả thuế chỉ là
gián tiếp. |
1557 |
Indirect utility function |
Hàm thoả dụng gián tiếp. |
Hàm thoả dụng biểu hiện độ thoả
dụng thu được từ một tập hợp hàng hoá được xác định bởi giá cả của những hàng
hoá này và mức thu nhập. |
1558 |
Indivisibilities |
Tính bất khả chia; Tính không
thể phân chia được. |
Đặc tính của một yếu tố sản xuất
hay một hàng hoá không cho phép sử dụng nó dưới một phép tối thiểu nào đó. |
1559 |
Industrial action |
Trừng phạt lao động. |
Hình phạt do một số cá nhân hay
các nhóm người mưu toan giải quyết BẤT ĐỒNG VỀ LAO ĐỘNG trong doanh nghiệp
của họ. |
1560 |
Industrial and Commercial
Finance Corporation |
Công ty Tài chính Công nghiệp và
Thương mại. |
Xem INVESTORS INDUSTRY. |
1561 |
Industrial bank |
Ngân hàng công nghiệp. |
Một tên gọi khác của một CÔNG TY
TÀI CHÍNH, chẳng hạn như một tổ chức tạo tín dụng THUÊ MUA. |
1562 |
Industrial complex analysis |
Phân tích tổ hợp công nghiệp. |
Một kỹ thuật được sử dụng trong
kế hoạch hoá vùng lãnh thổ, nó tập trung vào phân tích mối quan hệ tương tác
giữa các hoạt động công nghiệp được thực hiện trên cùng một vùng địa lý. |
1563 |
Industrial democracy |
Dân chủ công nghiệp |
Một sự mở rộng quá trình ra
quyết định trong phạm vi một xí nghiệp từ một nhóm nhỏ theo hướng cho toàn
thể lực lượng lam việc. |
1564 |
Industrial Development
Certificate |
Chứng chỉ Phát triển công
nghiệp. |
Một sự kiểm soát trước đây về
xây dựng công nghiệp được hình thành theo Đạo luật Kế hoạch hoá quận và thị
xã năm 1947, đòi hỏi phải có một chứng chỉ (IDC) trước khi xây dựng hay mở
rộng một khu công nghiệp quá một quy mô nhất định. Sau khi thông qua Luật
Công nghiệp năm 1972, IDCS không còn cần cho sự phát triển trong CÁC KHU VỰC
CẦN PHÁT TRIỂN hay các KHU VỰC ĐẶC BIỆT CẦN PHÁT TRIỂN và IDCS thực tế đã bị
bỏ từ năm 1982. |
1565 |
Industrial dispute |
Tranh chấp lao động |
Mọi sự bất đồng hay sự bất hoà
hoặc là giữa chủ và người làm thuê hoặc là giữa những người làm thuê về thời
hạn và điều kiện làm việc của một người, một nhóm người hay là tình trạng
không có việc làm của một người. |
1566 |
Industrial concentration |
Sự tập trung công nghiệp. |
|
1567 |
Inductive reasoning |
Lập luận quy nạp. |
|
1568 |
Industrial policy |
Chính sách công nghiệp. |
|
1569 |
Industrial inertia |
Tính ỳ công nghiệp. |
Một cụm thuật ngữ được sử dụng
để mô tả một hiện tượng, các doanh nghiệp không thay đổi được vị trí địa lý
khi vị trí hiện tại không còn là một vị trí mang lại nhiều lợi nhuận nhất
nữa. |
1570 |
Industrialization |
Công nghiệp hoá (ở các nước đang
phát triển). |
Sự phát triển của các ngành công
nghiệp được coi là chiến lược phát triển chung. |
1571 |
Industrial organization |
Tổ chức công nghiệp |
Thông thường, đây là lĩnh vực
của LÝ THUYẾT GIÁ CẢ ỨNG DỤNG. Nó quan tâm đến sự vận hành của nền kinh tế
thị trường và nhìn chung là nó tiếp cận theo cơ cấu thị trường, sự điều hành
và kết quả của thị trường. |
1572 |
Industrial relation |
Các quan hệ lao động. |
Nghiên cứu và thực hành các quy
tắc chi phối việc làm. |
1573 |
Industrial Reorganization
Corporation |
Công ty cải tổ công nghiệp. |
Một tổ chức độc lập được một
chính phủ Anh lập ra vào năm 1966 rồi sau đó bị một chính phủ Anh khác giải
tán vào năm 1971. Mục đích của tổ chức là tăng hiệu quả của khu vực công
nghiệp trong nền kinh tế thông qua việc khuyến khich hợp lý hoá và hợp nhất các
doanh nghiệp "nhỏ" thành các đơn vị lơn hơn và hy vọng có hiệu quả
lớn hơn. |
1574 |
Industrial unions |
Nghiệp đoàn theo ngành. |
Nghiệp đoàn là tổ chức của tất
cả các công nhân trong một ngành bất kể chuyên môn của họ là gì. Xem GENERAL,
UNION AND CRAFT UNIONS. |
1575 |
Industrial wage differentials |
Chênh lệch về tiền công giữa các
ngành. |
Các chênh lệch về mức trả công
trung bình của các nhóm công nhân được phân loại theo ngành mà họ làm việc. |
1576 |
Industrial wage structure |
Cơ cấu tiền công theo ngành. |
Việc xếp hạng mức trả công trung
bình của các nhóm công nhân khác nhau được phân loại theo ngành mà họ làm
việc. |
1577 |
Industry |
Ngành công nghiệp. |
Một ngành trong khuôn khổ CƠ CẤU
THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO có thể được định nghĩa là một số lớn doanh
nghiệp cạnh tranh với nhau trong việc sản xuất MỘT SẢN PHẨM ĐỒNG NHẤT. |
1578 |
Industry-wide bargaining |
Thương lượng trong toàn ngành. |
Xem NATIONAL BARGAINING |
1579 |
Inelastic |
Không co giãn. |
Xem Elasticity. |
1580 |
Inequality |
Bất đẳng thức. |
Quan hệ nói lên một hàm số của
một biến (hay một tập hợp các biến) lớn hơn hay nhỏ hơn một số nào đó. |
1581 |
Infant industry |
Ngành công nghiệp non trẻ. |
Ngành công nghiệp trong thời kỳ
đầu phát triển, thị phần nội địa của nó hiện còn nhỏ do sự cạnh tranh của các
đối thủ nước ngoài. |
1582 |
Infant industry argument for
protection |
Luận điểm bảo hộ ngành công
nghiệp non trẻ. |
Một trong những lý lẽ bảo hộ lâu
đời nhất cho rằng một ngành công nghiệp là mới đối với đất nước và nhỏ hơn
quy mô tối ưu có thể không có khả năg đứng vững trong cạnh tranh với nước
ngoài trong thời kỳ non trẻ. |
1583 |
Infant industry tariff argument |
Luận điểm về lập thuế quan bảo
hộ ngành công nghiệp non trẻ. |
|
1584 |
Inference |
Suy luận |
Xem STATISTIC INFERENCE. |
1585 |
Inferior good |
Hàng hoá hạ đẳng; hàng hoá thứ cấp |
Hàng có ảnh thu nhập âm, nghĩa
là khi thu nhập tăng lên, các yếu tố khác không đổi, lượng cầu đối với hàng
hoá đó giảm. |
1586 |
Infinite memory |
Bộ nhớ vô hạn. |
Một ĐẶC TÍNH CỦA QUÁ TRÌNH TĨNH
SAI PHÂN . |
1587 |
Inflation |
Lạm phát. |
Sự gia tăng đáng kể trong mức
giá chung hay tỉ lệ tăng của mức giá chung trên một đơn vị thời gian. |
1588 |
Inflation, suppressed |
Lạm phát bị nén. |
Lạm phát bị nén nảy sinh nếu
việc kiểm soát giá giữ giá cả ở mức thấp trong khi nền kinh tế đang có xu
hướng lạm phát nói chung. Xem Inflation. |
1589 |
Inflation accounting |
Hạch toán lạm phát. |
Chỉ các kỹ thuật xác định tác
động của lạm phát đến các tài khoản và các thủ tục hạch toán. |
1590 |
Inflationary gap |
Hố cách / khoảng trống lạm phát,
chênh lệch lạm phát. |
Tổng chi tiêu vượt quá mức sản
lượng tối đa có thể đạt được dẫn đến kết quả gây sức ép làm cho giá cả tăng
lên. |
1591 |
Infinitely elastic |
Co giãn hoàn toàn. |
|
1592 |
Inflationary spiral |
Vòng xoáy ốc của lạm phát. |
Xem HYPERINFLATION, INFLATION. |
1593 |
Inflation subsidy |
Trợ cấp lạm phát. |
Do tính không linh hoạt về thể
chế mà lãi suất và thanh toán nợ có thể không cùng tăng với lạm phát, do đó
LÃI SUẤT THỰC TẾ và giá trị thực tế của nợ giảm xuống. |
1594 |
Inflation tax |
Thuế lạm phát. |
Tình huống khi chính phủ thực
hiện chính sách tăng lạm phát thay cho việc tăng thuế để thanh toán cho các
khoản chi tiêu của mình. |
1595 |
Informal sector |
Khu vực không chính thức. |
Chỉ một số lượng lớn những người
tự làm việc cho mình trong một nước đang phát triển, những người này tham gia
vào các công việc quy mô nhỏ, chẳng hạn chủ may vá, dịch vụ ăn uống, buôn
bán, sửa chữa giày dép…. |
1596 |
Information |
Thông tin |
Xem PERFECT INFORMATION. |
1597 |
Information matrix |
Ma trận Thông tin. |
Ma trận gồm các đạo hàm bậc hai
của HÀM XÁC SUẤT trong ước lượng xác suất lớn nhất của mô hinh kinh tế lượng. |
1598 |
Inflation rate |
Tỷ lệ lạm phát. |
|
1599 |
Inflation-adjusted budget |
Ngân sách được điều chỉnh theo
lạm phát. |
|
1600 |
Informative economy analysis |
Phân tích thông tin kinh tế. |
|
1601 |
Infra-marginal externality |
Ngoại ứng biên. |
Xem EXTERNALITIES. |
1602 |
Infrastructure |
Hạ tầng cơ sở. |
Các yếu tố cơ cấu của một nền
kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho việc luân chuyển hàng hoá và dịch vụ giữa
người mua và người bán. |
1603 |
Inheritance tax |
Thuế thừa kế. |
Đây là một loại thuế đánh vào
của cải ở Anh và đến tân năm 1986 vẫn được coi là THUẾ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN,
thuế này đã thay thế cho THUẾ BẤT ĐỘNG SẢN năm 1974. |
1604 |
Initial claims series |
Nhóm người yêu cầu đầu tiên. |
Báo cáo thống kê số người lần
đầu tiên xin trợ cấp thất nghiệp ở Mỹ. |
1605 |
Injections |
Sự bơm tiền. |
Sự bổ sung ngoại sinh vào số thu
nhập của các doanh nghiệp và hộ gia đình. |
1606 |
In-kind redistribution |
Phân phối lại bằng hiện vật. |
Bao gồm tất cả các dạng phân
phối lại không phải bằng chuyển tiền mặt hay thu nhập. |
1607 |
Inland bill |
Hối phiếu nội địa. |
Một hối phiếu được rút nhằm tài
trợ cho sản xuất và buôn bán trong nước. |
1608 |
Innovations |
Phát kiến; sáng kiến |
Thường được sử dụng thay cho từ
"phát minh" và chỉ những tiến bộ về công nghệ trong quá trình sản
xuất cũng như việc tạo ra những thuộc tính khác nhau và kết hợp các thuộc
tính trong các sản phẩm có thể trao đổi được. |
1609 |
Input |
Đầu vào. |
Xem FACTOR OF PRODUCTION. |
1610 |
Input orientation |
Định hướng theo đầu vào. |
Xu hướng của một số phương thức
sản xuất và chế tạo muốn ở gần nguồn nguyên vật liệu hay đầu vào. |
1611 |
Innocent entry barrier |
Cản trở vô tình đối với việc
nhập ngành; Cản trở ngẫu nhiên đối với việc nhập ngành. |
|
1612 |
Input - output |
Đầu vào - đầu ra (I-O), bảng cân
đối liên ngành. |
Một phương pháp phân tích trong
đó nền kinh tế được thể hiện bằng một tập hợp các HÀM SẢN XUẤT TUYẾN TÍNH mô
tả mối quan hệ tương tác giữa các ngành. |
1613 |
Inside lag |
Độ trễ bên trong. |
Sự chậm trễ giữa việc nhận thức
ra nhu cầu phải có hành động chính sách và sự thực hiện chính sách. |
1614 |
Inside money |
Tiền bên trong. |
Các dạng tiền dựa trên số nợ của
khu vực tư nhân , ví dụ quan trọng nhất là tiền gửi ngân hàng thương mại ứng
với số tiền ngân hàng cho khu vực tư nhân vay. |
1615 |
Insider - outsider |
Người trong cuộc - người ngoài
cuộc. |
|
1616 |
Insider - outsider model |
Mô hình Người trong cuộc - người
ngoài cuộc. |
Các mô hình phân biệt những
người hiện đang làm việc, gọi là những người bên trong - những người này được
coi là có một ít sức mạnh đối với thị trường - với những người không có việc
làm nhưng đang muốn làm việc, gọi là những người bên ngoài. |
1617 |
Insolvency |
Tình trạng không trả được nợ. |
Một người hay công ty không trả
được nợ, sau khi qua các khâu xem xét về luật pháp, có thể được tuyên bố Phá
sản hay họ có thể dàn xếp với những người cho vay để xoá nợ. |
1618 |
Instalment credit |
Tín dụng trả dần. |
Cụm thuật ngữ chung chỉ tài
chính cho vay theo các điều kiện về việc trả gốc và lãi làm nhiều lần. |
1619 |
Institutional economics |
Kinh tế học thể chế. |
Một loại phân tích kinh tế nhấn
mạnh đến vai trò của các tổ chức xã hội, chính trị và kinh tế trong việc hình
thành các sự kiện kinh tế. |
1620 |
Institutional training |
Đào tạo thể chế. |
Thường được sử dụng để mô tả sự
đào tạo việc làm do chính phủ trực tiếp cung cấp. |
1621 |
Instrumental variables |
Các biến công cụ (IV). |
Biến số thay thế BIẾN GIẢI THÍCH
THỰC TẾ để làm trọng số trong phân tích hồi quy. |
1622 |
Instruments |
Các công cụ. |
Còn gọi là các CÔNG CỤ CHÍNH
SÁCH. Thuật ngữ này xuất phát từ việc phân loại các biến trong quá trình ổn
định hoá kinh tế thành các công cụ chính sách, mục tiêu chính sách và các
biến ngoại sinh. |
1623 |
Insurance |
Bảo hiểm |
Bảo hiểm cho phép mọi người đổi
rủi ro của việc thua thiệt lớn để lấy sự chắc chắn của việc thua thiệt nhỏ. |
1624 |
Insurance premium |
Tiền đóng bảo hiểm. |
Xem INSURANCE. |
1625 |
Intangible assets |
Tài sản vô hình. |
Xem TANGIBLE ASSETS, GOODWILL. |
1626 |
Intangible capital |
Vốn vô hình. |
|
1627 |
Integer |
Số nguyên |
Một số tròn, không có phần thập
phân hay phân số. |
1628 |
Integerated economy |
Nền kinh tế liên kết. |
Cụm thuật ngữ chỉ tình huống khi
mà các khu vực tư nhân khác nhau của một nền kinh tế, thường là các khu vực
công nghiệp và nông nghiệp, hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả
và phụ thuộc lẫn nhau. |
1629 |
Integerated time series |
Chuỗi thời gian được lấy tích
phân. |
|
1630 |
Integration |
Tích phân hoá. |
Đây là quá trình ngược lại của
vi phân. Xem DERIVATIVE. |
1631 |
Intended inventory investment |
Đầu tư vào hàng tồn kho có chủ
ý |
Sự gia tăng dự trữ có chủ tâm.
Xem INVESTORIES. |
1632 |
Intensive margin |
Giới hạn thâm canh. |
Trường hợp giảm lơi tức vật chất
đối với vốn và lao động khi đất đai là cố định. |
1633 |
Inter-Bank Market |
Thị trường Liên ngân hàng. |
Một trong các nhóm THỊ TRƯỜNG
TIỀN TỆ có quan hệ lẫn nhau ở London. Thị trường này phát triển vào những năm
1960 và là một thị trường trong đó CÁC NGÂN HÀNG KHÔNG THANH TOÁN BÙ TRỪ cho
vay lẫn nhau, nhưng rồi nó đã trở thành một thị trường tiền lớn được rất
nhiều thể chế tài chính sử dụng trong việc cho vay và đi vay. |
1634 |
Intercept |
Hệ số chặn. |
Trong HÀM TUYẾN TÍNH hệ số chặn
là một hằng số, nghĩa là số hạng không chứa BIẾN ĐỘC LẬP. |
1635 |
Interdependent utility |
Độ thoả dụng phụ thuộc lẫn nhau. |
Nếu độ thoả dụng của một nhười
bị tác động bởi số lượng hàng hoá và dịch vụ mà những người khác tiêu dùng
thì nảy sinh trường hợp độ thoả dụng phụ thuộc lẫn nhau. |
1636 |
Interdistrict Settlement Account
(or Fund) |
Tài khoản (hay quỹ) Thanh toán
liên vùng. |
Một tài khoản đặc biệt của sở
thanh toán bù trừ được sử dụng để điều tiết sự chuyển tiền giữa 12 Ngân hàng
vùng thuộc HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG. |
1637 |
Interest |
Tiền lãi, lãi suất. |
Xem RATE OF INTEREST. |
1638 |
Interest equalization tax |
Thuếu san bằng lãi suất. |
Vào đầu những năm 1960, nước Mỹ
trải qua một thời kỳ cán cân thanh toán liên tục thâm hụt với số lượng lớn do
vốn chay khỏi đất nước. Thuế san bàng lãi suất là một ý định nhằm ngăn luồng
vốn đi ra này bằng cách đánh thuế vào việc công dân Mỹ mua trái phiếu và tài
sản nước ngoài. |
1639 |
Interest sensitivity |
Độ nhạy theo lãi suất. |
|
1640 |
Intergenerational equity |
Công bằng giữa các thế hệ. |
Tính công bằng trong việc sử
dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên giữa các thế hệ khác nhau. |
1641 |
Intergovernmental grants |
Các trợ cấp liên chính quyền. |
Số tiền do một cấp chính phủ ở
một nước (ví dụ chính phủ trung ương) cấp cho một chính phủ nước khác. |
1642 |
Interlocking directorates |
Các ban giám đốc chung, các ban
giám đốc kết hợp. |
Chỉ tình huống trong đó một hay
nhiều người tham gia vào ban giám đốc của hai hay nhiều công ty. |
1643 |
Intermediate areas |
Các vùng trung gian. |
Xem HUNT REPORT, ASSISTED AREAS. |
1644 |
Intermediate goods |
Hàng hoá trung gian. |
Hàng hoá được sử dụng vào một
thời điểm nào đó trong quá trình sản xuất các hàng hoá khác chứ không phải để
cho tiêu dùng cuối cùng. |
1645 |
Intermediate lag |
Độ trễ trung gian. |
Đây là một phần trễ của độ trễ
hoạt động có liên quan với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. |
1646 |
Intermediate technology |
Công nghệ trung gian. |
Tập hợp các kỹ thuật và quá
trình công nghệ nằm ở giữa công nghệ DÙNG NHIỀU VỐN của thế giới phương Tây
và các kỹ thuật nội sinh, thô sơ của các nước đang phát triển. |
1647 |
Intermediate Technology
Development Group |
Nhóm Phát triển Công nghệ trung
gian. |
Nhóm do E.F.Schumacher thành lập
vào năm 1965 ở London. Có 3 hoạt động chính. 1)Kế hoạch thu thập và thư mục
hoá số liệu về các kỹ thuật DÙNG NHIỀU LAO ĐỘNG có hiệu quả phù hợp với việc
áp dụng quy mô nhỏ. 2)Xuất bản các ý tưởng về CÔNG NGHỆ TRUNG GIAN thông qua
các bài báo, sách, bài giảng, tạp chí riêng và thông qua cả nỗ lực gây ảnh
hưởng đối với chính sách viện trợ của các chính phủ và các tổ chức quốc tế.
3)Có một chương trình cung cấp viện trợ cho các dự án đặc biệt ở các nước
chậm phát triển, các dự án này nhấn mạnh đến quá trình tự giúp đỡ thông qua
việc sử dụng công nghệ thích hợp cho các cộng đông dân cư nhỏ. |
1648 |
Intermediate variables |
Biến trung gian |
Xem Intermediate lag. |
1649 |
Internal convertibility of soft
currencies |
Khả năng chuyển đổi trong nước
của tiền yếu. |
Điều kiện dễ dàng cho công dân
một nước muốn đổi nội tệ với khối lượng tiền không hạn chế lấy ngoại tệ theo
một tỷ giá do ngân hàng trung ương quy định ở những nơi về việc sử dụng ngoại
tệ được hạn chế trong các giao dịch thuộc TÀI KHOẢN VÃNG LAI. |
1650 |
Internal drain |
Sự xả tiền trong nước. |
Sự vận động của tiền mặt, tức là
một phương tiện lưu thông, từ các ngân hàng vào lưu thông trong nước. |
1651 |
Internal growth |
Tăng trưởng nhờ nội ứng. |
Phần mở rộng của một doanh
nghiệp được tạo ra bởi đầu tư trong nội bộ doanh nghiệp chứ không phải đầu tư
có được thông qua thu mua của các doanh nghiệp khác và hoạt động hợp nhất,
nghĩa là TĂNG TRƯỞNG TỪ BÊN NGOÀI. |
1652 |
Internalization |
Nội hoá. |
Một tình huống trong đó một
ngoại ứng, thường là ngoại ứng phi kinh tế, được tính toán đến và SẢN LƯỢNG
của hàng hoá gây ra tác động không tốt được giảm xuống mức tối ưu, đồng thời
vẫn tồn tại một lượng ngoại ứng tối ưu, nghĩa là chi phí của việc giảm ngoại
ứng đi thêm một đơn vị nữa lớn hơn lợi ích thu được từ việc làm như vậy. |
1653 |
"internal" labuor
market |
Thị trường lao động nội vi. |
Một dàn xếp qua đó lao động được
cung và cầu trong phạm vi một doanh nghiệp mà không có sự tham gia trực tiếp
vào THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG BÊN NGOÀI. |
1654 |
Internal finance |
Tài chính bên trong. |
Khoản tiền giữ lại từ LỢI NHUẬN
RÒNG để sử dụng cho việc tài trợ các hoạt động của một doanh nghiệp. Xem
External finance. |
1655 |
Internal rate of return |
Nội suất sinh lợi |
Xem RATE OF RETURN. |
1656 |
Internal wage differentials |
Các mức chênh lệch tiền công nội
tại. |
Xem RELATIVITIES. |
1657 |
Internal balance |
Cân bằng bên trong |
|
1658 |
External balance |
Cân bằng bên ngoài. |
|
1659 |
International Bank for
Reconstruction and Development |
Ngâb hàng Tái thiết và Phát
triển Quốc tế. |
Một ngân hàng phát triển quốc tế
được thành lập vào năm 1945 cùng với Quỹ tiền tệ quốc tế IMF theo các điều
khoản của hiệp định được ký trong Hội nghị về Tài chính và Tiền tệ của Liên
hợp quốc tổ chức tại BRETTON WOODS, New Hampshire tháng 7 năm 1944. |
1660 |
International cartel |
Cartel quốc tế. |
Một hiệp định giữa các nhà sản
xuất, khi số lượng sản xuất của họ còn nhỏ, để phân chia với nhau thị trường
thế giới về một loại hàng hoá nhằm thu được lợi nhuận trên mức cạnh tranh và
khi suy thoái thì lại tránh được cạnh tranh khốc liệt. |
1661 |
International clearing unions |
Các liên minh thanh toán quốc
tế. |
Xem KEYNES PLAN |
1662 |
International commodity
agreements |
Các hiệp định hàng hoá quốc tế. |
Các hiệp định giữa các nước sản
xuất và tiêu dùng, nhưng đôi khi chỉ là hiệp định của các bên sản xuất, nhằm
bảo đảm ổn định giá cả các hàng hóa sơ chế. |
1663 |
International Development
Association |
Hiệp hội phát triển quốc tế |
Một cơ quan chuyên môn của Liên
hợp quốc được thành lập vào năm 1960 với tư cách là một phân hiệu của NGÂN
HÀNG TÁI THIẾT VÀ PHÁT TRIỂN QUỐC TẾ hay Ngân hàng thế giới. |
1664 |
International Development
Co-operation Agency (ID) |
Tổ chức hợp tác phát triển quốc
tế. |
Một tổ chức hành chính được
thành lập năm 1970 nhằm giám sát tất cả các hình thức trợ giúp của Mỹ đối với
các nước chậm phát triển, bao gồm tiền viện trợ nước ngoài, các khoản cho vay
ưu đãi, viện trợ lương thực, thực phẩm theo Luật công chúng 480, trợ giúp kỹ
thuật và chuyển giao nhân lực (ví dụ như các Đội quân gìn giữ hoà bình). |
1665 |
International division of labour |
Sự phân chia lao động quốc tế. |
Chuyên môn hoá trong sản xuất
trên cơ sở quốc gia. |
1666 |
International economics |
Kinh tế học quốc tế |
Bộ phận của kinh tế học nghiên
cứu các giao dịch giữa các nước trong lĩnh vực hàng hoá và dịch vụ, lưu thông
tài chính và di chuyển các yếu tố sản xuất. |
1667 |
International Finance
Corporation |
Công ty Tài chính Quốc tế. |
Một tổ chức phát triển quốc tế
được thành lập vào năm 1956 và sau đó trở thành một cơ quan chuyên môn của
Liên hợp quốc vào năm 1957. |
1668 |
International debt crisis |
Khủng hoảng nợ quốc tế. |
|
1669 |
International Labuor Office |
Văn phòng Lao động quốc tế. |
Một tổ chức liên chính phủ được
thành lập năm 1919 theo hiệp ước Versaille, sau đó trở thanh một cơ quan
chuyên môn của Liên Hợp Quốcvào năm 1946. Tổ chức này mong muốn xúc tiến sự
hợp tác quốc tế theo các chính sách được đề ra mhàm mục đích đạt được mục
tiêu đủ việc làm, cải thiện điều kiện làm việc, mở rộng bảo hiểm xã hội và
nâng cao mức sống nói chung. |
1670 |
International liquidity |
Thanh khoản quốc tế. |
Phân tích đến cùng, các khoản nợ
giữa các nước khác nhau được giải quyết bằng cách chuyển giao các phương tiện
thanh toán được quốc tế chấp nhận như: vàng, một hoặc nhiều ĐỒNG TIỀN DỰ TRỮ
chủ yếu, hoặc trong phạm vi hẹp hơn là các QUYỀN RÚT TIỀN ĐẶC BIỆT (SDRs). |
1671 |
International monetarism |
Chủ nghĩa trọng tiền quốc tế. |
Một trường phái tư tưởng cho
rằng những thay đổi của MỨC CUNG TIỀN thế giới là nguồn gốc cơ bản tạo ra sức
ép lạm phát và giảm phát trong nền kinh tế thế giới. |
1672 |
International monetary Fund |
(IMF) - Quỹ tiền tệ quốc tế. |
(IMF) - Quỹ tiền tệ quốc tế được
thành lập vào 12/1945 theo sự phê chuẩn các Điều khoản của Hiệp định về quỹ,
được lập ra tại Hội nghị Tài chính và Tiền tệ của Liên hợp quốc tổ chưc tại
BRETTON WOODS, New Hampshire, 1944. Mục đích của quỹ là khuyến khích sự hợp
tác về tiền tệ quốc tế, tạo điều kiện cho việc mở rộng tăng trưởng cân đối
trong THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ, giúp đỡ các nước thành viên trong việc khắc phục
CÁN CÂN THANH TOÁN và xúc tiến việc ổn định NGOẠI TỆ. |
1673 |
International payments system |
Hệ thống thanh toán quốc tế. |
Một cụm thuật ngữ chung chỉ cách
thức tiến hành các giao dịch tài chính quốc tế, nghĩa là các thanh toán giữa
công dân của các nước đang giữ các đồng nội tệ khác nhau. |
1674 |
International Standard
Industrial Classification |
(ISIC)-Phân loại Ngành Công
nghiệp theo C1683Tiêu chuẩn Quốc tế. |
Sự phân loại công nghiệp về các
hoạt động kinh tế được đề ra nhằm tăng cường khả năng so sánh quốc tế của các
số liệu thống kê do Liên hợp quốc tập hợp và xuất bản. |
1675 |
International trade |
Thương mại quốc tế. |
Trao đổi buôn bán hàng hoá và
dịch vụ giữa các quốc gia. |
1676 |
International Trade Organization |
(ITO) - Tổ chức thương mại quốc
tế. |
Năm 1947, Hội đồng Kinh tế và Xã
hội của Liên hợp quốc nhóm họp ở Havana, Cuba, một hội nghị quốc tế về Thương
mại và Phát triển "nhằm mục đích thúc đẩy sản xuất, trao đổi và tiêu
dùng hàng hoá". |
1677 |
International Wheat Council |
Hội đồng lúa mỳ Quốc tế. |
Một tổ chức hành hoá quốc tế
được thành lập năm 1979 theo Hiệp định về lúa mỳ Quốc tế lần thứ nhất nhằm
điều hành Công ước Buôn bán lúa mỳ theo Hiệp định về lúa mì quốc tế năm 1971. |
1678 |
Interpersonal comparisons of
utility |
So sánh độ thoả dụng giữa các cá
nhân. |
Xem WELFARE ECONOMICS. |
1679 |
Interquartile range |
Khoảng cách giữa các tứ vị phân
vị. |
Một thước đo sự phân tán của số
liệu mẫu hoặc phân phối, thuật ngữ này được định nghĩa như sự chênh lệch giữa
giá trị cao nhất và thấp nhất của các tứ phân vị, và vì vậy nó chứa 50% giá
trị trung tâm các quan sát của các biến số liên quan. |
1680 |
Interstate Commerce Act |
Đạo luật thương mại giữa các
tiểu bang. |
Đạo luật này thiết lập Uỷ ban
Thương mại giữa các Bang (ICC) ở Mỹ năm 1887. ICC là tổ chức điều tiết liên
bang đầu tiên. |
1681 |
Intersection |
Giao |
|
1682 |
Interval estimation |
Ước lượng khoảng. |
Ước lượng một khoảng trong đó
giá trị của THAM SỐ thực tế có khả năng rơi vào. |
1683 |
"In the bank" |
"tại Ngân hàng". |
THỊ TRƯỜNG CHIẾT KHẤU LONDON
đựơc gọi là "tại Ngân hàng" khi tất cả hay một số TRỤ SỞ CHIẾT KHẤU
buộc phải vay hay giảm chiết khấu hối phiếu tại Văn phòng Chiết khấu của NGÂN
HÀNG ANH do các ngân hàng rút tiền THEO YÊU CẦU của chúng. |
1684 |
Inventories |
Hang tồn kho, dữ trữ. |
Dự trữ hay mức duy trì hành hoá
của các doanh nghiệp để đáp ứng những dao động thất thường tạm thời trong sản
xuất hay kinh doanh. |
1685 |
Inventory cycle |
Chu kỳ hàng tồn kho. |
Những dao động của mức sản lượng
do những thay đổi của LƯỢNG TỒN KHO. |
1686 |
Inventory investment |
Đầu tư tồn kho |
Sự tích luỹ hàng tồn kho khi sản
xuất vượt quá sản lượng bán thực tế. |
1687 |
Inverse function rule |
Quy tắc hàm ngược. |
Một quy tắc xác định đạo hàm của
một hàm số, trong đó biến số mà chúng ta muốn lấy đạo hàm được biểu diễn dưới
dạng biến phụ thuộc. |
1688 |
Investment |
Đầu tư. |
Thuật ngữ này được sử dụng phổ
biến nhất để mô tả lưu lượng chi tiêu được dùng để tăng hay duy trì DUNG
LƯỢNG VỐN thực tế. |
1689 |
Investment criteria |
Các tiêu chuẩn đầu tư. |
(Đối với các nước ĐANG PHÁT
TRIỂN). Các tiêu chuẩn được đề ra nhằm làm cơ sở cho việc phân bố các nguồn
lực đầu tư. |
1690 |
Investment grants |
Trợ cấp đầu tư. |
Các khoản tiền do chính phủ hay
các tổ chức khác cung cấp nhằm mục đích khuyến khích các doanh nghiệp chi
tiêu mua VÔND vật chất. |
1691 |
Investment trust |
Tờ-rớt đầu tư. |
Một công ty với chức năng đầu tư
vào các tổ chức khác. |
1692 |
Investors in Industry |
Các nhà đầu tư trong Công
nghiệp. |
Một công ty tài chính phát triển
được ngân hàng Anh và Ngân hàng thanh toán London và Scotland thành lập năm
1946 gọi là HIỆP HỘI TÀI CHÍNH CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI (ICFC) với sự trợ
giúp của chính phủ Anh nhằm lấp một
trong những "lỗ hổng" của thị trường vốn Anh do uỷ ban MACMILLAN
xác định. |
1693 |
Invisible hand, the |
Bàn tay vô hình. |
Một cụm thuật ngữ chỉ một quá
trình phối hợp không trông thấy được nhằm đảm bảo cho sự nhất quán của các kế
hoạch cá nhân trong nền kinh tế thị trường phi tập trung. |
1694 |
Invisibles |
Khoản vô hình |
Xem BALANCE OF PAYMENTS, BALANCE
OF TRADE, CURRENT ACCOUNT, EXPORTS. |
1695 |
Involuntary unemployment |
Thất nghiệp không tự nguyện. |
Thất nghiệp sẽ được loại bỏ khi
tổng cầu tăng lên, tổng cầu làm cho giá cả tăng lên và tiền công thực tế thấp
đi. |
1696 |
Iron law of wages |
Quy luật sắt về tiền công. |
Giả thiết rằng, với bất kể khả
năng tăng tiền công trong ngắn hạn, tiền công chắc chắn sẽ trở lại mức vừa đủ
sống trong dài hạn. |
1697 |
Irredeemable loan stock |
Lượng cho vay không trả được. |
Xem FINANCIAL CAPITAL |
1698 |
Irredeemable preference shares |
Các cổ phiếu ưu tiên không trả
được. |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
1699 |
Irreversibility |
Tính bất khả đảo; Tính không thể
đảo ngược được. |
Xét về phương diện TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN và môi trường, thuật ngữ này chỉ một hành động nào đó có những
tác động không thể đảo ngược được một cách tuyệt đối hoặc do chi phí để làm
như vậy là quá lớn. |
1700 |
IS curve |
Đường IS |
Xem IS - LM DIAGRAM |
1701 |
ISIC |
Phân loại Ngành Công nghiệp theo tiêu chuẩn Quốc tế. |
Xem INTERNATIONAL STANDARD
INDUSTRAL CLASSIFICATION |
1702 |
Islamic Development Bank |
Ngân hàng phát triển Hồi giáo. |
Một ngân hàng phát triển khu vực
được Tổ chức Hội nghị đạo hồi thành lập năm 1974 nhằm khuyến khích tăng
trưởng kinh tế ở các nước và cộng đồng hồi giáo. |
1703 |
IS- LM diagram |
Lược đồ IS - LM. |
Lược đồ mô tả việc xác định đông
thờicác giá trị cân bằng của lãi suất và mức thu nhập quốc dân do kết quả
thực hiện các điều kiện trong thị trường hàng hoá và tiền tệ. |
1704 |
Iso-cost curve |
Đường đẳng phí. |
Đương cong hay đường thẳng mô tả
tổ hợp của hai đầu vào bất kỳ có thể mua được với một số tiền cố định. |
1705 |
Iso-outlay line |
Đường đẳng chi. |
(Còn được gọi là đường cong đẳng
chi). Xem ISO-COST CURVE. |
1706 |
Iso-product curve |
Đường đẳng sản phẩm. |
(Còn được gọi là đường bàng quan
của người sản xuất hay đường đẳng lượng). Một đường đẳng sản phẩm là tập hợp
các tổ hợp của hai hay nhiều ĐẦU VÀO tạo ra cùng một mức SẢN LƯỢNG. |
1707 |
Iso-profit curve |
Các đường đẳng nhuận. |
Quỹ tích các tổ hợp của hai hay
nhiều biến phụ thuộc của HÀM LỢI NHUẬN tạo nên một mức lợi nhuận như nhau. |
1708 |
Isoquant |
Đẳng lượng. |
Xem Iso-profit curve. |
1709 |
Iso-revenue line (curve) |
Đường đẳng thu. |
Quỹ tích các tổ hợp SẢN LƯỢNG và
phí tổn tiếp thị tạo nên một mức TỔNG DOANH THU nhất định. |
1710 |
Issued capital |
Vốn phát hành. |
Khi một công ty có hạn chế về cổ
phần được thành lập, công ty này được phép tăng vốn bằng cách phát hành cổ
phiếu với một số lượng nhất định. |
1711 |
Issue department |
Cục phát hành. |
Một cục thuộc Ngân hàng Anh có
trách nhiệm trong việc phát hành giấy bạc ngân hàng. |
1712 |
Issuing broker |
Người môi giới phát hành. |
Một số loại chứng khoán phát
hành mới của các công ty và các tổ chức khác được những người môi giới chứng
khoán điều khiển và trên phương diện này thì họ hoạt động giống như nhà phát
hành. |
1713 |
Issuing house |
Nhà phát hành. |
Một tổ chức, thường là một ngân
hàng thương mại, bên cạnh các hoạt động khác còn chuyên môn hoá trong quản lý
việc phát hành cổ phần mới, trái phiếu công ty hoặc trái phiếu nhân danh các
công ty hoặc các tổ chức khác có nhu cầu về tài chính, ví dụ như chính phủ và
các cấp chính quyền địa phương. |
1714 |
Issuing House Association |
Hiệp hội các Nhà phát hành. |
Một hiệp hội được thành lập vào
năm 1945 để tổ chức một diễn đàn nhằm tăng cường những lợi ích của các ngân
hàng thương mại và các tổ chức khác hoạt động với tư cách là các nhà phát
hành. |
1715 |
ITO |
Tổ chức thương mại Quốc tế. |
Xem INTERNATIONAL TRADE
ORGANIZATION. |
1716 |
Inverse relation |
Tương quan nghịch biến. |
|
1717 |
Invention and innovation |
Phát minh và phát kiến. |
|
1718 |
Intra-industrial trade |
Thương mại trong ngành. |
|
1719 |
Invention and official financing |
Can thiệp và tài trợ chính thức. |
|
1720 |
Investment demand schedule |
Biểu đồ nhu cầu đầu tư. |
|
1721 |
IOU money |
Tiền dựa theo nợ. |
|
1722 |
IS and LM schedule |
Biểu đồ IS và LM. |
|
1723 |
J curve |
Đường chữ J |
Thời kỳ ngay sau khi đồng tiền
của một quốc gia bị mất giá hay phá giá, quốc gia đó có thể trải qua một thời
kỳ thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN. |
1724 |
"jelly" capital |
Vốn "mềm dẻo". |
Cụm thuật ngữ miêu tả vốn khi ở
phương diện lý thuyết người ta giả định rằng TỶ SỐ VỐN - LAO ĐỘNG có thể được
thay đổi ngay lập tức. |
1725 |
Jevon, W.Stanley |
(1835-1882) |
Một công chức và sau đó là một
giáo sư đâu tiên tại trường đại học Owens, Manchester và sau đó tại trường
đại học tổng hợp London, Jevon là một nhà kinh tế đầy năng lực có ý tưởng ban
đầu rất vĩ đại, mặc dầu ông đã không phát triển hết những ý tưởng của mình
một cách rất đầy đủ. Trong các tác phẩm chính của mình, Học thuyết kinh tế
chính trị (1871), Jevon chủ yếu viết về những ý tưởng của TRƯỜNG PHÁI ÁO về
phân tích giá trị thoả dụng biên và lý thuyết về vốn và lãi. Là một trong ba
nhà sáng lập phương pháp độ thoả dụng biên, (những người khác là Merger và
Walras), Jevon là người đầu tiên công bố học thuyết này vào năm 1862. Ông
cũng đưa ra khái niệm độ phi thoả dụng của lao động. Ông gắn thời gian vào
quá trình sản xuất và vào lý thuyết về vốn trước Bohm Bawerk. Ông coi đầu tư
có hai khía cạnh, dung lượng vốn và thời gian đầu tư. Ông cho rằng tăng vốn
đồng nghĩa với việc kéo dài thời gian đầu tư và rằng năng suất của vốn là một
hàm số thời gian. Lãi suất thì phụ thuộc vào sản phẩm biên của vốn. Jevon cũng
đóng góp nhiều vào vấn đề các số chỉ số. Ông xây dựng chỉ số giá cả bình quân
gia quyền và thuyết chu kỳ thương mại với thuyết "vùng nắng nóng"
của mình. Vùng nắng nóng bị ảnh hưởng đến thời tiết và ảnh hưởng đến mùa vụ
cây trồng và do vậy ảnh hưởng đến nền kinh tế nói chung. |
1726 |
Jobber |
Người buôn bán chứng khoán. |
Thuật ngữ trước khi có khái niệm
vụ nổ lớn vào năm 1986, chỉ một nhà lập thị trường tại sở chứng khoán London. |
1727 |
Job cluster |
Nhóm nghề. |
Một nhóm ổn định các nghề nghiệp
hay công việc nằm trong một thị trường lao động nội bộ liên kết chặt chẽ với
nhau đến mức chúng có cùng các đặc điểm quy định về lương bổng. |
1728 |
Job competition theory |
Thuyết về cạnh tranh việc làm. |
Một ý định thay thế cạnh tranh
lương bổng chính thống mà trong đó công nhân cạnh tranh với nhau để giành lấy
việc làm bằng việc thay đổi mức lương
mà họ sẵn sàng làm việc. |
1729 |
Job creation |
Tạo việc làm. |
Hành động được hiểu theo nghĩa
rộng nhất là giảm số người thất nghiệp trong thời kỳ suy thoái, hoặc bằng
cách giảm tốc độ người bị sa thải do dư thừa hoặc bằng cách tăng tốc độ người
thất nghiệp tìm kiếm được việc làm. |
1730 |
Job acceptance schedule |
Biểu đồ số người chấp nhận công
việc. |
|
1731 |
Job dublication |
Việc làm kép. |
Điều này diễn ra khi một cá nhân
đồng thời có hơn một việc làm và do vậy không phụ thuộc vào một nguồn thu
nhập duy nhất. |
1732 |
Job evaluation |
Đánh giá việc làm. |
Một quá trình mà trong đó các
yếu tố khác nhau của một việc làm làm như kỹ năng, kiến thức tích luỹ, trách
nhiệm và các điều kiện làm việc - được đánh giá, cho điểm và đưa ra một điểm
chung cho việc làm đó. |
1733 |
Job search |
Tìm kiếm việc làm. |
Là quá trình thu thập thông tin
về những cơ hội việc làm và mức lương của mỗi cơ hội cơ hội việc làm đó trong
thị trường lao động. |
1734 |
Job search channels |
Các kênh tìm việc. |
Các phương pháp tìm việc hoặc
nhận việc làm được phân loại thành "chính quy" và "không chính
quy". |
1735 |
Job shopping |
Chọn việc làm. |
Một xu hướng trong giới công
nhân trẻ, và đặc biệt trong số những người vị thành niên tìm kiếm việc làm
thích hợp trên cơ sở thử nghiệm. |
1736 |
Johnson, Harry Gordon |
(1923-77) |
Là nhà kinh tế học người Canada
được bổ nhiệm là chủ nhiệm công trình về thuyết kinh tế tại Manchester năm
1956. Ônh dạy học tại Chicago, Trường Kinh tế London và Geneva. Ông là biên
tập viên của nhiều thời báo khác nhau như Thời báo kinh tế, Tạp san Kinh tế
chính trị và Kinh tế học quốc tế. Các tác phẩm nổi tiếng của ông bao gồm
Thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế, Những nghiên cứu về lý luận thuần
tuý (1958), các tiểu luận tiếp theo về kinh tế học tiền tệ (1972), Kinh tế
học và Xã hội (1975). Là thành viên của TRƯỜNG PHAÍ CHICAGO, ngoài những đóng
góp ban đầu vào lĩnh vực cán cân thanh toán, thuế quan và thanh toán cho các
yếu tố sản xuất, ông đã tổng hợp nhiều tác phẩm đương thời về kinh tế học
quốc tế và kinh tế học tiền tệ quốc tế. |
1737 |
Joint probability distributions |
Các phân phối xác suất kết hợp. |
Các phân phối xác suất mà cho
biết xác suất với hai hay nhiều hơn các biến số nhận đồng thời những giá trị
nhất định (hoặc nằm trong những khoảng nhất định). |
1738 |
Joint products |
Các sản phẩm liên kết. |
Các hàng hoá có đặc tính là nếu
có sự thay đổi trong tốc độ sản lượng của một sản phẩm thì sẽ đem lại sự thay
đổi tương tự đối với các sản phẩm kia. |
1739 |
Joint profit maximination |
Tối đa hoá lợi nhuận chung. |
Tối đa hoá lợi nhuận kết hợp của
một nhóm doanh nghiệp. |
1740 |
Joint stock company |
Công ty cổ phần. |
Công ty cổ phần đựơc thành lập
mà không phải tuân theo những đòi hỏi phải cam kết nhiều vốn tài chính. |
1741 |
Joint venture |
Liên doanh. |
Một tình huống trong đó cả khu
vực công cộng và tư nhân hợp tác với nhau trong một hoạt động kinh tế; điều
này đặc biệt phổ biến trong các nước kém phát triển nơi mà vốn rất khan hiếm
trong khu vực tư nhân và các quỹ của chính phủ thương được dùng để phát triển
công nghiệp hay dịch vụ ngân hàng… |
1742 |
Joint venture in European
Countries |
Liên doanh ở các nước Đông Âu. |
Một hình thức hợp tác kinh doanh
quốc tế giữa các công ty Phương Tây và các công ty Đông Âu và là mô hình đâu
tư nước ngoài chính ở các nước Đông Âu. |
1743 |
J - test |
Kiểm định J. |
Một phép kiểm định được tạo ra
để giải quyết các giả thiết không có biến chung trong khuôn khổ của mô hình
hồi quy. |
1744 |
Juglar cycle |
Chu kỳ Juglar. |
Một chu kỳ trong thương mại
trong mức độ hoạt động kinh tế với thời gian từ 9 tới 10 năm. |
1745 |
Justice as fairness |
Chân lý như là công bằng. |
Xem RAWLSIAN JUSTICE. |
1746 |
Just price |
Giá công bằng. |
Một tiêu chuẩn đạo đức về giá
trị của một hàng hoá hay dịch vụ - nghĩa là một mức giá mà được coi là
"đúng về đạo lý". |
1747 |
Junk bonds |
Trái phiếu lãi suất cao. |
|
1748 |
Kahn, Richard F. |
(1905-1989) |
Nhà kinh tế học người Anh, người
có ảnh hưởng lớn tại Cambridge, từ những năm 1930 tơi những năm 70. Uy tín và
ảnh hưởng của ông vượt xa những tác phẩm đã xuất bản của mình mà trong đó tác
phẩm Các tiểu luận lựa chọn về việc làm và tăng trưởng (1973) miêu tả những
đóng góp chủ yếu của ông.Ông được cho là người đã đưa ra khái niệm số nhân và
được ghi nhận vì những đóng góp quan trọng trong những năm 1930 về KINH TẾ
HỌC PHÚC LỢI trong việc xác định những điều kiện để có một SỰ TỐI ƯU VỀ XÃ
HỘI. |
1749 |
Kaldor, Nicholas |
(1908-1986) |
Sinh ra ở Hungary, Kaldor đã học
và dạy ở Anh từ những năm 1920. Ông ta có một số đóng góp cho lý thuyết kinh
tế và đôi khi là nhân vật quan trọng trong việc tư vấn cho các chính phủ về
chính sách kinh tế. Ông có đóng góp vào lý thuyết kinh tế trong lĩnh vực KINH
TẾ HỌC PHÚC LỢI mà theo đó ông cùng với J.R.Hicks phát triển mô hình KIỂM
ĐỊNH ĐỀN BÙ phúc lợi thu được. Ông ta là người ủng hộ chính đối với cuộc
tranh cãi về vốn và cùng với Joan Robinson và những người khác ông đã tấn
công học thuyết tân cổ điển về phân phối thu nhập và tiến bộ kỹ thuật dựa
trên phân tích biên thay thế chúng với các mô hình dựa trên phân tích của
J.M.Keynes, David Ricardo và Pireo Sraffa. Trong khi làm cố vấn cho bộ trưởng
bộ tài chính Anh về các chính sách thuế khoá từ năm 1964-1968 và 1974-1976,
ông đã đề nghị sử dụng THUẾ LỢI VỐN để phân phối lại thu nhập và thuế sử dụng
lao động chọn lọc để khuyến khích thuyên chuyển lao động sang ngành chế tạo.
Là người bảo vệ chung thành kinh tế học Keynes, ông có ảnh hưởng rất lớn trong
một số lĩnh vực đặc biệt trong các tác phẩm của Nhóm chính sách kinh tế
Cambridge, chủ yếu là của Kaldor về CẦU HIỆU LỰC và sự cần thiết của chính
phủ cần phải can thiệp vào nền kinh tế để ổn định nền kinh tế về cả bên trong
và bên ngoài và khuyến khích tăng trưởng. Các tác phẩm chính của ông bao gồm:
Thuế chi tiêu (1955), Các tiểu luận về tăng trưởng và ổn định kinh tế (1960),
Các tiểu luận về giá trị và phân phối (1960), Tích luỹ vốn và tăng trưởng
kinh tế (1961), Nguyên nhân của tỷ lệ tăng trưởng chậm ở Anh (1966), Mâu
thuẫn của các mục tiêu chính sách (1971), Các tiểu luận về kinh tế được thu
thập, tập 5 (1978). |
1750 |
Kaldor - Hicks test |
Kiểm định Kaldor - Hicks. |
Kiểm định này được Kaldor và
Hicks đưa ra trong các bài báo được in ở Tạp chí Kinh tế năm 1939. Xem
COMPENSATION TESTS. |
1751 |
Kalecki, Micheal |
(1899-1970) |
Nhà kinh tế học người Balan,
trong đầu những năm 30 ông đã độc lập phát triển thuyết của Keynes. Kalecki
cũng là người đưa ra khái niệm "mức độ độc quyền" được xác định bởi
tỷ lệ giữa mức lãi suất trên giá bán, điều này cho thấy không có sự cạnh
tranh về giá cả. Khái niệm này được dùng để giải thích tại sao giá cả lại
không giảm xuống trong thời kỳ suy thoái và cũng để giải tỷ trọng của lợi
nhuận và lương trong THU NHẬP QUỐC DÂN. Kelecki cũng là người đưa ra khái
niệm "người công nhân tiêu cái gì mà họ kiếm được và các nhà tư bản kiếm
cái gì họ đã chi tiêu". Nếu người công nhân tiêu toàn bộ tiền lương của
vào mua hàng hoá thì phần còn lại của thu nhập quốc dân, lợi nhuận phải có
sẵn cho đầu tư và tiêu dùng của nhà tư bản. Nếu các nhà tư bản tăng tiêu dùng
của mình thì nó sẽ trở lại với họ dưới dạng lợi nhuận cao hơn. Năm 1943,
Kalecki cũng dự đoán chu kỳ ngừng tăng trưởng chính trị. Điều đó đã xảy ra ở
Anh từ cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Tới cuối đời mình, ở Balan, Kalecki
quan tâm đến ĐỘNG HỌC KINH TẾ và sự tăng trưởng ở các nước Xã hội chủ nghĩa.
Các ấn phẩm chính của ông bao gồm: Các tiểu luận về lý thuyết giao động kinh
tế (1939), Lý thuyết động học kinh tế (1945), Lý thuyết tăng trưởng ở một nền
kinh tế Xã hội chủ nghĩa (1969) và các tiểu luận lựa chọn về động học của nền
kinh tế tư bản chủ nghĩa (1971). |
1752 |
Kalman filtering |
Phép lọc Kalman. |
Đây là phương pháp tối ưu để dự
đoán CÁC BIẾN SỐ NỘI SINH và cập nhật những THÔNG SỐ ƯỚC LƯỢNG trong các
phương trình dự đoán. |
1753 |
Kantorovich, Leonid |
(1912-1986) |
Nhà kinh tế học và toán học
người Nga là người khởi xướng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH trong những năm 1930.
Kantorovich ứng dụng thuyết này không những đối với vấn đề kết hợp các yếu tố
sản xuất sẵn có trong một nhà máy để tối đa sản lượng, mà còn áp dụng thuyết
này vào vấn đề kế hoạch hoá kinh tế vĩ mô ở một nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
Kết luận của ông là có thể phi tập trung hoá các quyết định sản xuất mà vẫn
duy trì hiệu quả nếu giá cả bóng (dẫn xuất từ đáp số của các bài toán quy
hoạch tuyến tính) được sử dụng ở các mức thấp của quá trình quyết định. Luận
điểm chính trong tác phẩm của ông và các nhà kinh tế khác ở Nga, những người
chịu ảnh hưởng của ông là: một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung thành công
cần phải sử dụng hệ thống giá cả xây dựng bao gồm tỷ lệ chiết khấu xã hội hay
lãi suất xã hội. Ông đề nghị cải cách kỹ thuật kế hoạch hoá khi đó đang được
dùng ở Liên Xô. Ông được tặng giải Nobel về kinh tế học năm 1975 (cùng với
T.KOOPMANS). Các tác phẩm chính của ông bao gồm: Các phương pháp toán học
trong lập kế hoạch tổ chức sản xuất (1939), Các sử dụng tốt nhất các nguồn
lực kinh tế (1965) và Quyết định tối ưu trong kinh tế học (1972) (vói
A.G.Gorstko). |
1754 |
Kenedy Round |
Vòng đàm phán Kenedy. |
Vòng thương thuyết mậu dịch đa
phương lần thứ sáu, tiến hành dưới sự bảo trợ của HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ
QUAN VÀ MẬU DỊCH diễn ra ở Geneva từ 1964-1967. Không giống các vòng thương
thuyết mậu dịch trước đó thường khuyến khích giảm hàng rào mậu dịch đa phương,
vòng Kenedy đã dẫn tới việc thương lượng giảm thuế quan đối với những nhóm
hàng hoá cụ thể chứ không thương lượng về một mặt hàng. |
1755 |
Key bargain |
Thương lượng chủ chốt. |
Một hình thức chỉ đạo tiền lương
cụ thể mà trong đó một khoản thanh toán tiền lương được dùng làm tham chiếu
cho toàn bộ những khoản lương phải trả sau đó. |
1756 |
Keynes, John Maynard |
(1883-1946) |
Là một học trò của Alffred
Marshall. |
1757 |
Keynes effect |
Hiệu ứng Keynes. |
Một thay đổi của cầu đối với
hàng hoá là kết quả của sự thay đổi trong mức giá chung. |
1758 |
Keynesian cross |
Điểm cắt Keynes |
Xem INCOME - EXPENDITURE MODEL. |
1759 |
Keynesian economics |
Kinh tế học trường phái Keynes |
Một cụm thuật ngữ dùng để miêu
tả các lý thuyết kinh tế vĩ mô về mức độ hoạt động kinh tế sử dụng các kỹ
thuật do J.M.Keynes đưa ra. |
1760 |
Keynesian Growth Theory |
Lý thuyết tăn trưởng của trường
phái Keynes. |
Xem HARROD DOMAR GROWTH MODEL. |
1761 |
Keynes Plan |
Kế hoạch Keynes. |
Bộ tài chính Anh đưa ra những đề
nghị về việc thiết lập một liên minh Thanh toán Bù trừ quốc tế tại Hội nghị
Tài chính và tiền tệ của Liên hợp quốc ở BRETTON WOOD, New Hampshire năm
1944. John Maynard Keynes là người chịu trách nhiệm chủ yếu về việc tạo lập
các đề nghị đó nên được gọi chung là Kế hoạch Keynes. |
1762 |
Key rates |
Các mức lương then chốt. |
Các mức lương của nghề nghiệp
trong thị trường LAO ĐỘNG NỘI BỘ làm điểm tiếp xúc với thị trường bên ngoài. |
1763 |
Kinked demand curve |
Đường cầu gấp khúc. |
Dựa trên giả thuyết rằng trong
các thị trường có đặc điểm độc quyền nhóm, sự phụ thuộc lẫn nhau buộc các
doanh nghiệp phải tin rằng giảm giá xuống dưới mức hiện hành sẽ bị các đối
thủ làm theo, nhưng tình hình đó sẽ không diễn ra đối với trường hợp tăng giá. |
1764 |
Klein Goldberger model |
Mô hình Klein Goldberger. |
Một mô hình KINH TẾ LƯỢNG cỡ vừa
của nền kinh tế Mỹ cho giai đoạn 1929-1952 (không kể cả giai đoạn 1942-1945)
đã có ảnh hưởng rất quan trọng đối với việc xây mô hình kinh tế lượng từ thời
gian xuất bản năm 1955 đến nay. |
1765 |
Klein, Lawrence R. |
(1920-) |
Nhà kinh tế học người Mỹ và là
giáo sư kinh tế tại trường Đại học Pennsylvania; được tặng giải thưởng Nobel
về kinh tế năm 1980 về tác phẩm tiên phong của mình trong việc phát triển các
mô hình dự báo kinh tế định lượng, có thể được dùng để dự báo các biến số như
tổng sản phẩm quốc dân, xuất khẩu, đầu tư… và các tác động của các biện pháp
trong các chính sách đối với các biến số này. Trong số nhiều mô hình có liên
quan đến tên này thì mô hình thành công và nổi tiếng nhất là mô hình Dự báo
Kinh tế Lượng Wharton đối với nền kinh tế Mỹ, đưa ra tại trường đại học
Pennsylvania. Klein đã quan tâm nhiều đến việc áp dụng các phát triển lý
thuyết trong kinh tế lượng vào công việc ứng dụng hơn là việc đưa ra thuyết
kinh tế định lượng. Sự nghiệp của ông đã góp phần phát triển lĩnh vực này và
ảnh hưởng tới việc xây dựng mô hình trên quy mô toàn thế giới. Thành tựu có
một không hai của Klein nói chung là việc dịch chuyển mô hình Keynes sang
lĩnh vực thống kê. Hai cuốn sách nổi tiếng nhất của ông là Cuộc cách mạng Keynes
(1947) và Sách giáo khoa về Kinh tế lượng (1953). |
1766 |
Knife edge |
Điểm tựa mỏng manh. |
Trong THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, một
vật cản đối với tăng trưởng ổn định khi Tốc độ tăng trưởng đảm bảo là không
ổn định, ngoài vấn đề nữa là liệu tốc độ đảm bảo có ngang bằng Tốc độ tăng
trưởng tự nhiên hay không. |
1767 |
Knight, Frank |
(1895-1973) |
Là một nhà kinh tế học người Mỹ,
Knight được bổ nhiệm làm giáo sư kinh tế tại Chicago năm 1928. Ông có đóng
góp quan trọng vào đạo lý và PHƯƠNG PHÁP LUẬN của kinh tế học cũng như đối
với việc định nghĩa và giải thích CHI PHÍ XÃ HỘI. Đóng góp lớn nhất của ông
đối với kinh tế tác phẩm Rủi ro, Sự không chắc chắn và lợi nhuận (1921). Các
ấn phẩm chính khác của ông bao gồm Tổ chức Kinh tế (1933), Luân lý về cạnh
tranh (1935), Tự do và đổi mới (1947), Những bài luận về lịch sử và Các
phương pháp kinh tế học (1956), và Tình báo và Hành động dân chủ (1960). Là
một nhà sáng lập trương phái các nhà kinh tế "TỰ DO" CHICAGO,
Knight đã có ảnh hưởng đáng kể đối với các thành viên của trương phái đó, mặc
dầu ông ta bị phê phán về quyền hành của nhà nước, ông ta nghi ngờ khả năng
của một xí nghiệp tự do hoạt động hiệu quả và theo một cách thức hợp đạo lý.
Đặc biệt ông bị phê phán về các tác động của kinh doanh tự do đối với thu
nhập. |
1768 |
Kondratieff, Nicolai D. |
(1892-..?) |
Một nhà kinh tế người Nga có
đóng góp đáng kể vào kinh tế nông nghiệp và phát triển kế hoạch hoá kinh tế ở
Liên Xô. Năm 1952 ông xuất bản cuốn Những làn sóng dài trong cuộc sống kinh
tế, mà nhờ đó ông trở nên nổi tiếng. Ông tìm ra những chu kỳ dài từ cuối
những năm 1780 đến 1844-51, từ 1844-51 đến 1914-20. Ông cho rằng sự tồn tại
của các làn sóng dài là "ít nhất có khả năng" nhưng không đưa ra
thuyết hệ thống, chỉ đơn thuần đưa ra một số yếu tố liên quan. Các nghiên cứu
sau này đã cho thấy rằng các làn sóng tìm được có thể là do các kỹ thuật
thống kê được Kondratieff sử dụng tạo nên. Mong muốn phân tích các điều kiện
kinh tế một cách khách quan của ông đã vô hình làm cho ông mâu thuẫn với các
chính sách của Liên Xô. Ông bị bắt năm 1930, và không được đưa ra xử công
khai, và sau đó chết trong tù không ai biết tới. |
1769 |
Koopmans, Tjalling |
(1910-1985) |
Nhà kinh tế học người Mỹ sinh ra
ở Halan. Koopmans là giáo sư kinh tế tại Chicago (1948-1955), giám đốc COWLES
FOUNDATION (1961-1967), và là giáo sư kinh tế tại Harvard (1960-1961). Là
người có công độc lập phát triển QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH, Koopmans gắn liền quy
hoạch tuyến tính với thuyết kinh tế vi mô truyền thống và phát triển một mô
hình phân bổ nguồn lực trong một nền kinh tế cạnh tranh. Ông cho rằng một mô
hình sản xuất như vậy có thể làm cơ sở cho việc thiết lập nên một lý thuyết
cân bằng tổng thể. Năm 1951, ông trình bày quan điển này trong phân tích hoạt
động về sản xuất về phân bổ, trong đó ông đưa ra công cụ phân tích hoạt động.
Kết luận của tác phẩm này là việc sử dụng giá bóng tạo ra các khả năng phi
tập trung hoá các quyết định sản xuất trong nền kinh tế. Koopmans đã có đóng
góp quan trọng vào thuyết tăng trưởng tối ưu và thuyết kinh tế lượng. Ông đưa
ra một số định lý quan trọng về việc phân chia tối ưu thu nhập quốc dân giữa
đầu tư và tiêu dùng thông qua thời gian và đã cho thấy kết quả của những lựa
chọn đó đối với việc phân bổ phúc lợi giữa các thế hệ. Ông được tặng
giải thưởng Nobel năm 1975 (cùng với
L.KANTOROVICH). Các tác phẩm chính khác của ông bao gồm Ba tiểu luận về tình
trạng khoa học kinh tế (1957). |
1770 |
Koych transformation |
Phép biến đổi Koyck |
Một loạt các biến đổi mà trong
đó một phương trình chứa một trễ phân phối giảm theo cấp số nhân có độ dài vô
hạn được biến đổi thành một số số lượng hữu hạn các biến số, bao gồm một trễ
không đồng nhất. |
1771 |
Kuznets, Simon |
(1901-1985) |
Nhà kinh tế học người Mỹ gốc
Nga, người được tặng giải thưởng Nobel kinh tế năm 1971 do đóng góp vào việc
thu thập, ước lượng và giải thích các số liệu liên quan đến quá trình thay
đổi xã hội. Đóng góp đó của ông đã chiếu một luồng ánh sáng mới vào tăng trưởng
kinh tế. Ông quan tâm đến chu kỳ tăng trưởng dài mà có vẻ bị ảnh hưởng mạnh
mẽ bởi những thay đổi trong tốc độ tăng dân số, sự ổn định trong hầu hết các
nước công nghiệp trong nhiều thập kỷ của tỷ lệ giưa tiêu dùng và thu nhập và
việc ông phát hiện ra rằng số lượng vốn thực sự cần để sản xuất ra một lượng
hàng hoá nhất định có xu hướng đi xuống. Có một số tranh cãi về việc liệu các
chu kỳ mà ông tìm ra có thể không phải là vì kỹ thuật thống kê mà ông sử
dụng. Xem Fishman, G.S, Những phương pháp phổ biến trong kinh tế lượng.
Harvard University press (1969). Các ấn phẩm chính của Kuznuts là Thu nhập
quốc dân và Thành phần của nó (1941), Sản phẩm quốc dân từ năm 1869 (1946) và
Sự tăng trưởng kinh tế của các dân tộc (1971). |
1772 |
Labour |
Lao động. |
Toàn bộ nguồn nhân lực sẵn có
trong xã hội để dùng vào quá trình sản xuất. |
1773 |
Labour augmenting technical
progress |
Tiến bộ kỹ thuật làm tăng sức
lao động. |
Tiến bộ kỹ thuật làm tăng sản
lượng giống như kiểu tăng sản lượng nhờ tăng LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG mà không có
sự thay đổi thực sự nào về số lượng người trong lực lượng lao động tham gia
thực hiện. |
1774 |
Labour economics |
Kinh tế học lao động. |
Sự nghiên cứu bản chất và các yếu tố quyết
định tiền lương và việc làm. |
1775 |
Labour force |
Lực lượng lao động. |
Lực lượng lao động bao gồm những
người đang làm việc và đang tìm việc, nó bao gồm những người có việc làm và
cả những người thất nghiệp. |
1776 |
Labour force participation rate |
Tỷ lệ tham gia Lực lượng lao
động. |
Đối với toàn bộ dân số hay đối
với một bộ phận của dân số tính theo tuổi tác, giới tính hay chủng tộc, tỷ lệ
tham gia lao động được định nghĩa là tỷ lệ giữa số dân (có việc hay thất
nghiệp) có khả năng hoạt động kinh tế so với tổng số dân cùng loại. |
1777 |
Labour hoarding |
Tích trữ lao động. |
Khi các hãng đầu tư mạnh vào
việc thuê và đào tạo một công nhân, họ sẽ không muốn sa thải người đó trong
thời kỳ kinh tế suy thoái. |
1778 |
Labour force schedule |
Biểu đồ về lực lượng lao động |
|
1779 |
Labour intensive |
Sử dụng nhiều lao động, thâm
dụng nhiều lao động. |
|
1780 |
Labour market |
Thị trường lao động. |
Một thị trường lao động bao gồm
các hoạt động thuê và cung ứng lao động nhất định để thực hiện những công
việc nhất định, và là quá trình xác định sẽ trả bao nhiêu cho người làm việc. |
1781 |
Labour power |
Sức lao động. |
Một cụm thuật ngữ được C.Mác
dùng để miêu tả hàng hoá mà người công nhân bán cho các nhà tư bản. |
1782 |
Labour - saving techniques |
Các kỹ thuật tiết kiệm lao động. |
Các quy trình công nghệ hay phương pháp sản xuất thiên về hướng có
giới hoá và sử dụng ít lao động hơn. |
1783 |
Labour's share |
Tỷ trọng của lao động. |
Tỷ trọng tiền lương trong THU
NHẬP QUỐC DÂN. |
1784 |
Labour standard |
Tiêu chuẩn lao động. |
Một cụm thuật ngữ do J.H.HICKS
phát triển để thể hiện cách giải thích đặc biệt của ông về cách thức mà tiền
lương (và do vậy, giá cả) được ấn định. |
1785 |
Labour supply |
Cung lao động. |
Xem SUPPLT OF LABOUR. |
1786 |
Labour surplus economy |
Nền kinh tế thừa lao động. |
Xem LEWIS-FEI - RANIS MODEL |
1787 |
Labour theory of value |
Lý thuyết lao động về giá trị. |
Một học thuyết được CÁC NHÀ KINH
TẾ HỌC CỔ ĐIỂN, như RICARDO và đặc biệt là C.Mác sử dụng để giải thích việc
ấn định các giá cả tương đối trên cơ sở số lượng lao động, hiện tại và tích
dồn, được bao hàm trong hàng hoá. |
1788 |
Labour turnover |
Mức độ thay lao động. |
Một cụm thuật ngữ áp dụng cho
các doanh nghiệp để miêu tả số việc làm thay đổi, những người thôi làm việc
và những người mới được thuê mướn. |
1789 |
Laffer curve |
Đường Laffer. |
|
1790 |
Lagged relationship |
Quan hệ trễ. |
Mối quan hệ giữa các biến mà
trong đó giá trị hiện tại của BIẾN PHỤ THUỘC có quan hệ với các giá trị trước
của một hay nhiều BIẾN ĐỘC LẬP. |
1791 |
Lagrangean technique |
Phương pháp nhân tử Lagrange. |
Một phương pháp giải quyết các
bài toán tối ưu hoá có ràng buộc, trong đó các ràng buộc được viết thành HÀM
ẨN gộp cùng với HÀM MỤC TIÊU để tạo ra phương trình gọi là "phương trình
Lagrange". |
1792 |
Laissez - faire |
Học thuyết về nền kinh tế tự vận
hành. |
Một học thuyết cho rằng các vấn
đề kinh tế của xã hội được định hướng tốt nhất bởi quyết định của các cá nhân
mà không có sự can thiệp của các cơ quan chính quyền. |
1793 |
Laissez - faire economy |
Nền kinh tế tự vận hành (chính
phủ ít can thiệp). |
|
1794 |
Land |
Đất đai. |
Một thuật ngữ sử dụng trong kinh
tế học để miêu tả không chỉ phần bề mặt trái đất không tính đến biến mà còn
bao gồm toàn bộ tài nguyên thiên nhiên như rừng, khoáng sản, nguồn lực biển,
độ màu của đất… có thể được sử dụng trong quá trình sản xuất. |
1795 |
Land intensive |
Sử dụng nhiều đất. |
|
1796 |
Land reform and tenure |
Bảo hộ và cải cách ruộng đất. |
Một cụm thuật ngữ rộng thông
thường ám chỉ các khả năng tăng sự phồn thịnh ở các vùng nông thôn (thường là
các nước đang phát triển) thông qua các thay đổi về thể chế trong khu vực
nông nghiệp. |
1797 |
Land tax |
Thuế đất. |
Một loại thuế đánh vào giá trị
hoặc kích thước của mảnh đất. |
1798 |
Lange, Oscar |
(1904-1965) |
Nhà kinh tế người Balan dạy ở
một vài trường đại học Mỹ và giữ vị trí cao trong trường đại học Chicago. Ông
là một trong những nhà sáng lập kinh tế lượng và là người ủng hộ kinh tế học
Keynes (Giá linh hoạt và toàn dụng công nhân, 1944), mặc dù vẫn coi kinh tế
học Keynes là một trường hợp đặc biệt của Walras. Tuy ông có đóng góp đáng kể
vào nhiều lĩnh vực nhưng ông được người ta nhớ đến nhiều nhất trong cuộc
tranh luận trong những năm 1930 về vấn đề liệu rằng các tính toán kinh tế hợp
lý có thể xảy ra trong nền KINH TẾ HOẠCH HOÁ hay không. Ông cho rằng điều này
có thể xảy ra, vì giá cả cần để tính chỉ số khan hiếm có thể được tính toán
bên ngoài HỆ THỐNG THỊ TRƯƠNG mà không cần bất kỳ hành động trao đổi nào, mặc
dầu trong thực tế để có được hệ thống giá cả của mình, Lange đòi hỏi tạo ra
một thể chế và thể chế này giống một thị trường. Tác phẩm Kinh tê chính trị
của ông, mặc dù không hoàn chỉnh (bản dịch tiếng Anh năm 1963), nhưng là tổng
hợp lớn đầu tiên về KINH TẾ HỌC MÁC XÍT. |
1799 |
Laspeyres price index |
Chỉ số giá Laspeyres. |
Một chỉ số bình quân gia quyền
so với năm gốc. |
1800 |
Latin American Economic System |
Hệ thống kinh tế Mỹ Latinh. |
Một tổ chức liên chính phủ được
thành Lập năm 1975 để khuyến khích hợp tác và hội nhập kinh tế trong khu vực
Mỹ Latinh. |
1801 |
Latin American Free Trade
Association (LAFTA) |
Hiệp hội thương mại tự do Mỹ
latinh. |
Hiệp hội thương mại tự do được
thành lập năm 1961 căn cứ vào sự chuẩn y của Hiệp ước Motevideo năm 1960,
đánh dấu sự kết thúc hàng loạt cuộc hội thảo sơ bộ dưới sự bảo trợ của UỶ BAN
KINH TẾ MỸ LATINH, LIÊN HỢP QUỐC. |
1802 |
Lausanne School |
Trường phái Lausanne. |
Một trường phái tư duy kinh tế
có nguồn gốc tại trường Đại học Lausanne ở Thuỵ sĩ nhấn mạnh vào việc sử dụng
các kỹ thuật toán học để thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau trong một thị trường. |
1803 |
Law of demand |
Quy luật của cầu. |
Một quan điểm được công nhận
rộng rãi, nếu mọi yếu tố khác không đổi thì hàng hoá sẽ được mua nhiều hơn
nếu giá cả thấp hơn, và hàng hoá sẽ được mua ít hơn nếu giá cả tăng lên. |
1804 |
Law of diminishing returns |
Quy luật lợi tức giảm dần. |
Khi số lượng ngày càng nhiều của
một yếu tố khả biến được thêm vào số lượng cố định của một yếu tố nào khác,
thì trước hts là lợi tức biên, và sau đó là lợi tức trung bình đối với yếu tố
biến đổi sẽ, sau một điểm nào đó giảm dần… |
1805 |
Law of diminishing marginal
utility |
Quy luật độ thoả dụng cận biên
giảm dần. |
|
1806 |
Law of variable proprerties |
Quy luật về các đặc tính biến
đổi. |
Xem Law of diminishing returns. |
1807 |
Law of one price |
Quy luật một giá. |
|
1808 |
Layfield Report |
Báo cáo Layfield. |
Một bản báo cáo của chính phủ
Anh về thuế và chi tiêuu của các chính phủ địa phương ở Anh xuất bản năm 1976
(HMSO, Tài chiính chính quyền địa phương, báo cáo theo yêu cầu Uỷ ban điều tra, London, 1976). |
1809 |
Layoffs |
Sa thải tạm thời |
Xem TEMPORARY LAYOFFS. |
1810 |
Leading links principle |
Nguyên tắc đầu mối hàng đầu. |
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá,
chính quyền có thể gắn tầm quan trọng đặc biệt cho một mục tiêu cụ thể nào
đó. |
1811 |
Leading sector |
Ngành dẫn đầu. |
Mức độ thanh toán lương bổng
chung trong một ngành kinh tế được coi là điểm tham khảo về lương cho các khu
vực khác (ví dụ nghiệp đoàn trong một khu vực công cộng có thể lấy mức thanh
toán lương bổng trong khu vực tư nhân để tham khảo). |
1812 |
Leakages |
Những khoản rò rỉ. |
Xem Withdrawals. |
1813 |
Leap - frogging |
Sự nhảy cóc. |
Một quá trình được coi là sự
xoáy trôn ốc lương/ lương và được cho là một lý do độc lập dẫn đến lạm phát
lương và giá cả bởi những người tạo lập thuyết LẠM PHÁT DO CHI PHÍ ĐẨY. |
1814 |
Learning |
Học hỏi |
Một cách giải thích về TIẾN BỘ
KỸ THUẬT (như thấy trong sự giảm dần đầu vào lao động trên mỗi đơn vị đầu ra)
xét theo kinh nghiệm thực hiện công việc đó. |
|
learning by doing |
Học qua hành |
|
1815 |
Lease |
Thuê |
Một thoả thuận trong đó một bên
có quyền sử dụng tài ản nào đó thuộc về quyền sở hữu của người khác trong một
thời gian nhất định, đổi lại người sử dụng tài sản này phải trả một khoản phí
cố định đã thoả thuận, thường trả thành nhiều lần theo định kỳ. |
1816 |
Least cost method of production |
Phương sản xuất dựa trên giá
thành thấp nhất. |
Xem COST MINIMIZATION. |
1817 |
Least squares |
Phương pháp bình phương nhỏ
nhất. |
Một cụm thuật ngữ chung miêu tả
cơ sở của một nhóm các kỹ thuật ước lượng kinh tế lượng. |
1818 |
Le Chatelier principle |
Nguyên tắc Le Chatelier. |
Một mô hình toán học được sử
dụng rộng rãi trong kinh tế học, giải quyết các tác động của các ràng buộc
đối với việc tối đa hoá hành vi. |
1819 |
Lender of last resort |
Người cho vay cứu cánh cuối
cùng. |
Một trong những chức năng, và là
một trong những lý do tồn tại của một NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG HIỆN ĐẠI. |
1820 |
Leontief, Wassily W. |
(1906-) |
Sinh ra ở Liên Xô, Leontief trở
thành giáo sư kinh tế tại Harvard năm 1946. Tác phẩm chính của ông là một bài
phân tích về phụ thuộc lẫn nhau bên trong một nền kinh tế, và đặc biệt là bên
trong khu vực sản xuất, sử dụng một kỹ thuật mà ông ta gọi là phân tích đầu
ra - đầu vào. Trong các tác phẩm như Các nghiên cứu về cơ cấu kinh tế Mỹ
(1953) và Kinh tế học đầu vào - đầu ra (1966), ông mở rộng mô hình tác động
qua lại của QUESNAY và củănhngx người kác thành một mô hình toán cao cấp cho
thấy mối quan hệ giữa các thành phần của một hệ thống kinh tế. Leontief đã áp
dụng kỹ thuật đó vào nền kinh tế Mỹ, và đã tạo ra các kết qủa lý thú trong
lĩnh vực thương mại quốc tế và kinh tế tài nguyên thiên nhiên. Kỹ thuật đó đã
trở thành cơ sở của kế hoạch hoá trong nhiều nền kinh tế phi thị trường.
Leontief được tặng giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1973. |
1821 |
Leontief inverse |
Số nghịch đảo Leontief. |
|
1822 |
Leontief paradox |
Nghịch lý Leontief. |
Xem HECKSCHER - OHLIN APPROACH
TO INTERNATIONAL TRADE. |
1823 |
Lerner, Abba P. |
(19031983). |
Sinh ra ở Nga và học ở Anh, sự
nghiệp nghiên cứu của ông diễn ra ở một số trường đại học ở Mỹ. Tác phẩm ban
đầu của ông bao gồm việc miêu tả bằng đồ thị và mở rộng thuyết giá trị của
Marshall để bao gồm những nghiên cứu về cạnh tranh không hoàn hảo của Joan
ROBINSON và CHAMBERLIN. Tác phẩm này tập trung vào việc tìm kiếm một khái
niệm đầy đủ về quyền lực độc quyền và
bảo vệ chủ nghĩa bình quân bằng cách sử dụng quy luật lợi tức biên giảm dần.
Tác phẩm chính của ông là Kinh tế học kiểm soát (1944) sử dụng nhiều những
phân tích của Marshall để tạo ra một tình huống ủng hộ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI THỊ
TRƯỜNG. Ông cũng đưa ra những điều kiện mà theo đó một sự thay đổi về tỷ giá
hối đoái của một quốc gia sẽ cải thiện được cán cân thương mại của nó. Điều
kiện này thường được gọi là ĐIỀU KIỆN MARSHALL - LERNER. Ngoài ra, Lerner còn
là người ủng hộ và bảo vệ kinh tế học KEYNES. |
1824 |
Lerner case |
Tình huống Lerner. |
Tình huống do Lerner phân tích
trong thuyết về thuế quan trong đó việc áp dụng một loại thuế quan vào một
mặt hàng nhập khẩu có nhu cầu trong nước không co giãn theo giá thì kết quả
sẽ dẫn tới cán cân thương mại tồi tệ hơn vì cầu đối với sản phẩm đó tăng lên. |
1825 |
Lerner index |
Chỉ số Lerner |
Khi CẠNH TRANH HOÀN HẢO tồn tại
thì giá bán chi phí biên; do vậy chỉ số này sẽ có giá trị bằng 0. |
1826 |
Leger tender |
Phương tiện thanh toán hợp pháp
(luật định). |
|
1827 |
Less devoloped countries (LDCs) |
Các nước chậm phát triển. |
Xem DEVOLOPING COUNTRIES. |
1828 |
Letter of credit |
Thư tín dụng. |
Một văn bản do một ngân hàng
phát hành thay mặt khách hàng bảo đảm rằng ngân hàng sẽ thanh toán các séc do
khách hàng đó rút, hay phổ biến hơn ngày nay gọi là các hối phiếu do các bên
mà khách hàng mua hàng rút theo tên của khách hàng. |
1829 |
Level of significance |
Mức ý nghĩa. |
Một khái niệm sử dụng trong kiểm
định giả thuyết để xác định các giá trị tới hạn nhằm so sánh thống kê kiểm
định với chúng. |
1830 |
Level field |
Sân chơi công bằng / cùng một
sân chơi? |
|
1831 |
Leverage |
Tỷ phần vốn vay; Đòn bẩy về tài
chính; Tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn. |
Một chỉ số về mối quan hệ giữa
nợ dài hạn và vốn sử dụng. |
1832 |
Lewis, Sir W.Arthur |
(1919-1991). |
Nhà kinh tế học Tây Ấn và là
người cùng được tặng giải thưởng Nobel với Theodore Schultz về kinh tế năm
1979. Huân tước W.Athur được đào tạo tại trường kinh tế London và là trưởng
khoa kinh tế tại trường đại học Manchester và Princeton. Mối quan tâm chính
của ông là chính sách công cộng và kinh tế của các nước kém phát triển và mô
hình phát triển của Lewis, trong đó giả định một nền kinh tế hai khu vực hiện
đại đang phát triển, trong đó lợi nhuận được tái đầu tư, và hấp thụ số lao
động không hạn chế từ khu vực nông nghiệp truyền thống, được chấp nhận rộng
rãi. Tác phẩm chính của ông là Lý thuyết về tăng trưởng kinh tế (1955), trình
bày những phân tích tổng hợp về phát triển kinh tế cho đến thời gian đó.
Trong kế hoạch phát triển: sự cốt yếu của chính sách kinh tế (1966), ông đưa
ra những hướng dẫn về cách thức tạo lập và đánh giá một kế hoạch kinh tế. Các
ấn phẩm khác của ông là Khảo sát kinh tế, 1948 - 1935 (1949), phân tích và
xem xét các sự kiện và chính sách của giai đoạn đó, Chi phí cố định (1949) và
Các nguyên tắc kế hoạch hoá kinh tế (1949). |
1833 |
Lewis - Fei - Ranis model |
Mô hình Lewis - Fei - Ranis. |
Một mô hình kinh tế về thất
nghiệp ở các nước đang phát triển được A.Lewis giới thiệu năm 1954 và 1958 và
sau đó đươch chín thức hoá bởi Fei và Ranis năm 1964. |
1834 |
Leveraged buy out (LBO) |
Tăng vay bằng cách thay cổ phần |
|
1835 |
Leveraged financing |
Tài trợ đòn bẩy. |
|
1836 |
Lexicographic preferences |
Thị hiếu thiên lệch. |
Sở thích của một cá nhân đối với
một nhóm hàng hoá này so với một hàng hoá khác, nếu nó chứa nhiều hơn một
hàng hoá cụ thể nào đó và bất kể số lượng của các hàng hoá khác trong nhóm đó
như thế nào. |
1837 |
Liabilities |
Nợ. |
Mọi trái quyền, thực tại hay
tương lai, đối với một cá nhân hay tổ chức. |
1838 |
Liberalism |
Chủ nghĩa tự do. |
Xem ECONOMIC LIBERALISM. |
1839 |
LIBOR |
Lãi suất liên ngân hàng London. |
Lãi suất cho vay liên ngân hàng
London London là lãi suất khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau mà ở đó
các ngân hàng có thể cho vay những loại tiền nào đó với số lượng và thời hạn
nào đó, trong thị trường tiền tệ Châu Âu. |
1840 |
Licensed deposit takers |
Cơ quan được cấp giấy phép nhận
tiền gửi. |
Theo Luật ngân hàng của Anh năm
1979, một loại tổ chức tín dụng được phép nhận tiền gửi. Bộ luật nhằm thiết
lập một hệ thống quy định và kiểm soát để bảo vệ công chúng có tiền gửi, và
có tác dụng làm hạn chế các hoạt động nhận tiền gửi ở hai loại tổ chức tín
dụng, "các ngân hàng được công nhân" và "các cơ quan được phép
nhận tiền gửi". |
1841 |
Life-cycle hypothesis |
Giả thuyết về vòng đời, thu nhập
theo vòng đời / Chu kỳ tuổi thọ sản phẩm. |
Giả thiết cho rằng cá nhân tiêu
dùng một tỷ lệ cố định giá trị hiện tại của thu nhập của cả đời họ trong mỗi
thời kỳ. |
1842 |
Life-cycle oriented expectation |
Kỳ vọng định hướng theo chu kỳ
đời người. |
|
1843 |
"Lifeboat" |
"Thuyền cứu sinh". |
Từ lóng chỉ nghiệp vụ vào tháng
12/1973 của ngân hàng trung ương Anh,
cùng với sự giúp đỡ của các ngân hàng thanh toán bù trừ London và Scotland,
để giải quyết cái gọi là khủng hoảng
NGÂN HÀNG CẤP HAI, diễn ra trong tháng 12/1973. |
1844 |
Likehood function |
Hàm hợp lý |
Trong kinh tế lượng, một trung
bình mà theo đó mô hình có khả năng thực nhất có thể được suy ra từ một tập
hợp hữu hạn các quan sát đối với các sự kiện được cho là do mô hình tạo ra. |
1845 |
Likehood ratio test (LD) |
Kiểm định tỷ số hợp lý. |
|
1846 |
Limited company |
Công ty trách nhiệm hữu hạn. |
Có hai loại công ty trách nhiệm
hữu hạn ở Anh: Công ty trách nhiệm hữu hạn công cộng và công ty trách nhiệm
hữu hạn tư nhân. |
1847 |
Limited dependent variables |
Các biến số phụ thuộc hạn chế. |
Xảy ra trong mô hình hồi quy
theo đó biến phụ thuộc bị hạn chế ở một số khoảng giá trị nào đó. |
1848 |
Limited information (LI) |
Thông tin hạn chế. |
Một cụm thuật ngữ miêu tả một
nhóm kỹ thuật ước tính kinh tế lượng sử dụng trong việc ước tính các biến số
của các hàm đồng thời. |
1849 |
Limited liability |
Trách nhiẹm hữu hạn. |
|
1850 |
Limit pricing |
Định giá giới hạn. |
Các cách thức mà các hãng đã
thiết lập cho một nghành công nghiệp có thể định giá với mục đích ngăn cẳn
những đối thủ cạnh tranh mới muốn thâm nhập vào thị trường. |
1851 |
Lindahl model |
Mô hình Lindahl. |
Xem VOLUNTARY EXCHANGE MODEL. |
1853 |
Linder thesis |
Thuyết Linder. |
Thuyết của nhà kinh tế Thụy Điển
có tên là Linder cho rằng các nước càng có thu nhập bình quân đầu người giống
nhau thì lượng buôn bán về hàng chế tạo giữa các nước đó càng cao vì ngoại
thương được coi là việc mở rộng tiêu dùng và sản xuất trong nước. |
1854 |
Linear combination |
Tổ hợp tuyến tính. |
Tổng của một dãy biến số (hoặc
các VECTƠ) đã được nhân với một số hàng số nào đó. |
1855 |
Linear dependence |
Phụ thuộc tuyến tính |
Một tính chất của một tập hợp
các vectơ trong đó một trong các vectơ có thể được biểu diễn bằng một tổ hợp
tuyến tính của các vectơ khác. |
1856 |
Linear estimator |
Ước lượng tuyến tính. |
Một công thức ước tính các tham
số của phương trình hồi quy, trong đó các ước tính được tìm ra như là các hàm
tuyến tính của các giá trị biến phụ thuộc ước lượng OLS là một cách ước lượng
tuyến tính. |
1857 |
Linear expenditure systems |
Các hệ thống chi tiêu tuyến
tính. |
Trong các hệ thống chi tiêu
tuyến tính, các HÀM CẦU được diễn tả đối với các nhóm hàng hoá, chức không
phải với các hàng hóa đơn lẻ. |
1858 |
Linear function |
Hàm tuyến tính. |
Một mối quan hệ toán học trong
đó các biến số xuất hiện như là các yếu tố cộng, không có các thành phần số
mũ hay nhân. |
1859 |
Linear nomogenous |
Đồng nhất tuyến tính. |
Xem HOMOGENEOUS FUNCTION. |
1860 |
Linear probability model |
Mô hình xác suất tuyến tính. |
Cũng gọi là mô hình PROBIT - mô
hình xác suất đơn vị. Một mô hình trong đó biến phụ thuộc là một biến giá hay
biến nhị nguyên và được biểu diễn bằng một hàm tuyến tính của một hay nhiều
biến độc lập. |
1861 |
Linear programming |
Quy hoạch tuyến tính. |
Một kỹ thuật tạo lập và phân
tích các bài toán tối ưu hốác ràng buộc trong đó hàm mục tiêu là một hàm
tuyến tính và được tối đa hoá hay tối thiểu hoá tuỳ thuộc và số lượng các bất
đẳng thức ràng buộc tuyến tính. |
1862 |
Liquid asset |
Tài sản dễ hoán chuyển; Tài sản
lỏng; tài sản dễ thanh tiêu . |
Xem LIQUIDITY. |
1863 |
Liquid assets ratio |
Tỷ lệ tài sản dễ hoán chuyển. |
|
1864 |
Liquidation |
Phát mại. |
Đây là quá trình chấm dứt sự tồn
tại của một công ty, tài sản của nó được phát mại và phân chia cho các chủ nợ
của nó và trong trường hợp còn dư thừa thì được chia cho các thành viên trong
công ty. |
1865 |
Liquility |
Khả năng chuyển hoán. |
Tính chất của tài sản
"gần" tới mức mua tự do, TIỀN được định nghĩa là có khả năng chuyển
hoán cao nhất. |
1866 |
Liquidity |
Tính thanh toán, thanh tiêu. |
|
1867 |
Liquidity preference |
Sự ưa thích tài sản dễ thanh
tiêu |
Xem MONEY, DEMAND FOR. |
1868 |
Liquidity ratio |
Tỷ số về khả năng hoán chuyển |
Ở Anh, các ngân hàng phải tuân
thủ một tỷ lệ chuyển hoán tối thiểu là 30%, sau đó lại giảm xuống còn 28%.
Xem MONEY MULTIPLIER, FUNDING. |
1869 |
Liquidity trap |
Bẫy tiền mặt; Bẫy thanh khoản. |
Tình huống mà trong đó việc tăng
cung tiền không dẫn tới việc giảm lãi suất mà đơn thuần chỉ dẫn đến việc tăng
số dư tiền nhàn rỗi; độ co giãn cầu về tiền đối với lãi suất trở thành vô
hạn. |
1870 |
Listed securities |
Các chứng khoán yết giá. |
Tên chỉ các chứng khoán được
buôn bán trên sở giao dịch chứng khoán Anh quốc. |
1871 |
Little - Mirrlees method |
Phương pháp Little - Mirrlees. |
Một kỹ thuật đánh giá dự án
trong các NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN đã được chú ý rộng rãi. |
1872 |
LM curve |
Đường LM. |
Xem IS - LM DIAGRAM. |
1873 |
Loan |
Khoản cho vay. |
Một khoản tiền do người cho vay
ứng cho người vay. |
1874 |
Loanable funds |
Các quỹ có thể cho vay. |
Cụm thuật ngữ này có ý nghĩa là
các khoản tiền sẵn có để cho vay trên thị trường tài chính, nhưng thường nó
nảy sinh trong văn cảnh lý thuyết lãi suất. |
1875 |
Loan capital |
Vốn vay. |
Xem DEBENTURES. |
1876 |
Loan stock |
Số vốn vay. |
Xem DEBENTURES, FINANCIAL
CAPITAL |
1877 |
Loan facility |
Chương trình cho vay. |
|
1878 |
Local authorities' market |
Thị trường của chính quyền địa
phương. |
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ bán buôn ở
London, gắn bó chặt chẽ với các thị trường công ty tài chính, tiền tệ Châu Âu
và Liên ngân hàng, trong đó người ta cho các cơ quan chính quyền địa phương
vay các khoản vay ngắn hạn, thông qua các công ty môi giới tiền tê. |
1879 |
Local finance |
Tài chính địa phương. |
Thu nhập và chi tiêu của chính
quyền khu vực (địa phương). |
1880 |
Local labour market |
Thị trường lao động địa phương. |
Sự phân chia nhỏ theo địa lý của
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG chủ yếu là hậu quả của các chi phí về tâm lý và đặc biệt
của việc đi lại nhiều để đến chỗ làm. |
1881 |
Local mutiplier |
Số nhân địa phương |
Xem REGIONAL MUTIPLIER |
1882 |
Local public good |
Hàng hoá công cộng địa phương. |
Hàng hoá công cộng của một cộng
đồng, chẳng hạn hệ thống đèn đường. |
1883 |
Locational integration |
Liên kết theo vị trí. |
Một tập hợp những đầu mối quan
hệ tồn tại giữa một số ngành vừa gần nhau về mặt vị trí địa lý vừa liên quan
với nhau do sản phẩm của một số ngành là đầu vào của ngành khác. |
1884 |
Locational interdependence |
Sự phụ thuộc lẫn nhau về vị trí. |
Mối quan hệ tương hỗ giữa các
hãng trong đó quyết định của một loại hãng về việc lựa chọn vị trí cho một
nhà máy của nó bị tác động bởi những lựa chọn về vị trí của các đối thủ cạnh
tranh. |
1885 |
Location quotient |
Thương số vị trí. |
Thước đo thống kê về mức chênh
lệch mà một loạt hoạt động kinh tế cụ thể được đánh giá trong một vùng của
nền kinh tế so với toàn bộ nền kinh tế nói chung. |
1886 |
Location theory |
Lý thuyết về vị trí. |
Học thuyết phân tích những tác
động quyết định đến vị trí của hoạt động kinh tế, giải thích và đoán trước
hình thái vị trí của các đơn vị kinh tế. |
1887 |
Locking - in effect |
Hiệu ứng kẹt |
Hiệu ứng làm cho một người có
một tài sản không bán tài sản đó nữa vì giá trị thị trường của nó giảm xuống
và sẽ gây ra thua lỗ. |
1888 |
lockout |
Sự đóng cửa gây áp lực (đối với
công nhân). |
Việc người chủ đóng cửa nơi làm
việc để buộc công nhân thừa nhận các điều khoản tuyển dụng của ban lãnh đạo. |
1889 |
Logarithm |
Lôgarít |
Lôgarít của một số là một số mà
khi cơ số của nó nâng lên số mũ là giá trị của lôgarit thì bằng số đó. |
1890 |
Logistic function |
Hàm Lôgistic |
Đồ thị của hàm này có hình chữ
S, và nó được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa giá trị của một biến số
kinh tế và thời gian. |
1891 |
Logit analysis |
Phép phân tích lôgit |
|
1892 |
Log-linear |
Tuyến tính lôgarit |
Một mối quan hệ toán học mà nếu
biểu diễn bằng lôgarit thì là một hàm tuyến tính. |
1893 |
Logolling |
Sự trao đổi phiếu bầu; bỏ phiếu
gian lận. |
Là đặt tên cho quá trình
"trao đổi lá phiếu" trong đó một người đồng ý ủng hộ một người khác
đối với một vấn đề nhất định đổi lại người kia sẽ ủng hộ anh ta đối với một
vấn đề khác. |
1894 |
Lombard Street |
Phố Lombard. |
Là phố trung tâm của ngân hàng
và tài chính của thành phố London. |
1895 |
Lomé Convention |
Công ước Lomé. |
Công ước hợp tác kinh tế và
thương mại được ký kết năm 1975 ở Lomé, thủ đô của Togo, giữa các nước thành
viên của Cộng đồng Châu Âu (EC) và 46 nước đang phát triển ở Châu Phi, Caribe
và Thái bình Dương (ACP). |
1896 |
Long-dated securities |
Các chứng khoán dài hạn. |
Các chứng khoán ở dạng nợ chứ
không phải dạng cổ phần - ví dụ như chứng khoán viền vàng hay trái khán công
ty - có ngày đáo hạn dài, thường là hơn 10 năm. |
1897 |
Long-haul economies |
Tính kinh tế theo quãng đường. |
Xu hướng chi phí vận tải tăng ít
hơn về tỷ lệ so với quãng đường chuyên chở. |
1898 |
Longitudinal data |
Dữ liệu dọc. |
Một kiểu dữ liệu PANEL, trong đó
các thông tin trong giai đoạn trước thời điểm thu thập được đưa vào. |
1899 |
Long rate |
Lãi suất dài hạn. |
Một loạt các lãi suất có thể thu
được từ các chứng khoán dài hạn, và do đó có thể trả cho các khoản vay dài
hạn mới. |
1900 |
Long run |
Dài hạn. |
Khoảng thời gian liên quan đến
quá trình sản xuất trong đó có thời gian để thay đổi tất cả các yếu tố sản
xuất, nhưng không đủ thời gian để thay đổi quy trình công nghệ có bản được sử
dụng. |
1901 |
Long run average cost (LAC) |
Chi phí trung bình dài hạn. |
Trong dài hạn tất cả các chi phí
có xu hướng là chi phí khả biến. |
1902 |
Long run comsumption function |
Hàm tiêu dùng dài hạn. |
Mối quan hệ hàm số giữa tiêu
dùng và thu nhập trong giai đoạn hơn 50 năm. |
1903 |
Long run marginal cost |
Chi phí cận biên dài hạn. |
Chi phí tăng thêm khi sản suất
thêm một đơn vị sản phẩm trong dài hạn. |
1904 |
Long term capital |
Vốn dài hạn. |
Vốn dưới dạng tài chính (tiền)
nếu được vay theo các điều khoản vay nợ, có kỳ hạn trả nợ dài, thường trên 10
năm; hoặc theo cách khác nếu ai huy động bằng cách phát hành cổ phần thì sẽ
không được hoàn trả, trừ khi công ty đóng cửa. |
1905 |
Lorenz curve |
Đường Lorenz |
Một đồ thị dùng để tính mức độ
bất bình đẳng. |
1906 |
Losch model |
Mô hình Losch |
Xem LOCATION THEORY. |
1907 |
Loss aversion |
Sự không thích mất mát. |
Một giả thiết cho rằng ĐỘ PHI
THOẢ DỤNG do bị mất một hàng hoá nhiều hơn so với độ thoả dụng của hàng hoá
ấy. |
1908 |
Loss function |
Hàm thua lỗ. |
Một hàm phi thoả dụng mà một nhà
lập chính sách muốn tối thiểu hoá. |
1909 |
Loss leader pricing |
Bán hạ giá trước. |
Khi các doanh nghiệp có hàng hoá
đa dạng choà bán một phần trong loạt sản phẩm của họ ở mức giá thấp hơn chi
phí, và tin rằng điều này sẽ thúc đảy việc tiêu thụ các sản phẩm có chênh
lệch lợi nhuân cao hơn. |
1910 |
Long run competitive |
Cân bằng cạnh tranh dài hạn. |
|
1911 |
Lon run total cost curve |
Đường tổng chi phí dài hạn. |
|
1912 |
Long run Phillips curve |
Đường Phillips dài hạn. |
|
1913 |
Short run Phillíp curve |
Đường Phillips ngắn hạn. |
|
1914 |
Lump - sum tax |
Thuế gộp / khoán. |
|
1915 |
Loss offsetting provisions |
Các điều khoản bù lỗ. |
Thường nói đến thoả thuận, theo
đó các khoản lỗ của một dự án có thể được bù lại bởi thu nhập từ các nguồn
khác. |
1916 |
Low - level equilibrium trap |
Bẫy cân bằng mức thấp. |
Xem POPULATION POLYCY,
POPULATION. |
1917 |
Low wage trade |
Thương mại lương thấp. |
Xem DYNAMIC THEORIES OF
COMPARATIVE ADVANTAGE. |
1918 |
Lucas critique |
Luận điểm phê phán của Lucas |
Bài phê bình về việc sử dụng mô
hình kinh tế lượng để đánh giá kết quả của các quyết định chính sách vì các
tham số ước lượng ngầm bao hàm ảnh hưởng của chính sách. |
1919 |
LUS |
Số dư tuyến tính vô hướng không
chệch. |
Tính từ dùng để mô tả các số dư
tuyến tính (L), không chệch (U) và có ma trận hiệp phương sai chéo vô hướng
(S)> |
1920 |
Luxury |
Hàng xa xỉ (cúng coi là hàng
thượng lưu). |
Một thuật ngữ không được sử dụng
rộng rãi trong kinh tế học hiện đại, nhưng nếu có dùng thì để chỉ một hàng
hoá có Độ co giãn cầu theo thu nhập lớn hơn 1, do đó khi thu nhập tăng thì
hàng đó chiếm một tỷ lệ cao hơn trong thu nhập của người tiêu dùng. |
1921 |
Luxury taxes |
Thuế hàng xa xỉ. |
Tăng thuế cho ngân sách chính
phủ có thể rất rắc rối ở các nước kém phát triển, nhiều người tự hành nghề
hoặc được trả bằng hiện vật và không thể đánh thuế thu nhập được. |
1922 |
M1 and M0 |
Mức cung tiền M1 và M0. |
|
1923 |
Macmillan Committee |
Uỷ ban Macmillan. |
Uỷ ban điều tra của Anh được
thành lập năm 1929 với tên gọi "Uỷ ban Tài chính và Công nghiệp",
do H.P Macmillan (sau này là Huân tước) làm chủ tịch, nhằm nghiên cứu hệ
thống tài chính và ngân hàng trong các nghiệp vụ trong nước và quốc tế của nó,
và nhằm đưa ra những khuyến nghị về việc làm thế nào để hệ thống này có thể
thúc đẩy "việc phát triển nội thương và ngoại thương và việc tuyển dụng
lao động". |
1924 |
"Macmillan" gap |
Lỗ hổng Macmillan. |
Xem Macmillan Committee. |
1925 |
Mc Guire Act |
Đạo luật Mc Guire. |
Sự sửa đổi vào năm 1952 đối với
đạo luật về Uỷ ban thương mại Liên bang Hoa kỳ, đạo luật Mc Guire được ban
hành nhằm cưỡng chế các nhà bán lẻ không ký kết các thoả thuận về cách định
giá cũng như những người có ký kết thoả thuận phải định giá trên nguyên tắc
"thương mại công bằng". |
1926 |
Macroeconomics |
Kinh tế học vĩ mô. |
Là khoa học nghiên cứu hành vi
của toàn bộ nền kinh tế nói chung. |
1927 |
Macroeconomics demand schedule |
Biểu cầu mang tính kinh tế học
vĩ mô. |
|
1928 |
Majority rule |
Quy tắc đa số. |
Là một hình thức LỰA CHÓN TẬP
THỂ hoặc QUY TẮC QUYẾT ĐỊNH XÃ HỘI mà theo đó bất kỳ đề nghị nào được sự ủng
hộ của hơn một nửa số "người biểu quyết" sẽ được chọn. |
1929 |
Malleable capital |
Vốn uyển chuyển |
Là một giả định về bản chất của
vốn hiện vật thường sử dụng trong kinh tê học cổ điển, theo đó các vật liêu
hình thành nên một cỗ máy cụ thể có thể được thay đổi ngay lập tức và không
hề tốn kém thành một cỗ máy khác. |
1930 |
Malthus, Rev. Thomas Robert |
(1766-1834). |
Malthus là một mục sư và cũng là
một giáo sư môn lịch sử hiện đại và kinh tế chính trị (là người đầu tiên được
cấp danh hiệu này tại Anh). Tuy nhiên, ông cũng có những đóng góp cho việc
phân tích tiền tệ và cho "học thuyết về tình trạng dư thừa" và tham
gia và một cuộc tranh luận nổi tiếng với người bạn của ông lad Ricardo, Ông
được biết đến nhiều nhất với tư tưởng là tác giả của Tiểu luận về nguyên tác
dân số (1798). Trong tác phẩm nay, ông thách thức quan điểm truyền thống của
các nhà kinh tế học dân số cho rằng dân số đông và ngỳ càng gia tăng đông
nghĩa với sự giàu có và ông lập luân rằng dân số sẽ tăng lên cho đến khi đạt
tới mức ràng buộc về cung cấp lương thực. Ông cho rằng dân số có xu hướng gia
tăng theo cấp số nhân và nguồn lương thực lại tăng theo cấp số cộng. Sự tăng
dân số có thể được kìm hãm hoặc là một cách tích cực (nghĩa là qua số tử vong
tăng lên) thông qua những hình thức như chiến tranh, bệnh dịch … hoặc một
cách tiêu cực (nghĩa là qua việc sinh đẻ ít đi) thông qua các hình thức như
hạn chế bằng đạo đức, kết hôn muộn… Học thuyết này của Malthus về tiền lương
đặt ra một mức lương không thay đổi ở một mức tồn tại. Trái với dự đoán của
ông, cả dân số và mức lương đều có xu hướng gia tăng ở các nước công nghiệp
phát triển; sở dĩ như vậy là do tiến bộ khoa học kỹ thuật, mà Malthus đã đánh
giá thấp vai trò của nó đối với việc quản giảm tỷ lệ sinh đẻ khi thu nhập
tăng và đối với việc khai thác các vùng đất mới. Nỗi ám ảnh về vấn của
Malthus cho đến nay vẫn còn tồn tại ở các nước chậm phát triển khi họ muốn
nhập khẩu các loại thuốc mà đã đem lại cho nước công nghiệp phát triển những
tỷ lệ tử vong tương ứng với các tỷ lệ sinh đẻ của nước đang phát triển. Vấn
đề này cũng được một số nhà sinh thaí học đưa ra trên phạm vi toàn cầu khi họ
cần tiên đoán rằn dân số và sản lượng công nghiệp tăng sẽ khiến cho thế giới
bị cạn kiệt các nguồn tài nguyên. |
1931 |
Malthus's law of population |
Quy luật dân số của Malthus. |
Xem IRON LAW OF WAGE. |
1932 |
Management |
Ban quản lý. |
Là những nhân viên trong một
hãng có quyền thay mặt cho các chủ sở hữu kiểm soát các hoạt động của hãng. |
1933 |
Management buyout |
Thu mua bằng nghiệp vụ quản lý. |
Là việc ban quản lý thu mua các
tài sản của một công ty. |
1934 |
Management board |
Ban quản lý / Hội đồng quản trị. |
|
1935 |
Managed or dirty floating |
Sự thả nổi có quản lý hay không
thuần khiết. |
|
1936 |
Management science |
Khoa học quản lý. |
Trong khuôn khổ của việc nghiên
cứu doanh nghiệp, môn học này áp dụng các nguyên tắc khoa học nhằm hỗ trợ cho
việc đạt được hiệu quả hoạt động trong việc thực hiện các mục tiêu kinh
doanh. |
1937 |
Manager controlled firm |
Hãng do nhà quản lý kiểm soát. |
Là một công ty không có một cổ
đông hoặc một nhóm cổ đông nào chiếm được tỷ lệ biểu quyết đủ cao để nắm
quyền kiểm soát các chính sách của công ty. |
1938 |
Managerial capitalism |
Chủ nghĩa tư bản thiên về quản
lý. |
Việc tổ chức nền kinh tế thành
các tập đoàn lớn, trong đó quyền định
đoạt các nguồn lực nằm trong tay một tầng lớp quản lý có thể xác định được
tách biệt khỏi giới chủ sở hữu tài sản và hầu như không chịu sự kiểm soát của
họ. |
1939 |
Managerial discretion |
Sự tuỳ tiện trong quản lý. |
Là khả năng của các nhà quản lý
của một công ty thực hiện những mục tiêu mà họ tự thấy là có lợi hơn cho họ. |
1940 |
Managerial revolution |
Cuộc cách mạng quản lý. |
Là một khái niệm gắn với ý tưởng
của Galbraith cho rằng quyền lực kinh tế đã chuyển từ vốn sang chủ sở hữu của
các bí quyết kỹ thuật, tức là tầng lớp quản lý. |
1941 |
Managerial slack |
Sự lỏng lẻo trong quản lý. |
Xem X - EFFICIENCY. |
1942 |
Managerial theories of the firm |
Các học thuyết về hãng thiên về
quản lý. |
Là các học thuyết bắt nguồn từ
quan niệm cho rằng CHỦ NGHĨA TƯ BẢN đương thời được đặc trưng bởi sự khống
chế trong khu vực sản xuất của các tập đoàn lớn, nơi mà quyền sở hữu và quyền
kiểm soát được phân tách rõ ràng giữa các cổ đông và các nhà quản lý. |
1943 |
Managerial utility function |
Hàm thoả dụng trong quản lý. |
Mối quan hệ này quy định cụ thể
những luận chứng mà thứ tự ưu tiên của các nhà quản lý của doanh nghiệp phụ
thuộc vào đó. |
1944 |
Marginal cost |
Chi phí cận biên. |
Là chi phí tăng thêm cho việc
sản xuất thêm một đơn vị sản lượng. |
1945 |
Marginal cost of labor |
Chi phí cận biên cho lao động. |
|
1946 |
Marginal cost pricing |
Định giá theo chi phí cận biên. |
Là một phương pháp định giá của
các hãng tư nhân hoặc các công ty nhà nước theo đó được xác định bằng chi phí
biên. |
1947 |
Marginal firm |
Xuất biên? |
|
1948 |
Marginal income tax rate |
Mức thuế suất cận biên đánh vào
thu nhập. |
|
1949 |
Marginal principle |
Nguyên lý cận biên. |
|
1950 |
Marginal product of labors |
Sản phẩm cận biên của lao động. |
|
1951 |
Marginal propensity to comsume
(MPC) |
Thiên hướng tiêu dùng cận biên. |
Là mức thay đổi trong tiêu dùng
do tăng thêm một đơn vị thu nhập. |
1952 |
Marginal propensity to import |
Thiên hướng nhập khẩu cận biên. |
Là mức thay đổi nhập khẩu do
thay đổi một đơn vị thu nhập. |
1953 |
Marginal propensity to save
(MPS) |
Thiên hướng tiết kiệm cận biên. |
Là mức thay đổi tiết kiệm do
thay đổi một đơn vị thu nhập. |
1954 |
Marginal rate of substitution
(MRS) |
Tỷ lệ thay thế cận biên. |
Trong học thuyết về cầu của
người tiêu dùng, tỷ lệ thay thế biên đề cập đến số lượng của một loại hàng
hoá, để bù đắp cho người tiêu dùng đối với việc từ bỏ số lượng một loại hàng
hoá khác sao cho vẫn có được mức phúc lợi (thoả dụng ) như trước. |
1955 |
Marginal rate of transformation |
Tỷ lệ chuyển đổi cận biên. |
Là giá trị biểu hiện bằng số của
độ dốc của đường GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT. |
1956 |
Marginal revenue |
Doanh thu cận biên. |
Là mức thay đổi trong tổng doanh
thu phát sinh từ việc bán thêm một đơn vị sản lượng. |
1957 |
Marginal revenue product of
labor |
Mức doanh thu cận biên của lao
động. |
|
1958 |
Managing director |
Giám đốc điều hành. |
Là một người được bổ nhiệm là
giám đốc một công ty trách nhiệm hữu hạn, có trách nhiệm chính là điều hành
các hoạt động hàng ngày của công ty. |
1959 |
Manoilescu argument |
Lập luận Manoilescu. |
Là một phiên bản, do nhà kinh tế
Manoilescu đưa ra, về luận chứng về NGÀNH CÔNG NGHIỆP NON TRẺ, dựa vào nhận
định rút ra từ thực tế rằng mức lương trung bình trong khu vực chế tạo ở một nước chậm phát
triển cao hơn mức lương trung bình trong khu vực nông nghiệp mặc dù năng suất
lao động có thể như nhau. |
1960 |
Manpower policy |
Chính sách về nhân lực. |
Là một nỗ lực nhằm tăng cường
hoạt động của thị trường lao động, và nếu có thể, là sự đánh đổi giữa thất
nghiệp và lam phát. |
1961 |
Manual workers |
Lao động chân tay. |
Là những nhân viên làm các công
việc chân tay và được trả tiền công theo tuần. |
1962 |
Margin, at the |
tại biên |
Trong kinh tế học, "tại
biên" có nghĩa là tại điểm mà đơn vị sản phẩm cuối cùng được sản xuất
hoặc tiêu thụ. |
1963 |
Marginal |
Cận biên, gia lượng. |
Một đơn vị biên là đơn vị tăng
thên\m của một cái gì đó, chẳng hạn như với CHI PHÍ BIÊN, ĐỘ THOẢ DỤNG BIÊN.. |
1964 |
Marginal analysis |
Phân tích cận biên. |
Xem NEO - CLASSICAL ECONOMICS |
1965 |
Marginal cost of funds schedule |
Biểu đồ chi phí cận biên của
vốn. |
Là biểu đồ xác định chi tiết chi
phí thực sự của vốn tài chính của doanh nghiệp. |
1966 |
Marginal damage cost |
Chi phí thiệt hại cận biên. |
Là chi phí tăng thêm cho một
thiệt hại phát sinh, thường do ô nhiễm gây ra, từ một đơn vị tăng thêm của
hoạt động gây hại. |
1967 |
Marginal disutility |
Độ phi thoả dụng cận biên. |
Là độ phi thoả dụng tăng thêm
phát sinh từ một thay đổi nhỏ trong một biến số nào đó. |
1968 |
Marginal efficiency of capital |
Hiệu suất cận biên của vốn. |
Là TỶ LỆ CHIẾT KHẤU độc nhất có
thể khiến cho giá trị hiện tại của lợi ích ròng dự kiến từ một tài sản vốn
bằng đúng với giá cung cấp nó khi giá cung cấp tài sản đó không hề tăng. |
1969 |
Marginal efficiency of capital
schedule |
Biểu đồ hiệu suất biên của vốn. |
Là biểu đồ trình bày chi tiết
mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa số vốn cần có và lãi suất. |
1970 |
Marginal efficiency of
investment |
Hiệu suất cận biên của đầu tư. |
Còn gọi là tỷ súât lợi tức nội
hoàn. Là tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của lợi tức ròng dự kiến
từ một tài sản vốn bằng đúng giá cung cấp của nó trong trường hợp mức giá này
được công nhận sẽ tăng lên trong ngắn hạn. |
1971 |
Marginal efficiency of
investment schedule |
Biểu đồ hiệu suất cận biên của
đầu tư. |
Là đường cầu về đầu tư. Là biểu
đồ trình bày chi tiết mối quan hệ giữa hiệu suất biên của đầu tư và tỷ lệ lãi
suất. |
1972 |
Marginal per capita reinvestment
quotient criterio |
Tiêu chuẩn về thương số tái đầu
tư cận biên theo đầu người. |
Là một tiêu chuẩn về đầu tư với
mục tiêu tối đa hoá thu nhập bình quân đầu người tại một thời điểm trong
tương lai. |
1973 |
Marginal physical product |
Sản phẩm vật chất cận biên. |
Là mức tăng thêm tổng sản lượng
nhờ việc sử dụng thêm một đơn vị lao động và có thể dẫn xuất từ hàm sản xuất,
với điều kiện các yếu tố khác không đổi. |
1974 |
Marginal product |
Sản phẩm cận biên. |
Là sản lượng tăng thêm do sử
dụng thêm một đơn vị đầu vào. |
1975 |
Marginal productivity doctrine |
Học thuyết về năng suất cận
biên. |
Học thuyết này cho rằng một chủ
sử dụng lao động mong muốn tối đa hoá lợi nhuận của mình sẽ chịu sự chi phối
của quy luật về năng suất biên giảm dần, theo đó các đơn vị lao động lần lượt
được sử dụng sẽ tạo ra các đơn vị SẢN LƯỢNG giảm dần tương ứng. |
1976 |
Marginal propensity to tax |
Thiên hướng đánh thuế cận biên. |
Là mức thay đổi trong thu nhập
về thuế do thay đổi một đơn vị thu nhập. |
1977 |
Marginal propensity to withdraw |
Thiên hướng rút tiền cận biên. |
Là mức thay đổi những khoản rút
tiền do thay đổi một đơn vị thu nhập. |
1978 |
Marginal rate of tax |
Thuế suất cận biên. |
Là mức thuế đối với một đơn vị
thu nhập tăng thêm, nhưng khái niện này cũng được áp dụng tương đương với
việc tăng thêm của chi tiêu, của quà tặng. |
1979 |
Marginal rate of technical
substitution |
Tỷ suất thay thế kỹ thuật cận
biên; thế suất kỹ thuật cận biên. |
Là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
của hai yếu tố đầu vào. |
1980 |
Marginal revenue product |
Sản phẩm doanh thu cận biên. |
Là sản phẩm vật chất biên nhân
với doanh thu biên từ việc bán thêm một đơn vị sản phẩm nhờ việc sử dụng thêm
một đơn vị đầu vào. |
1981 |
Marginal user cost |
Chi phí sử dụng cận biên. |
Trong kinh tế học tài nguyên, đó
là lợi ích ròng (việc định giá một đơn vị tài nguyên, tức là giá của nó trừ
đi chi phí khai thác) mà thế hệ tương lai không có được do thế hệ hiện tại đã
sử dụng một đơn vị tài nguyên hữu hạn. |
1982 |
Marginal utility |
Độ thoả dụng cận biên. |
Là độ thoả dụng phụ thêm có được
từ việc thêm một đơn vị của bất kỳ loai hàng hoá nào. |
1983 |
Marginal utility of income |
Độ thoả dụng cận biên của thu
nhập. |
Xem Marginal utility of money. |
1984 |
Marginal utility of money |
Độ thoả dụng cận biên của tiền. |
Là tỷ lệ gia tăng thoả dụng của
một cá nhân khi ngân sách của riêng người đó (thu nhập) tăng thêm 1 đơn vị. |
1985 |
Marginal value product of
capital |
Sản phẩm giá trị biên của vốn. |
|
1986 |
Marginal value product of labor |
Sản phẩm giá trị biên của lao
động. |
|
1987 |
Margin requirement |
Yêu cầu về mức chênh lệch. |
Là tỷ lệ giá trị thị trường của
1 chứng khoán mà người mua có thể vay được khi mua chứng khoán đó. |
1988 |
Market |
Thị trường. |
Thông thường, đó là bất kỳ khung
cảnh nào trong đó diễn ra việc mua bán các loại hàng hoá và dịch vụ. |
1989 |
Market classification |
Phân loại thị trường. |
Có rất nhiều cách khác nhau để
phân loại thị trường. |
1990 |
Market clearing |
Điểm thị trường bán sạch. |
|
1991 |
Market demand curve |
Đường cầu của thị trường. |
Là tổng hợp của một loạt các
đường cầu riêng rẽ đối với một loại hàng hoá. |
1992 |
Market demand curve for labour |
Đường cầu của thị trường đối với
lao động. |
Với một mức giá bán sản phẩm
không đổi, đường cầu của thị trường hay của một nghành sản xuất chính là sự
tổng hợp theo chiều ngang các đường DOANH THU SẢN PHẨM BIÊN của các doanh
nghiệp tham gia. |
1993 |
Market economy |
Nền kinh tế thị trường |
Là một hệ thống kinh tế trong đó
các quyết định về việc phân bổ nguồn lực và sản xuất được diễn ra trên cơ sở
các mức giá được xác định qua những giao dịch tự nguyện giữa các nhà sản
xuất, người tiêu dùng, công nhân và
chủ sở hữu các yếu tố sản xuất. |
1994 |
Market failure |
Sự khiếm khuyết của thị trường;
Sự trục trặc của thị trường. |
Là việc một hệ thống các thị
trường tư nhân không có khả năng cung cấp một số mặt hàng nhất định cho dù là
một phần nhỏ hay với mức độ hợp lý nhất định hoặc tối ưu nhất. |
1995 |
Market forces |
Các tác nhân thị trường. |
Là những tác nhân phát sinh từ
quan hệ tự do giữa cung và cầu của thị tường dẫn đến việc phải điều chỉnh giá
bán và/hoặc số lượng được giao dịch. |
1996 |
Market imperfection |
Sự không hoàn hảo của thị
trường. |
Là bất kỳ sự sai lệch nào khỏi
các điều kiện cần thiết để có được cạnh tranh hoàn hảo. |
1997 |
Market mechanism |
Cơ chế thị trường. |
|
1998 |
Marketing |
Marketing |
Là một thuật ngữ dùng để chỉ
những hoạt động của các doanh nghiệp liên quan đến việc bán và phân phối sản
phẩm. |
1999 |
Marketing boards. |
Các ban Marketing. |
Các ban này được thành lập tại
một số nước châu Phi, và chúng đáp ứng được nhiều mục đích khác nhau. Chúng
mang lại cho các tiểu nông một thị trường chắc chắn và ổn định đối với các
sản phẩm của họ và vì sau đó hàng hóa được bán trên quy mô lớn trên các thị
trường quốc tế nên các nhà chức trách có được cơ sở hợp lý hơn để mặc cả giá
bán hợp lý. |
2000 |
Market maker |
Hãng lập thị. |
Là tên gọi xuất hiện tại SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN London kể từ năm 1986, đặt cho hãng tạo ra được một thị
trương mua bán các loại chứng khoán khác nhau thông qua việc luôn sẵn sàng
mua hoặc bán những loại chứng khoán này. |
2001 |
Market orientation |
Định hướng theo thị trường. |
Là việc các nhà sản xuất có xu
hướng đặt nhà máy của họ gần thị trường tiêu thụ sản phẩm chứ không phải ở
nơi khác, chẳng hạn như gần nguông nguyên liệu. |
2002 |
Market oriented reform |
Cải cách theo định hướng thị
trường. |
|
2003 |
Market power |
Quyền lực thị trường; Sức mạnh
đối với thị trường. |
Là việc nhóm người mua hoặc bán
có khả năng tác động đến giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ đang mua bán. |
2004 |
Market premium rate |
Tỷ lệ chênh lệch giá. |
|
2005 |
Black market premium rate |
Tỷ lệ chênh lệch giá trên thị
trường chợ đen. |
|
2006 |
Market share |
Thị phần |
Là tỷ trọng của tổng số hàng hoá
bán trên thị trường của một doanh nghiệp. |
2007 |
Market socialism |
Chủ nghĩa xã hội theo cơ chế thị
trường. |
Là một hệ thống kinh tế xã hội
chủ nghĩa nhưng lại nhường quyền điều hành các hoạt động hàng ngày của nền
kinh tế cho cơ chế thị trường. |
2008 |
Markov process |
Quá trình Markov. |
Là một quá trình liên kết giá
trị hiện tại của một biến số với những giá trị trước đó của chính nó và một
sai số ngẫu nhiên. |
2009 |
Markowitz, Harry |
(1927-) |
Là một nhà kinh tế người Mỹ đồng
đoạt giải Nobel về kinh tế năm 1990 (cùng với M.Miller và W.F.Sharp). Công
việc quan trọng mà ông thực hiện trong những năm 1950 đã đặt nền móng cho học
thuyết hiện đại về DANH MỤC ĐẦU TƯ. Học thuyết ban đầu của ông về sự lựa chọn
danh mục đầu tư được dựa trên mô hình chuẩn tắc dành cho các nhà quản lý đầu
tư. Đóng góp quan trọng của ông là việc phát triển thuyết nghiệp vụ được tính
toán chính xác về sự lựa chọn danh mục đầu tư trong điều kiện không chắc
chắn. Markowitz chỉ ra rằng trong những điều kiện nhất định, sự lựa chọn danh
mục đầu tư của một nhà đầu tư bị hạn chế ở việc cân bằng giữa lợi tức dự kiến
thu đượ từ danh mục đầu tư đó với sai số của nó. Về mặt nguyên tắc, sự lựa
chọn phức tạp giữa nhiều tài sản với những thuộc tính khác nhau của chúng
được xem như một bài toán không gian hai chiều, thường gọi là phép phân tích
phương sai trung bình. Các ấn phẩm lớn trung bình của Markowitz bao gồm: Sự
lựa chọn danh mục đầu tư: Sự đa dạng hoá có hiệu quả đầu tư, Wiley (1959), và
Phép phân tích phương sai - trung bình trong việc lựa chọn danh mục đầu tư và
các thị trường vốn, Blackwell (1987)> |
2010 |
Parallel market premium rate |
Tỷ lệ chênh lệch giá của thị
trường song hành. |
|
2011 |
Market structure |
Cơ cấu thị trường. |
|
2012 |
Mark-up |
Phần thêm vào giá vốn; Phần thêm
vào chi phí khả biến. |
Là một phần cộng thêm vào các
chi phí khả biến trung bình để hình thành giá bán do người bán xác định nhằm
trang trải các chi phí cố định và có được lợi nhuận. |
2013 |
Marshall, Alfred |
(1842-1924) |
Là nhà kinh tế học người Anh mà
cả sự nghiệp của mình đã dành cho công việc của một giáo sư kinh tế tại đaih
học Cambridge (1885-1908).Ông coi yếu tố giá thành sản xuất quan trọng không
kém gì độ thoả dụng trong học thuyết về giá trị của ông. Ý tưởng cơ bản trong
công việc của ông là khả năng của cung và cầu trong việc tạo ra những mưc giá
cân bằng trên thị trường. Marshall được ví như cầu nối giữa học thuyết kinh
tế cổ điển với học thuyết tân cổ điển của Jevon và học thuyết về cân bằng
tổng quát của Walras. Các tác phẩm của Marshall không chỉ có ảnh hưởng đáng
kể đến chính sách kinh tế cho đến hiện nay mà còn gây ảnh hưởng đáng kể đến
các thế hệ nhà kinh tế của Anh. |
2014 |
Marshall Aid |
Viện trợ Marshall. |
Là viện trợ của Mỹ và Canada cho
Anh và các nước khác để trợ giúp họ phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai. |
2015 |
Marshallian demand curve |
Đường cầu Marshall |
Là đường cầu được sử dụng rộng
rãi nhất trong đó phản ứng của lượng cầu đối với mức giá chịu ảnh hưởng của
cả hiệu ứng thu nhập lẫn hiệu ứng thay thế. |
2016 |
Marshall - Lerner condition |
Điều kiện Marshall - Lerner. |
Trong những điều kiện nhất định,
việc phá gía đồng tiền có thể cải thiện được cán cân thanh toán. Điều kiên
Marshall - Lerner là một điều kiện giống như vậy. |
2017 |
Marshall plan |
Kế hoạch Marshall |
Xem EUROPEAN RECOVERY PROGRAMME. |
2018 |
Marx, Karl |
(1818-1883) |
Là nhà triết học, Xã hội học, sử
học, lý luận chính trị học, kinh tế học người Đức. Từ 1849, sống tại Anh với
sự giúp đỡ của ăng-ghen, một nhà tư bản công nghiệp. Chịu ảnh hưởng sâu sắc
tư tưởng Hê-ghen và từ đó đưa ra luận thuyết về xã hội tư bản, và luận điểm
tổng hợp về chủ nghĩa cộng sản. Những tiên đoán của C.Mác về chủ nghĩa tư bản
vẫn chưa trở thành hiện thực nhưng những thành tựu của Mác là hết sức to lớn
đã khiến chi Mác đạt tới đỉnh cáo của một nhà phân tích kinh tế. |
2019 |
C.mácist economics |
Kinh tế học Mac xít. |
Là một trường phái tư duy kinh
tế có mục đích phân tích sự phát triển kinh tế và xã hội của hệ thống kinh tế
tư bản chủ nghĩa. |
2020 |
Materials balance principle |
Nguyên lý cân bằng vật chất. |
Là một nguyên tác trong kinh tế
học môi trường, theo đó khối lượng chất thải ra môi trường từ quá trình sản
xuất được coi là xấp xỉ khối lượng các tài nguyên được sử dụng để sản xuất ra
hàng hoá. |
2021 |
Material forces of production |
Lực lượng sản xuất vật chất. |
Là cụm thuật ngữ được C.Mác sử
dụng để xác định nền tảng kinh tế thực tế của một xã hội. |
2022 |
Mathematical expectation |
Kỳ vọng toán học. |
Xem EXPECTED VALUE. |
2023 |
Matrix |
Ma trận. |
|
2024 |
Maturity |
Đến hạn, hết hạn. |
Là ngày mà khoản nợ của người
phát hành trái phiếu đến hạn phải thanh toán hoặc là ngày đến hạn thanh toán
tiền nợ gốc. |
2025 |
Maximax |
Tối đa hoá cực đại. |
Là một quy tắc trong lý thuyết
RA QUYẾT ĐỊNH để giúp cho việc lựa chọn trong những điều kiện không chắc
chắn. |
2026 |
Maximin |
Tối đa hoá cực tiểu. |
Là một quy tắc trong lý thuyết
RA QUYẾT ĐỊNH để giúp cho việc lựa chọn trong những điều kiện không chắc
chắn. |
2027 |
Maximum |
Giá trị cực đại. |
Là giá trị lớn nhất của một hàm
số hoặc của biến số. |
2028 |
Maximum likelihood |
Hợp lý cực đại. |
Là một cụm thuât ngữ mô tả kỹ
thuật ước lượng kinh tê lượng chung bao gồm việc tối đa hoá hàm hợp lý của
những quan sát mẫu về các giá trị của các tham số của các phương trình đang
được ước tính. |
2029 |
Meade, James Edward |
(1907- ) |
Là trưởng phòng kinh tế thuộc
văn phòng nội các Anh từ năm 1940 đến năm 1945, giáo sư kinh tế học thuộc
trường Kinh tế London từ năm 1947 đến năm 1957, giáo sư kinh tế chính trị
thuộc trường Đại học Cambridge từ năm 1957 đến năm 1969. Ông được trao tặng giải
thưởng Nobel về kinh tế học vào năm 1977. Những tác phẩm nổi tiếng của ông
là: Học thuyết về chính sách kinh tế: Cán cân thanh toán (1951), Hệ thống
thương mại quốc tế (1952); Học thuyết về chính sách quốc tế….và các hệ thống
khác nhau về kinh doanh và trả lương cho công nhân (1986). Tác phẩm nổi tiếng
nhất của ông thuộc về lĩnh vực chính sách và học thuyết thương mại quốc tê.
Những vấn đề của các chính sách ỔN ĐỊNH HOÁ trong NỀN KINH TẾ MỞ là trọng tâm
của những tác phẩm đầu tiên của ông, đặc biệt là những điều kiện để có được
một sự cân bằng trong nền kinh tế trong nước và trong giao dịch với nước
ngoài. Ông nhấn mạnh đến những mâu thuẫn về chính sách có thể xảy ra giữa cán
cân thương mại quốc tế với cán cân tổng cung và tổng cầu trong nước trong một
hệ thống tỷ giá hối đoái cố định. Ông cũng tiến hành phân tích về kinh tế học
phúc lợi của liên minh thuế quan và thuế quan trong những điều kiện mà sự
cạnh tranh hoàn hảo sẽ không dẫn đến khả năng tối đa hoá phúc lợi. |
2030 |
Mean |
Trung bình |
Một số đo thường được sử dụng để
tính xu hướng tập trung của một biến số, có thể dùng để tính cho một mẫu nhất
định hoặc toàn bộ tổn thể. |
2031 |
Means tested benefits |
Trợ cấp theo mức trung bình. |
Là những trợ cấp mà chỉ có thể
nhận được nếu như thu nhập của người xin được hưởng trợ cấp đó thấp hơn một
giá trị nhất định. |
2032 |
Mean-variance analysis |
Phân tích trung bình - phương
sai. |
Là phương pháp tìm ra DANH MỤC
các tài sản có hiệu quả cao. |
2033 |
Measurement error |
Sai số đo lường. |
Xem ERRORS IN VARIABLES. |
2034 |
Median |
Trung vị. |
Một số đo xu hướng tập trung. |
2035 |
Median location principle |
Nguyên lý định vị trung bình. |
Là một quy tắc dùng để tìm ra
địa điểm mà tại đó tổng khối lượng vận chuyển cần phải thực hiện để phục vụ
cho một nhóm các thị trường phân tán về vị trí địa lý có giá trị tối thiểu. |
2036 |
Median Vote Theorem |
Định lý cử tri trung dung. |
Là một định lý liên quan đến sự
LỰA CHỌN TẬP THỂ trong một xã hội dân chủ, nó dự đoán rằng các chính trị gia
hầu hết đều sẽ đại diện cho quan điểm của những cử tri ở trung tâm của phổ
chính trị hoặc xã hội đó. |
2037 |
Mediation |
Hoà giải. |
Là sự can thiệp vào CUỘC TRANH
CHẬP LAO ĐỘNG bởi một bên thứ ba độc lập khách quan, là bên xem xét lập luận
của cả hai phía và đưa ra khuyến nghị để giải quyết tranh chấp. |
2038 |
Medium of exchange |
Phương tiện trao đổi. |
Là bất kỳ tài sản hoặc phương
tiện nào có chức năng trung gian trong quá trình trao đổi, nghĩa là một vật
mà người bán hang hoặc cung cấp dịch vụ chấp nhận để thay thế, không phải cho
bản thân nó mà là vơí ý thức rằng nó có thể sử dụng để trong những cuộc trao
đổi để mua bất kỳ cái gì mà anh ta cần. |
2039 |
Median Voter |
Cử tri trung dung. |
|
2040 |
Medium term financial strategy
(MTFS) |
Chiến lược tài chính trung hạn. |
Là một chính sách do chính phủ
Anh đề xướng trong kế hoạch ngân sách năm 1980 theo đó các tỷ lệ tăng mức
cung tiền giảm dần hàng năm được ấn định nhằm kiềm chế lạm phát. Vào tháng
10/1985, chiến lược này trên thực tế đã bị từ bỏ khi mục tiêu đặt ra cho đồng
Sterling M3, bản vị tiền được ưa chuộng bị đình lại. |
2041 |
Menger, Carl |
(1840-1921) |
Là nhà kinh tế người Áo, người
sáng lập ra trường phái Áo. Ông là một trong những tác giả của học thuyết về
giá trị ĐỘ THOẢ DỤNG BIÊN, còn những người khác độc lập nghiên cứu học thuyết
này là Jevons và Walras. Menger lập luận rằng giá trị mức gia tăng của một
hàng hoá khi có cung, được thể hiện bởi công dụng kém quan trọng nhất mà mức
gia tăng đó được sử dụng. Ông cũng xây dựng nên một học thuyết quy trách
nhiệm về phân phối (tức là thù lao cho yếu tố sản xuất) theo đó giá trị và ía
cả của phương tiện sản xuất bắt nguồn từ vai trò của chúng trong việc sản
xuất các mặt hàng cần mua trước tiên nghĩa là hàng tiêu dùng. Giá trị phát
sinh từ độ thoả dụng và từ các chi phí sản xuất cho phép; giá trị không bắt
nguồn từ các chi phí sản xuất, đặc biệt là lao động chứ không theo quan điểm,
chẳng hạn như KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN ANH. Tác phẩm lớn của ông mang tựa đề
Grundsatze Der Volkwirtschaftslehre. |
2042 |
Mercantilism |
Chủ nghĩa trọng thương. |
Triết lý kinh tế của các nhà
buôn và các chính khách thế kỷ XVI và XVII. Tư tưởng này phụ thuộc vào một
nhà nước mạnh và can thiệp sâu vào hoạt động kinh tế. |
2043 |
Merchant bank |
Ngân hàng nhà buôn |
Là một nhóm trong số các thể chế
tài chính ở Anh tiến hành một loạt các hoạt động đa dạng về tài chính hoặc
liên quan đến tài chính. |
2044 |
Merger |
Sát nhập. |
Là việc hai doanh nghiệp sat
nhập lại với nhau, trong đó các cổ đông của hai bên công ty đồng ý kết hợp
góp vốn của mình lại để hình thành một công ty mới. |
2045 |
Menu cost of inflation |
Chi phí thực đơn của lạm phát. |
|
2046 |
Merit goods |
Hàng khuyến dụng; Hàng có lợi. |
Là một mặt hàng mà xét về bản
chất được coi là đáng để tiêu dùng. |
2047 |
Merit bad |
Hàng không khuyến dụng. |
Là một loại hàng hoá mà người ta
lập luận răng không nên khuyến khích tiêu dùng hoặc cấm tiêu dùng cho dù
nhiều người vẫn thích thứ hàng hoá đó. |
2048 |
Methodology |
Phương pháp luận. |
Là một thuật ngữ thường được sử
dụng một cách không chặt chẽ trong kinh tế học để mô tả cách thức mà các nhà
kinh tế sử dụng trong cách phân tích vấn đề. |
2049 |
Metzler case |
Tình huống Metzler. |
Là tình huống trong học thuyết
THUẾ QUAN được nhà kinh tế Metzler phân tích, theo đó việc đánh thuế vào mặt
hàng nhập khẩu sẽ cải thiện tỷ giá thương mại theo hướng không chỉ tỷ giá
trao đổi ngoài nước mà ngay cả tỷ giá trao đổi trong nước tính cả thuế quan
cũng được cải thiện. |
2050 |
M-form enterprise |
Doanh nghiệp dạng M |
Là hình thức tổ chức nội bộ rất
phổ biến được các công ty lớn áp dụng nhằm phối hợp nhằm đối phó với tình
trạng QUẢN LÝ LỎNG LẺO. |
2051 |
Microeconomics |
Kinh tế học vi mô. |
Là thuật ngữ sử dụng để mô tả
những phần trong phân tích kinh tế quan tâm đến hành vi của những đơn vị đơn
lẻ, cụ thể là những người tiêu dùng và các doanh nghiệp. |
2052 |
Microfoundations |
Các cơ sở vi mô. |
Là nỗ lực tìm ra được những mối
qun hệ về hành vi của kinh tế học vĩ mô từ những mô hình hành vi của các cá
thể mà kinh tế học vi mô đã bàn đến. |
2053 |
Miller - Tydings Act of 1937 |
Đạo luật Miller - Tydings năm
1937. |
Là đạo luật về "buôn bán
công bằng", định ra quyền của một nhà sản xuất Mỹ trong việc quy định
những mức giá bán lẻ tối thiểu cho các mặt hàng có nhãn hiệu thương mại và
được đăng ký vào năm 1972, quốc hội đã tuyên bố những đạo luật trên đều vô
hiệu. |
2054 |
Minimax regret |
Quy tắc tối thiểu hoá mức độ
đáng tiếc tối đa. |
Là một quy tắc trong lý thuyết
về quá trình ra quyết định trong những diều kiện không chắc chắn. |
2055 |
Minimum |
Giá trị tối thiểu. |
Giá trị nhỏ nhất của một biến
hay một hàm. |
2056 |
Minimum efficient scale |
Quy mô hiệu quả tối thiểu. |
L:à quy mô của một nhà máy hoặc
doanh nghiệp mà tại đó các chi phí trung bình dài hạn đạt được ở mức tối
thiểu. |
2057 |
Minimum employment target |
Mục tiêu tối thiểu về việc làm. |
Trong các kế hoạch phát triển
của cácc nước chậm phát triển thường xác định những mức chỉ tiêu tối thiểu về
việ làm. |
2058 |
Minimum lending rate (MLR) |
Lãi suất cho vay tối thiểu. |
Cụm thuật ngữ được đưa vào tháng
10/1971 để thay thế cho cụm thuật ngữ "lãi suất ngân hàng", tên gọi
của lãi suất mà ngân hàng Anh sẽ hỗ trợ bằng các khoản tiền vay hoạc bằng
cách tái chiết khấu các hối phiếu cho các NGÂN HÀNG CHIẾT KHẤU do thiếu vốn
trên thị trường tiền tệ buộc phải tới ngân hàng trung ương như là NGƯỜI CHO
VAY CỨU CÁNH CUỐI CÙNG. Vào tháng 8/1981 MLR đã bị xóa bỏ, dù vẫn còn quy
định sễ sử dụng nó trong những trường hợp khẩn cấp. |
2059 |
Minimum wage |
Tiền lương tối thiểu. |
|
2060 |
Minimum wage legislation |
Luật về mức lương tối thiểu. |
Các luật nhằm vải thiện điều
kiện sống của người công nhân bằng cách ấn định một mức thấp nhất đối với
lương theo giờ mà các doanh nghiệp trả cho công nhân. |
2061 |
Minority control |
Quyền kiểm soát tối thiểu. |
Là khả nưng của một cá nhân hoặc
một tổ chức nắm được quyền kiểm soát một công ty, mặc dù sở hữu ít hơn 51% số
cổ phiếu thông thường được quyền bỏ phiếu của công ty. |
2062 |
Mint |
Nhà máy đúc tiền. |
Là nơi tiền kim loại được sản
xuất ra. |
2063 |
Mis-specification |
Thông số sai lệch. |
Xem Specification error. |
2064 |
Mixed estimation |
Phương pháp ước tính hỗn hợp. |
Là phương pháp ước tính trong đó
có sử dụng thông tin phụ. |
2065 |
Mixed good |
Hàng hoá hỗn hợp. |
Là loại hàng hoá mà lợi ích có
được từ việc tiêu dùng nó không chỉ thuộc về một cá nhân mà còn được san sẻ
cho nhiều người. |
2066 |
Mixed market economy |
Nền kinh tế thị trường hỗn hợp. |
Là một hệ thống kết hợp các
doanh nghiệp tư nhân mang tính cạnh tranh với một mức độ kiểm soát nhất định
từ trung ương. |
2067 |
Mode |
Mốt. |
Là thước đo xu hướng tập trung
của một biến số. |
2068 |
Model |
Mô hình |
LA một khuông mẫu chính quy hoặc
không chính quy của phép phân tích nhằm rút ra tù những hiện tượng phức tạp
của thế giới thực tại những đặc điểm của một hệ thống kinh tế có ý nghĩa quan
trọng trong việc giúp nắm giữ được những mối quan hệ về hành vi, thể chế và
kỹ thuật là nền tẳng của hệ thống đó.' |
2069 |
Modern quantity theory of money |
Thuyết định lượng tiền tệ hiện
đại. |
Xem MONETARISM, MONEY, THE
DEMAND FOR. |
2070 |
Modern sector |
Khu vực hiện đại. |
Một tên gọi khác của khu vực
công nghiệp, hoặc đôi khi dùng để gọi khu vực chính phủ. |
2071 |
Mode of production |
Phương thức sản xuất. |
Là cụm thuật ngữ mà C.Mác dùng
để chỉ cơ sở kinh tế của xã hội, là yếu tố mà ông cho rằng có ảnh hưởng lớn
nhất trong việc quyết định cơ cấu xã hội. |
2072 |
Modigliani, Franco |
(1918-) |
Là nhà kinh tế học người Mỹ gốc
Italia được trao giải thưởng Nobel kinh tế vào năm 1985 chính nhờ tác phẩm về
hàm tiêu dùng, trong đó sáng tạo lớn nhất của ông là giả thiết về chu kỳ
sống. Modigliani cũng có những đóng góp quan trọng vào học thuyết tư bản, đặc
biệt là về chi phí tư bản trong học thuyết MODIGLIANI - MULLER. Xem CAPITAL
STRUCTURE. |
2073 |
Modigliani-Miller theory of cost
of capital |
Học thuyết về chi phí tư bản của
Modigliani-Miller. |
Xem CAPITAL STRUCTURE. |
2074 |
Modulus |
Giá trị tuyệt đối. |
Xem ABSOLUTE VALUE. |
2075 |
Moments |
Mô men |
Là một thuật ngữ mô tả THỐNG KÊ
tổng có tác dụng để biểu thị đặc điểm hình dạng và vị trí của một PHÂN PHỐI
XÁC SUẤT, hoặc một mẫu số liệu. |
2076 |
Monetarism |
Chủ nghĩa trọng tiền. |
Là một trường phái tư duy kinh
tế lập luận rằng những xáo trộn trong lĩnh vực tiền tệ là nguyên nhân chủ yếu
của sự bất ổn trong nền kinh tế. |
2077 |
Money multiplier |
Số nhân tiền tệ. |
1)Xem CREDIT MULTIPLIER. 2)Là hệ
số của mức cung tiền thực tế trong phương trình thu nhập dạng đơn giản rút
gọn trong mô hình kinh tế vĩ mô. |
2078 |
Mixed economy |
Nền kinh tế hỗn hợp. |
|
2079 |
Mix of fiscal and money policy |
Sự kết hợp giữa chính sách thuế
khoá và tiền tệ. |
|
2080 |
Money price |
Giá của tiền. |
Xem PRICE. |
2081 |
Money stock |
Dung lượng tiền. |
Là một cách gọi khác của cung
tiền. |
2082 |
Mobility of labor |
Tính luân chuyển của lao động. |
|
2083 |
Monetarists |
Những người theo thuyết trọng
tiền. |
|
2084 |
Monetary accommodation |
Sự điều tiết tiền tệ. |
|
2085 |
Monetary aggregate |
Cung tiền (M1,M2,M3). |
|
2086 |
Monetary base |
Cơ số tiền tệ. |
|
2087 |
Monetary overhang |
Sự sử dụng quá nhiều tiền mặt. |
|
2088 |
Monetary standard |
Bản vị tiền tệ. |
|
2089 |
Monetary Union |
Liên minh tiền tệ. |
|
2090 |
Money supply |
Cung tiền. |
Là số lượng tiền trong một nền
kinh tế, có nhiều định nghĩa khác nhau liên quan đến các tài sản có khả năng
chuyển hoán mà được coi là tiền tệ. |
2091 |
Money terms |
(Biểu thị giá trị) bằng tiền. |
Là việc biểu hiện những giá trị
của một loại hàng hoá theo tiền trên danh nghĩa - hay nó cách khác là bao gồm
cả những thay đổi trong mức giá chung. |
2092 |
Monoculture |
Độc canh |
Là tập quán canh tác một loại
hoa màu trên một diện tích đất đai nhất định, tập quán này xuất hiện tại Anh
trước cách mạng ruộng đất và hiện vẫn còn phổ biến ở các vùng nhiệt đới. |
2093 |
Monopolies and Merger Act
in1965. |
Đạo luật về độc quyền và sát
nhập năm 1965. |
Đạo luật này có hai quan điểm
mới quan trọng trong chính sách cạnh tranh của Anh. Thứ nhất, CÁC CUỘC SÁT
NHẬP lớn đều phải chịu sự điều tra của cơ quan hữu trách lúc đó có tên là Uỷ
ban về độc quyền. Thứ hai là quy định cho Uỷ ban về độc quyền có quyền điều
tra chung về các vụ việc liên quan đến cung cấp các dịch vụ cũng như cung cấp
hàng hoá. |
2094 |
Monopolies and Merger Commission |
Uỷ ban về độc quyền và Sát nhập. |
Tổng giám đốc vè thương mại công
bằng và Bộ thương mại và công nghiệp là những người có thể đưa các HÃNG ĐỘC
QUYỀN VÀ CÁC VỤ SÁT NHẬP ra điều tra tại Uỷ ban về độc quyền và sát nhập, một
tổ chức xét xử hành chính độc lập được thành lập vào năm 1973 thay thế cho Uỷ
ban về độc quyền trước đó được thành lập vào năm 1948. |
2095 |
Monopolies and Restrictive
Practices (Inquiry and |
Đạo luật Độc quyền và những
thông lệ hạn chế (Điều tra và Kiểm soát) 1948. |
Đạo luật này đánh dấu sự ra đời
một chính sách về cạnh tranh của Anh với việc thành lập Uỷ ban về độc quyền
và những thông lệ hạn chế. |
2096 |
Monopolistic Competition |
Cạnh tranh độc quyền. |
Là một học thuyết do
E.H.Chamberlin (THUYẾT VỀ CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN, nhà xuất bản Harvard
University, 1933) và J.Robinson (Kinh tế học về cạnh tranh không hoàn hảo,
Macmillan,1933) khởi xướng. |
2097 |
Monopoly |
Độc quyền. |
Theo nghĩa chính xác nhất của
cụm thuật ngữ này thì một doanh nghiệp được coi là độc quyền nếu nó là nhà
cung cấp duy nhất một loạt sản phẩm đồng nhất mà không có mặt hàng nào có thể
thay thế và có rất nhiều người mua. |
2098 |
Monopoly power |
Quyền lực độc quyền. |
Là khả năng của một doanh nghiệp
hoặc một nhóm các doanh nghiệp trong việc tác động đến giá cả thị trường của
một loại hàng hóa hoặc dịch vụ mà họ bán. |
2099 |
Monetized economy |
Nền kinh tế tiền tệ hoá. |
|
2100 |
Money illusion |
Ảo tưởng về tiền. |
|
2101 |
Money market equilibrium |
Sự cân bằng của thị trường tiền
tệ. |
|
2102 |
Monopoly profit |
Lợi nhuận độc quyền. |
Xem SUPER-NORMAL PROFITS |
2103 |
Monopsony |
Độc quyền mua. |
Theo nghĩa chặt chẽ thì một nhà
độc quyền mua là người mua duy nhất đối với một yếu tố sản xuất. |
2104 |
Monte Carlo method |
Phương pháp Monte Carlo. |
Là một kỹ thuật nhằm khám phá ra
những tính chất nhỏ của mẫu của các Ước tính kinh tế lượng. |
2105 |
Moonlighting |
Sự làm thêm |
Xem UNDEREMPLOYED WORKERS. |
2106 |
Moral hazard |
Mối nguy đạo đức; Sự lạm tín. |
Là ảnh hưởng của một số loại
hình nhất định của các hệ thống bảo hiểm trong việc gây ra sự chênh lệc giữa
chi phí biên cá nhân của một hành động và Chi phí biên xã hội của hành động
đó, do vậy dẫn đến việc phân bổ các nguồn lực không tối ưu. |
2107 |
Mortgage |
Thế chấp. |
Là một sự thu xếp về mặt pháp lý
theo đó một hình thức sở hữu một loại tài sản nào đó được người đi vay chuyển
cho người cho vay như một sự bảo đảm đối với khoản vay đó. |
2108 |
Most favoured nation clause |
Điều khoản tối huệ quốc. |
Là điều khoản trong một hợp đồng
thương mại quốc tế quy định rầng các bên tham gia hợp đồng có nghĩa vụ phải
dành cho nhau sự đối xử mà họ dành cho
bất kỳ nước nào khác trong lĩnh vực thuế XUẤT NHẬP KHẨU và trong các
quy định khác về thương mại. |
2109 |
Moving average |
Trung bình động. |
Là một phương pháp nhằm loại bớt
những biến động số liệu. |
2110 |
Multicollitnearity |
Tính đa cộng tuyến. |
Là một bài toán kinh tế lượng
trong đó hai hoặc nhiều BIẾN SỐ GIẢI THÍCH trong một phân tích hồi quy có
tương quan mật thiết với nhau. |
2111 |
Multilateral aid |
Viện trợ đa phương |
Là viện trợ bằng tiền hoặc hiện
vật do một nhóm các nước cùng nhau cung cấp hoặc thông qua một tổ chức quốc
tế cho một nhóm các nước khác. |
2112 |
Multilateral Investment
Guarantee Agency (MIGA) |
Cơ quan bảo hiểm đầu tư Đa
phương. |
Là một thành viên của Ngân hàng
thế giới. MIGA được hình thành lập vào năm 1988 với chức năng chuyên trách là
khuyến khích đầu tư cổ phần và các đầu tư trực tiếp vào các nước đang phát
triển. |
2113 |
Multilateral trade |
Thương mại đa phương |
Là hình thức thương mại giữa một
số nước với nhau, những lượng hàng xuất và nhập của các nước này không cân
bằng giữa từng cặp nước với nhau, mặc dù nước nào cũng có xu hướng cân bằng
trong tổng chi ngoại thương và tổng thu ngoại thương. |
2114 |
Multinational corporation |
Công ty đa quốc gia. |
Là một doanh nghiệp lớn đóng trụ
sở tại một nước nhưng lại điều hành các công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn
hoặc một phần của học ở các nước khác. |
2115 |
Multiplant economies |
Tính kinh tế nhờ vận hành nhiều
nhà máy. |
Là việc giảm được tổng chi phí
trung bình nhờ vận hành nhiều hơn một nhà máy. |
2116 |
Multiplant operations |
Sự vận hành đa nhà máy. |
Những yếu tố thông thường khuyến
khích hình thức hoạt động nói trên là các thị trường phân tán về mặt địa lý
cùng với chi phí vận chuyển cao, tính kinh tế về chi phí vốn cho sự hoạt động
đa nhà máy và mức độ linh hoạt cao hơn trong việc đáp ứng những đòi hỏi của
nhu cầu mà hình thức hoạt động đa nhà máy có thể có được. Xem Multiplant
economies. |
2117 |
Multiple correlation coefficient |
Hệ số đa tương quan. |
Xem Coefficient determi-nation. |
2118 |
Multiple regression |
Hồi quy bội số. |
Xem REGRESSION ANALYSIS. |
2119 |
Multiplier |
Số nhân. |
Là tỷ số thay đổi trong thu nhập
với thay đổi ban đầu trong chi tiêu mà tạo ra thay đổi thu nhập nói trên. |
2120 |
Multiplier - accelerator
interaction |
Tác động qua lại giữa số nhân -
gia tốc. |
Một phương pháp dùng để giải
thích những biến động trong mức độ phát triển của hoạt động kinh tế - CHU KỲ
KINH DOANH - vốn phụ thuộc vào những tác động qua lại giữa SỐ NHÂN và GIA
TỐC. |
2121 |
Multiplier - accelerator model |
Mô hình gia tốc theo thừa số /
hệ số nhân. |
|
2122 |
Multiproduct firm |
Hãng sản xuất đa sản phẩm |
Là một doanh nghiệp kết hợp các
yếu tố sản xuất với nhau để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm. |
2123 |
Multiplier coefficient |
Hệ số khuyếch đại. |
|
2124 |
Multisector growth model |
Mô hình tăng trưởng đa ngành. |
Là mô hình được sử dụng trong lý
thuyết tăng trưởng theo đó cho phép sản xuất nhiều loại hàng hoá. |
2125 |
Multivariate analysis |
Phân tích đa biến số. |
Là một phân tích (thường là mang
tính thống kê) trong đó có từ hai biến số trở lên. |
2126 |
Mundell - Fleming model |
Mô hình Mundell - Fleming. |
Là một Mô hình do hai nhà kinh
tế học Mundell và Fleming xây dựng một cách độc lập, nó cho thấy tác động mở
rộng của các biến số chính sách, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH và CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
đều biến đổi tuỳ thuộc vào chế độ tỷ giá hối đoái được giả định. |
2127 |
Mutually exclusive projects |
Các dự án loại từ lẫn nhau. |
Đây là nói tới tình huống trong
đó có hai hoặc nhiều dự án không thể cùng thực thi vì chúng cần có một đầu
vào mà chỉ có thể được dùng cho một dự án. |
2128 |
Mutually exclusive |
Loại từ lẫn nhau. |
|
2129 |
Naive accelerator |
Gia tốc dạng đơn giản. |
Xem ACCELERATOR PRINCIPLE |
2130 |
Nash solution |
Giải pháp Nash. |
Trong LÝ THUYẾT TRÒ CHƠI khái niệm này được áp dụng trong những điều
kiện nhất định để tìm ra cách giải quyết cho những trò chơi hai người hợp tác
với nhau. |
2131 |
National accounts |
Hệ thống tài khoản quốc gia. |
Là việc soạn thảo các tài khoản
nhằm đưa ra được những ước tính về THU NHẬP QUỐC DÂN. |
2132 |
National bargaining |
Thương lượng mang tính quốc gia. |
Là sự thương lượng tập thể giữa
những người làm công ăn lương và đại diện của giới chủ để đề ra mức lương và
những điều kiện làm việc trong một ngành hoặc một nhóm ngành trên toàn quốc. |
2133 |
National Bureau for Economic
Research |
Phòng nghiên cứu kinh tế quốc
gia. |
Là một tổ chức tư nhân phi lợi
nhuận của Mỹ được thành lập năm 1920 dưới hình thức một trung tâm nghiên cứu độc lập và khách
quan. |
2134 |
National debt |
Nợ quốc gia. |
Theo định nghĩa thông thường thì
khái niệm này phản ánh tổng số nghĩa vụ nợ còn tồn đọng của chính quyền trung
ương và được chia là hai loại: nợ có thể bán được, tức là CHỨNG KHOÁN được
trao đổi ; và nợ không thể bán được, ví dụ như giấy chứng nhận tiết kiệm quốc
gia. |
2135 |
National Economic Development
Council (NEDC) |
Hội đồng phát triển kinh tế quốc
gia. |
Là một hội đông ở Anh, chủ tịch
của hội đồng là Bộ trưởng Tài chính, là một diễn đàn cho các đại diện của
chính phủ, các doanh nghiệp nhà nước và tư nhân, các nghiệp đoàn và giới học
giả nhằm đề ra và đánh giá các chính sách liên quan đến hoạt động và sự tăng
trưởng nền kinh tế Anh vào năm 1962. |
2136 |
National Enterprise Board (NEB) |
Ban doanh nghiệp quốc gia. |
Là một tổ chức của nhà nước được
thành lập bởi Đạo luật công nghiệp năm 1975. Chức năng chính của NEB là tăng
cường hiệu quả sản xuất công nghiệp và tính cạnh tranh quốc tế, tiếp quản các
cổ phần hiện có của chính phủ để đảm bảo mức sinh lãi. |
2137 |
National income |
Thu nhập quốc dân. |
Là thước đo giá trị tiền tệ và
hàng hoá và dịch vụ được cung cấp trên toàn quốc từ hoạt động kinh tế. |
2138 |
National income accounting |
Hạch toán Thu nhập quốc dân. |
|
2139 |
National Girobank |
Ngân hàng Giro quốc gia. |
Xem GIRO SYSTEM. |
2140 |
National Institute for Economic
and Social Research |
Viện Nghiên cứu Quốc gia về Kinh tế và Xã hội. |
Là một tổ chức phi lợi nhuận độc
lập của Anh được thành lập vào năm 1938 nhằm mục đích nâng cao kiến thức về
các điều kiện kinh tế và xã hội của xã hội đương thời. |
2141 |
Myrdal, Gunnar K. |
(1898-1987) |
Là một nhà kinh tế học, chính
trị gia và nhà hoạt động quốc tế người Thuỵ Điển, Myrdal đã kiên định thách
thức tư duy kinh tế chính thống trên một loạt các chủ đề. Trong các lĩnh vực,
Myrdal đều bày tỏ quan điểm rằng các yếu tố về thể chế quan trọng hơn các
quan hệ thị trường trong việc quyết định những sự kiện kinh tế. Myrdal cũng
có những đóng góp cho học thuyết kinh tế "thuần tuý", và những tác
phẩm trước đó của ông, đặc biệt là các tác phẩm Cân bằng tiền tệ (1931) đã
phát triển thêm kinh tế học của Knut Wicksell và dự báo được phần lớn những
nghiên cứu sau này của J.M.Keynes.
Trong phạm vi vấn đề này, Myrdal là người đã đưa ra những khái niệm EX ANTE
VÀ EX POST. Ông đã sử dụng những ý tưởng này để bàn về những quyết định đầu
tư chủ chốt và mối quan hệ của chúng với tổng sản lượng quốc dân ở điểm cân
bằng theo cách thức mà người ta cho là giống của Keynes. Những tác phẩm quan
trọng khác của ông bao gồm: Một nền kinh tế quốc tế: Những vấn đề về triển vọng
(1956); Học thuyết kinh tế và các khu vực kém phát triển (1957); Thách thức
với sự phong lưu (1963); và Lội ngược dòng (1973). Myrdal được trao giải
thưởng Nobel kinh tế (cùng với F.A.von HAYEK) vào năm 1974 do có những nỗ lực
mở rộng phạm vi nghiên cứu kinh tế học. |
2142 |
National Insurance Contributions |
Các khoản đóng góp bảo hiểm quốc
gia. |
Là một hình thức thuế lao động
tại Anh, đánh vào cả giới chủ lẫn người lao động. Các khoản nộp trên được
dành riêng để dùng vào việc chi trả cho trợ cấp bảo hiểm quốc gia nhưng chúng
không tạo ra được toàn bộ nguồn thu cần thiết để thực hiện việc chi trả này. |
2143 |
National Insurance Fund |
Quỹ bảo hiểm quốc gia. |
Là một quỹ tiếp nhận các khoản
đóng góp bảo hiểm quốc gia và thực hiện thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội. |
2144 |
National Labor Relation Act |
Đạo luật quan hệ Lao động Quốc
gia. |
"Đạo luật Wager" được
quốc hội Mỹ thông qua vào năm 1935. Nó là kết quả của một Lịch sử lâu dài
trong việc gia tăng sức ép của chính quyền liên bang nhằm ủng hộ nguyên tắc
thương lượng tập thể. Chủ yếu nhờ đao luật mà số thành viên của các nghiệp
đoàn của Mỹ đã tăng một cách nhanh chóng từ 3,9 triệu năm 1935 lên tới 15
triệu năm 1947 khi mà đaọ luật Wagner được sửa đổi theo các quy định của đạo
luật Taft-Harley. |
2145 |
Nationalized industry |
Ngành bị quốc hữu hoá. |
Ngành sản xuất ra các sản phẩm
để bán cho người tiêu dùng và các nhà sản xuất khác thông qua các thị trường
nhưng lại thuộc sở hữu duy nhất của chính phủ và chịu sự kiểm soát của chính
phủ. |
2146 |
National product |
Sản phẩm quốc dân. |
Xem NATION INCOME. |
2147 |
National Research Development
Corporation |
Công ty nghiên cứu phát triển
quốc gia. |
Là một công ty nhà nước độc lập
được thành lập vào năm 1949 nhằm khuyến khích việc triển khai và khai thác
công nghệ mới. |
2148 |
National Saving Bank |
Ngân hàng tiết kiệm quốc gia. |
Đây là một ngân hàng tiết kiệm
của nhà nước Anh hoạt động thông qua mạng lưới bưu điên. |
2149 |
Natural law |
Quy luật tự nhiên. |
Là một tập hợp các quy tắc tự
nhiên đặt ra đối với con người và do đó không bao giờ thay đổi được. |
2150 |
Natural logarithm |
Lôgarit tự nhiên. |
Xem LOGARITHM. |
2151 |
Natural price |
Giá tự nhiên. |
Là một cụm thuật ngữ được Adam
Smith dùng để mô tả giá trị của một loại hàng hoá mà các mức giá thị trường
dao động xung quanh giá trị này. |
2152 |
Natural rate of growth |
Tỉ lệ tăng trưởng tự nhiên. |
Là tỉ lệ tăng trưởng của lực
lượng lao động có làm việc trong mô hình tăng trưởng HARROD - DOMAR. |
2154 |
Natural rate of unemployment |
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. |
Là tỷ lệ thất nghiệp được ngầm
hiểu theo cơ cấu hiện đại của nền kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp này được xác
định bởi các tác nhân cơ cấu và tác nhân dai dẳng trong nền kinh tế, những
tác nhân nay không hề giảm bớt khi tăng tổng cầu Đường Philips thẳng đứng cho
ta thấy rằng bất kỳ nỗ lực nào trong việc giữ cho việc giữ cho mức thất
nghiệp thấp hơn tỷ lệ tự nhiên của nó sẽ làm gia tăng lạm phát. |
2155 |
Natural resources |
Tài nguyên thiên nhiên. |
Là những hiện tượng vật chất của
thiên nhiên nảy sinh một cách tự do trong phạm ví những ranh giới của hoạt
động của con người. |
2156 |
Natural selection hypothesis |
Giả thuyết về sự lựa chọn tự
nhiên. |
Giả thiết này đề cập đến luận
điểm cho rằng các thị trường vốn hoặc các thị trường sản phẩm mang tính cạnh
tranh đảm bảo hành vi tối đa hoá lợi nhuận thay cho các doanh nghiệp. |
2157 |
Near money |
Tiền cận; Chuẩn
tệ. |
Là của cải được nắm giữ dưới một
hình thức mà có thể chuyển đổi một cách nhanh chóng và dễ dàng thành tiền. |
2158 |
Necessity |
Hàng thiết yếu. |
Đây không phải là một thuật ngữ
được sử dụng rộng rãi trong kinh tế học hiện đại, nhưng nếu sử dụng, là để đề
cập tới một loại hàng hoá có độ co giãn thu nhập của cầu nhỏ hơn 1. |
2159 |
NEDC |
Uỷ ban phát triển kinh tế quốc
gia. |
Xem NATIONAL ECONOMIC
DEVELOPMENT COUNCIL. |
2160 |
"Neddy" |
|
Là tên gọi không chính thức của
cả hội đồng phát triển kinh tế quốc gia cũng như Văn phòng phát triển kinh tế
quốc gia. |
2161 |
NEDO |
Văn phòng phát triển kinh tế
quốc gia. |
Xem NATIONAL ECONOMIC
DEVELOPMENT COUNCIL. |
2162 |
Need |
Nhu cầu. |
Đôi khi người ta lập luận rằng
trong một thị trường tự do, các cá nhân sẽ không có cầu đối với một số hàng
hoá nào đó nhiều đến mức mà "xã hội" hay "cộng đồng" cho
là họ cần phải tiêu dùng. |
2163 |
Negative income tax |
Thuế thu nhập âm. |
Là một chương trình hỗ trợ thu
nhập trong đó các cá nhân hoặc hộ gia đình có thu nhập thấp hơn mức "hoà
vốn" nhất định sẽ nhận được các khoản thanh toán, mức thanh toán liên
quan đến mức thu nhập. Do vậy, những người không có khoản thu nhập nào khác
sẽ nhận được một khoản tiền tối thiểu được bảo đảm. |
2164 |
Neighborhood effects |
Những hiệu ứng đến xung quanh. |
Là một cụm thuật ngữ khác dùng
thay cho thuật ngữ NHỮNG NGOẠI ỨNG, khi ngoại ứng đó có tính không gian. |
2165 |
Neo-classical economics |
Kinh tế học tân cổ điển. |
Là một phần của học thuyết kinh
tế trong đó có sử dụng những kỹ thuật và phương pháp tiếp cận tổng hợp của
các nhà kinh tế học đầu tiên theo trường phái biên thế kỷ XIX. |
2166 |
Neo-classical growth theory |
Học thuyết tăng trưởng tân cổ
điển. |
Là cụm thuật ngữ tổng hợp đề cập
đến những mô hình tăng trưởng kinh tế được xây dựng trong khuôn khổ học
thuyết tân cổ điển, trong đó chú trọng đến việc thúc đẩy khả năng thay thế
giữa vốn và lao động trong hàm sản xuất để đảm bảo sự tăng trưởng đến trạng
thái bền vững, cho nên tình trạng mất ổn định được phát hiện ra trong mô hình
tăng trưởng HARROD - DOMAR do giả định về hệ số cố định giữa vốn và lao động
gây ra. |
2167 |
Neo-classical synthesis |
Hợp đề tân cổ điển. |
Luận chứng cho rằng sự tồn tại
của CÂN BẲNG THẤT NGHIỆP phát sinh từ giả định về mức lương cứng nhắc của
Keynes. Đây là sự kết hợp giữa một bên là việc lồng ghép của Keynes đối với
các khu vực thực tế và khu vực tiền tệ của một nền kinh tế, nhằm chứng minh
cho sự quyết định cùng một lúc của thu nhập danh nghĩa và lãi suất với phía
bên kia là các quan điểm cổ điển cho rằng xu hướng đạt tới điểm cân bằng toàn
dụng nhân công chỉ có thể bị cản trở bởi tính cứng nhắc trong hệ thống kinh
tế. |
2168 |
Neo-imperialism |
Chủ nghĩa đế quốc kiểu mới. |
Theo các tác phẩm của phái MÁC
XÍT và XÃ HỘI CHỦ NGHĨA thì đó là sự kiểm soát nền kinh tế của các nước chậm
phát triển bởi các tập đoàn tư bản khổng lồ có trụ sở tại các nước tư bản
phát triển. |
2169 |
Neo-orthodoxy |
Trường phái tân chính thống. |
Là tên gọi được đặt cho những
người phản đối phái CHÍNH THỐNG MỚI trong cuộc tranh luận về việc kiểm soát
cung tiền tệ. |
2170 |
Nested hypotheses |
Các giả thuyết lồng nhau |
Trong MÔ HÌNH HỒI QUY, CÁC GIẢ THIẾT được coi là "lồng nhau
trong" nếu CÁC BIẾN GIẢI THÍCH trong một giả thiết là một tập hợp con
của các biến số giải thích trong các biến khác. |
2171 |
Nationalized indentities |
Đồng nhất thức của thu nhập quốc
dân. |
|
2172 |
Natural monopoly |
Độc quyền tự nhiên. |
|
2173 |
Net advantages, the equalisation
of |
Sự cân bằng hoá những lợi thế
ròng. |
Là giả thuyết cho rằng sự cạnh
tranh trong CÁC THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG sẽ đảm bảo rằng toàn bộ những lợi thế và
bất lợi của các công việc khác nhau sẽ hoặc là hoàn toàn ngang bằng nhau hoặc
liên tục có xu hướng ngang bằng nhau. |
2174 |
Net barter terms of trade |
Tỷ giá trao đổi ròng. |
Xem TERMS OF TRADE. |
2175 |
Net book value |
Giá trị ròng theo sổ sách. |
Là báo cáo về giá trị của các
tài sản cố định được dùng trong kế toán. |
2176 |
Net economic welfare |
Phúc lợi kinh tế ròng. |
|
2177 |
Net export |
Xuất khẩu ròng. |
|
2178 |
Net present value |
Giá trị hiện tại ròng. |
Là kết quả thu được khi lấy giá
trị đã triết khấu của các khoản lợi nhuận dự kiến trừ đi giá trị đã chiết
khấu của các chi phí đầu tư dự kiến. |
2179 |
Net investment |
Đầu tư ròng ( Còn gọi là sự tạo
vốn ròng) . |
Là việc bổ sung thêm vào tổng
nguồn vốn của nền kinh tế, hay nói cách khác là giá trị của vốn đầu tư đã trừ
khấu. Xem INVESTMENT. |
2180 |
Net material product (NMP) |
Sản phẩm vật chất ròng. |
Là thước đo được sử dụng tại các
nước xã hội chủ nghĩa (chủ yếu là Khối Đông Âu) để đánh giá sản lượng hàng
năm của cái gọi là "lĩnh vực sản xuất", bao gồm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, ngành chế tạo, xây dựng, vận tải và một số "dịch vụ
mang tính sản xuất" như du lịch, ăn uống và ngân hàng. |
2181 |
Net national income |
Thu nhập quốc dân ròng |
Xem NATIONAL INCOME. |
2182 |
Net national product |
Sản phẩm quốc dân ròng. |
Xem NATIONAL INCOME. |
2183 |
Net profit |
Lợi nhuận ròng. |
Là phần còn lại của tổng số lợi
nhuận sau khi đã trừ đi thuế và khấu hao. |
2184 |
Net property income from abroad |
Thu nhập tài sản ròng từ nước
ngoài. |
Là mức chênh lệch giữa LỢI
NHUẬN, CỔ TỨC và LÃI SUẤT nhận được từ các tài sản ở nước ngoài của các cư
dân trong nước và lợi nhuận, cổ tức và lãi suất thanh toán ra nước ngoài cho
các TÀI SẢN của các cư dân người nước ngoài ở nền kinh tế TRONG NƯỚC. |
2185 |
Neutrality of money |
Tính chất trung lập của tiền. |
Định lý này cho rằng nhờ các tác
động SỐ DƯ THỰC TẾ TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ mà cứ mỗi khi cung tiền tệ tăng
lên một mức bao nhiêu thì giá tiền tệ tại điểm cân bằng cũng tăng lên một mức
bấy nhiêu. |
2186 |
Neutralizing monetary flows |
Trung hoà các luồng tiền tệ. |
Xem INTERNATIONAL MONETARISM |
2187 |
"New classical
macroeconomics" |
"Kinh tế học vĩ mô cổ điển
mới" |
Về cơ bản thì đây là sự trình
bày lại dưới một hình thức tỷ mỉ hơn về KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂM chính thống. |
2188 |
New Economic Policy (NEP) |
Chính sách kinh tế. |
Là một thuật ngữ được sử dụng để
mô tả cơ chế hoạt động của hệ thống kinh tế Liên Xô trong những năm 20. |
2189 |
New industrial state |
Tình trạng công nghiệp mới. |
Cụm thuật ngữ này có liên quan
đến công trình nghiên cứu của J.KGALBRAITH, người lập luận rằng các nền kinh
tế tư bản chủ nghĩa phát triển hiện đại đã trải qua một sự chuyển đổi trong
quyền lực kinh tế và chính trị từ những nhà sở hữu vốn sang cái mà ông gọi là
CƠ CẤU CÔNG NGHỆ. |
2190 |
New inflation |
Lạm phát kiểu mới |
Là quan niệm cho rằng lạm phát
hiện tại mà kinh tế các nước phương Tây đã trải qua kể từ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai có bản chất hoặc nguồn gốc khác so với các kiểu lạm phát trước
đây trong lịch sử. |
2191 |
New issues market |
Thị trường các chứng khoán mới
phát hành. |
Là thị trường sơ cấp, không xác
định được rõ ràng lắm, trong đó người ta bán các loại CHỨNG KHOÁN mới được
tạo ra, hoặc là các chứng khoán trước đó chưa được niêm yết chính thức và do
vậy chưa được trao đổi tại sở giao dịch chứng khoán: bằng cách chào công khai
tới dân chúng, tới các cổ đông đã có cổ phần trong trường hợp "phát hành
cổ phiếu đặc quyền", hoặc bán riêng cho một số cá nhân và tổ chức được
lựa chọn có khả năng mua với số lượng lớn đối với các chứng khoán của các
công ty tư nhân hoặc của các công ty nhà nước không được niêm yết chính thức. |
2192 |
New microeconomics |
Kinh tế học vi mô mới. |
Là tên gọi được đặt cho các tài
liệu kinh tế đã thực hiên việc phân biệt kinh tế học vĩ mô; cụ thể là đã đưa
một cơ sở kinh tế học vi mô vững chắc cho những cơ cấu làm nền tảng cho mối
quan hệ tổng hợp giữa những thay đổi về giá và thất nghiệp. |
2193 |
New-new microeconomics |
Kinh tế học vi mô mới-mới. |
Là tên gọi được đặt cho những
phương pháp xây dựng mô hình trong đó tìm cách giải thích những hợp đồng về
lương và giá trên cơ sở xem xét hành vi tối ưu hoá của kinh tế học vi mô. |
2194 |
New-orthodoxy |
Trường phái chính thống mới. |
Sự tách rời khỏi quan điểm chính
thống cho rằng các nhà chức trách không kiểm soát được cung tiền. |
2195 |
New quantity theory of money |
Lý thuyết định lượng mới về tiền
tệ. |
Xem Quantity theory of money. |
2196 |
New international economic order |
Trật tự kinh tế quốc tế mới. |
|
2197 |
New protectionism |
Chủ nghĩa bảo hộ mới. |
|
2198 |
Newly industrilizing countries
(NICs) |
Các nước mới công nghiệp hoá. |
|
2199 |
New view of investment |
Quan niệm mới về đầu tư. |
Là quan niệm về đầu tư trong các
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO GIAI ĐOẠN trong đó ghi nhận rằng TIẾN BỘ KỸ THUẬT đã
làm giảm tuổi thọ trung bình của nguồn vốn và tăng tỷ lệ của NGUỒN VỐN mà có
hàm chứa yếu tố công nghệ mới. |
2200 |
"New view" on money
supply |
"Quan điểm mới" về
cung tiền. |
Là học thuyết về bản chất của
tiền tệ và sự tạo ra tiền, trong đó bác bỏ phần lớn học thuyết truyền thống
về sự tạo ra tín dụng và về SÔ NHÂN TÍN DỤNG, như là một lý do có giá trị
giải thích các thức xác định số lượng các khoản tiền gửi ngân hàng - yếu tố
cơ bản của lượng tiền. |
2201 |
New York Stock Exchange |
Sở giao dịch chứng khoán New
York |
Là thị trường chứng khoán chính
ở Mỹ, tại đó có niêm yết hơn 1000 loại chứng khoán. |
2202 |
Nominal |
Danh nghĩa. |
Là tính từ mô tả sự đanh giá về
một đại lượng kinh tế trong các mức giá hiện tại. |
2203 |
Nominal balances |
Số dư tiền mặt danh nghĩa |
Xem MONEY BALANCES. |
2204 |
Nominal value |
Giá trị danh nghĩa. |
Là giá trị được ghi trên một tờ
chứng khoán hoặc mệnh giá của nó, trái với giá trị danh nghĩa là giá thị
trường. |
2205 |
Nominal yield |
Lợi tức danh nghĩa. |
Trong trường hợp một cổ phiếu
thường, cổ tức được công bố và được tính theo tỷ lệ phần trăm của MỆNH GIÁ
của nó. |
2206 |
Non-accelerating inflation rate
of unemployment |
Tỷ lệ thất nghiệp không làm tăng
lạm phát. |
Đồng nghĩa với tỷ lệ thất nghiệp
tự nhiên. |
2207 |
Nominal and real interest rates |
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất
thực tế. |
|
2208 |
Nominal and real money balances |
Số dư tiền mặt danh nghĩa và
thực tế. |
|
2209 |
Nominal and exchange rate |
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và
thực tế. |
|
2210 |
Nominal variables |
Các biến số danh nghĩa. |
|
2211 |
Non-market |
Phi thị trường. |
|
2212 |
Non-bank financial
intermediaries |
Các tổ chức trung gian tài chính
phi ngân hàng. |
Là những tổ chức trung gian tài
chính mà các tài sản nợ của chúng không được tính vào trong cung tiền theo
những định nghĩa thông thường. |
2213 |
Non-competing groups |
Các nhóm không cạnh tranh. |
Để có được những mức chênh lệch
về nghề nghiệp có tác dụng cân bằng, đảm bảo rằng các cá nhân có thể tự do
lựa chọn nghề nghiệp. |
2214 |
Non-cumulative preference shares |
Cổ phiếu ưu đãi phi tích luỹ. |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
2215 |
Non-excludability |
Tính không thể khu biệt; tính
không thể ngăn cản. |
Một loại hàng hoá được coi là
không thể khu biệt được nếu việc cung cấp hàng hoá đó cho bất kỳ người nào sẽ
tự động khiến cho những người khác cũng có được hàng hoá đó. Tính không loại
trừ là một đặc điểm của HÀNG HOÁ CÔNG CỘNG. |
2216 |
Non-labor income |
Thu nhập phi lao động. |
Là khoản thu nhập phát sinh
ngoài thị trường lao động, có thể là từ các khoản đầu tư hay quan trọng hơn
là từ các khoản THANH TOÁN CHUYỂN NHƯỢNG. |
2217 |
Non-linear |
Phi tuyến. |
Là thuật ngữ thường được gắn với
một hàm số mà đồ thị của nó không phải là một đường thẳng. |
2218 |
Non-linear function |
Hàm phi tuyến. |
Là mối quan hệ toán học giữa các
biến số mà mối quan hệ này lại không phải là một hàm tuyến tính. |
2219 |
Non-manual workers |
Lao động phi thủ công; Lao động
trí óc. |
Là những người lao động và chủ
sử dụng lao động làm công ăn lương và công việc của họ là lao động trí óc chứ
không phải là lao động chân tay. |
2220 |
Non-nested hypotheses |
Các giả thiết không bị lồng
nhau. |
Trong mô hình hồi quy, hai giả
thiết được cói là không lồng trong nhau nếu các biến số giải thích trong một
giả thiết không phải là một tập hợp con của các biến số giải thích trong giả
thiết kia. |
2221 |
Non-pecuniary goals |
Những mục tiêu phi tiền tệ. |
Là những mục tiêu mà một cá nhân
hay tổ chức đanh theo đuổi, những mục tiêu nay không thể được xác định một
cách trực tiếp thành những đơn vị tiền tê. |
2222 |
Non-price competition |
Cạnh tranh phi giá cả. |
Là việc áp dụng bất kỳ chính
sách nào ngoại trừ chính sách giảm giá, nhằm mục đích lôi kéo những khách
hàng mới từ các đối thủ của mình. |
2223 |
Non-profit institutions |
Các tổ chức phi lợi nhuận |
Là các tổ chức không tồn tại vì
mục đích kiếm lợi nhuận dù là tuyên bố một cách công khai hay ngầm hiểu như
vây, ví dụ như nhiều tổ chức chăm sóc sức khoẻ và giáo dục. |
2224 |
Non-renewable resource |
Tài nguyên không tái tạo được. |
Là bất kỳ nguồn tài nguyên nào
tồn tại dưới một hình thức có hạn - hay nói cách khác là với một số lượng hạn
chế mà không được bổ sung thêm ngoài cách tái chế. |
2225 |
Non-rival consumption |
Sự tiêu dùng không bị kèn cựa;
Sự tiêu dùng không bị cạnh tranh. |
Khi sự tiêu dùng của một cá nhân
đối với một loại hàng hoá không hề làm giảm đi nguồn cung cấp hàng hoá đó cho
những cá nhân khác thì hàng hoá đó được coi là không cạnh tranh trong tiêu
dùng. |
2226 |
Non-tariff barriers |
Các hàng rào phi thuế quan. |
Là những hạn chế đối với thương
mại quốc tê như hạn ngạch, các chính sách thu mua trong nước của chính phủ và
các tiêu chuẩn về kỹ thuật và an toàn nhằm giúp cho các nhà sản xuất trong
nước có lợi thế hơn so với các nhà sản xuất nước ngoài. |
2227 |
Non-uniqueness |
Tính phi độc nhất. |
Trong lý thuyết cân bằng bộ phận
và cân bằng tổng thể, đây là một tình huống trong đó tồn tại từ hai mức giá
tại điểm cân bằng trở lên. |
2228 |
Non-wage attributes |
Các thuộc tính phi tiền lương. |
Là các đặc điểm phi tiền tệ của
một quan hệ hợp đồng lao động, chẳng hạn như các điều kiện làm việc, uy tín
và cơ hội thăng tiến. |
2229 |
Non-wage labour costs |
Các chi phí lao động phi tiền
lương. |
Là những chi phí lao động mà
doanh nghiệp phải trả ngoài mức thu nhập tính theo giờ. |
2230 |
Norm |
Định mức tăng lương. |
Là mức tăng lương thông thường
được xác định tại từng thời điểm trong chính sách thu nhập. |
2231 |
Normal cost pricing |
'Định giá theo chi phí định mức;
Định giá theo chi phí thông thường. |
Là giả thiết cho rằng quá trình
định giá được căn cứ trên chi phí của mức sản lượng giả thiết chứ không dựa
trên những chi phí hiện tại hay mức dư cầu. |
2232 |
Normal distribution |
Phân phối chuẩn. |
Là một hàm phân phố xác suất đối
xứng hình chuông, với các thông số là trung bình và phương sai. |
2233 |
Normal equations |
Các phương trình chuẩn. |
Là một nhóm các phương trình
đồng thời, nhóm phương trình nay được giải để có được ước lượng bình phương
nhỏ nhất của các thông số trong một phân tích hồi quy, bao gồm tổng của các
bình phương và tích chéo của các biến số trong phương trình hồi quy. |
2234 |
Normal good |
Hàng hoá thông thường. |
Là loại hàng hoá mà cầu đối với
nó sẽ giảm đi khi thu nhập giảm xuống. |
2235 |
Normal profits |
Các khoản lợi nhuận thông
thường. |
Là mức lợi nhuận tối thiểu mà
một doanh nghiệp phải đạt được để khiến cho doanh nghiệp còn có thể tiếp tục
hoạt động được. |
2236 |
Normal unemployment |
Tỷ lệ thất nghiệp thông thường. |
Xem NATURAL RATE OF
UNMENPLOYMENT. |
2237 |
Normal variable |
Biến thông thường. |
Là một biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn. |
2238 |
Normative costs of production |
Các chi phí sản suất chuẩn tắc. |
Là những chi phí ước tính, dẫn
suất từ những cơ sở công nghiệp đơn lẻ được các nhà kế hoạnh hoá tập trung ở
các nước Xã hội chủ nghĩa (trước đây) sử dụng làm cơ sở cho việc ấn định mức
lợi nhuận và mức thuế của doanh nghiệp trong việc hoàn thành kế hoạch. |
2239 |
Normative economics |
Kinh tế học chuẩn tắc. |
Là phân tích kinh tế để đưa ra
những quy định hoặc những tuyên bố về việc điều đó "cần phải như thế
nào" chứ không phải điều đó "là như thế nào". |
2240 |
Norm following behaviour |
Hành vi theo định mức lương. |
Lập luận cho rằng trong một giai
đoạn của chính sách thu nhập khi tồn tại một định mức lương do luật định hoặc
được áp dụng một cách tự nguyện thì đinh mức này trên thực tế sẽ trở thành
cái đích cho mọi thoả thuận về lương, hay nói cách khác nó sẽ trở thành mức
lương cơ bản. |
2241 |
Notional demand |
Cầu tạm tính; Cầu ý niệm; cầu tư
biện. |
Xem EFFECTIVE DEMAND. |
2242 |
Null hypothesis |
Giả thiết Không. |
Trong những kiểm định giả
thuyết, đó là giả thiết mà trong đó thống kê kiểm định sẽ dựa vào một hàm
phân phối xác suất cho trước. |
2243 |
Numbers equivalent index |
Chỉ số đương lượng. |
Xem HERFINDAHL INDEX. |
2244 |
Numeraire |
Đơn vị tính toán. |
Là một đơn vị hạch toán, hoặc là
một biểu thức của tiêu chuẩn giá trị. |
2245 |
OAPEC |
Tổ chức các nước A-rập xuất khẩu
dầu |
|
2246 |
Objective function |
Hàm mục tiêu. |
Là một hàm số liên hệ mục tiêu
(biến số cần tối ưu hoá) với biến số lựa chọn trong một bài toán tối ưu hoá. |
2247 |
Occupational licensing |
Cấp bằng hành nghề. |
Là một sự thoả thuận trong đó
những người hành nghề thuộc một lĩnh vực nghề nghiệp nào đó cấp bằng hành
nghề trong lĩnh vực nói trên bằng cách
quy định về tiêu chuẩn gia nhập và quyền hạn. |
2248 |
Occupational wages differentials |
Những chênh lệch về mức lương
theo nghề nghiệp. |
Là chênh lệch trong tiền lương
trung bình của các nhóm công nhân được phân loại theo nghề nghiệp mà họ đang
làm. |
2249 |
Occupational wages structure |
Cơ cấu lương theo nghề nghiệp. |
Là việc phân hạng những mức
lương trung bình trả cho các nhóm công nhân khác nhau được phân loại theo
nghề nghiệp mà họ làm. |
2250 |
OECD |
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế. |
Xem ORGANIZATION FOR ECONOMIC
COOPERATION AND DEVELOPMENT, trước đây là OEEC. |
2251 |
OEEC |
Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu. |
Hiện nay được gọi là OECD. Xem
ORGANIZATION FOR EUROPEAN ECONOMIC COOPERATION. |
2252 |
Offer curve |
Đường chào hàng. |
Là một kỹ thuật đồ thị do
EDGEWORTH tạo ra nhằm minh hoạ cho những tác nhân của cầu tương hỗ. |
2253 |
Offer for sale |
Chào bán. |
Là phương thức tiến hành một đợt
phát hành chứng khoán mới, theo đó chứng khoán được một nhà phát hành mua lại
từ người phát hành, sau đó được chào bán cho công chúng. |
2254 |
Office of Fair Trading |
Văn phòng thương mại công bằng. |
Là một cơ quan chính phủ của
Anh, đứng đầu là một tổng giám đốc về thương công bằng, chịu trách nhiệm thực
thi một loạt chức năng khác nhau về chống độc quyền . |
2255 |
Office of Management and Budget
(OMB) |
Văn phòng quản lý và ngân sách. |
Được thành lập năm 1921 với tên
gọi lúc đó là văn phòng ngân sách Mỹ, OMB là một bộ phận trong văn phòng điều
hành của tổng thống và hỗ trợ tổng thống trong việc vhuẩn bị một bản ngân
sách liên bang tổng hợp để trình lên quốc hội. |
2256 |
Offshore investment centres |
Các trung tâm đầu tư hải ngoại. |
Là những nơi mà tại đó, do thuế
đánh vào thu nhập và tài sản rất thấp hoặc không có, và tại đó có các đạo
luật hoàn chỉnh về độc quyền, nên việc giữ tài sản tại đó là đặc biệt có lợi;
hoặc là từ nơi đó các công việc kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh tài chính
có thể được tiến hành với những lợi thế về thuế. |
2257 |
Ohlin, Bertil |
(1899-1979) |
Nhà kinh tế học Thuỵ Điển, được
nhận chung giải thưởng Nobel về kinh tế học năm 1977. Đóng góp chủ yếu của
ông vào kinh tế học được thể hiện trong tác phẩm Thương mại quốc tế và liên
khu vực (1933), trong đó ông đã phát triển và bàn luận về phương pháp tiếp
cận thương mại quốc tế và liên khu vực do ngừơi đồng hương với ông là Eli
Heckscher đề xướng. Dựa trên giả định về các hình thái cầu tương tự ở các
nước có quan hệ thương mại với nhau, mô hình Heckscher - Ohlin cho thấy một
nước sẽ xuất khẩu những mặt hàng mà có sử dụng nhiều các yếu tố sản xuất mà
nước đó dư thừa và sẽ nhập khẩu những mặt hàng sử dụng nhiều những yếu tố mà
nước đó khan hiếm. |
2258 |
Okun's 'law' |
"luật" Okun. |
Là tình trạng giảm sút tổng sản
lượng mà về mặt thống kê có liên quan đến tỷ lệ thất nghiệp tăng lên một mức
nhất định trong ngắn hạn. |
2259 |
Oligopolistic |
Hành vi độc quyền nhóm bán |
Là hành vi của các doanh nghiệp
được đặc trưng bởi sự phụ thuộc lẫn nhau trong việc ra quyết định về những
linh vực chính sách lớn, chẳng hạn như định giá, quảng cáo và đầu tư. |
2260 |
Oligopoly |
(Thị trường) độc quyền nhóm bán |
Là một cơ cấu thị trường trong
đó các doanh nghiệp đều ý thức được sự phụ thuộc lẫn nhau trong các kế hoạch
bán hàng, sản xuất , đầu tư và quảng cáo. |
2261 |
Oligopsony |
(Thị trường) độc quyền nhóm mua. |
Là một thị trường mà tại đó có
ít người mua trong khi có rất nhiều người bán. |
2262 |
One sector growth model |
Mô hình tăng trưởng một khu vực. |
Là một mô hình được sử dụng
trong thuyết tăng trưởng, trong đó một sản phẩm đồng nhất duy nhất được sản
xuất ra và đồng thời có hai tác dụng tương đương nhau - tác dụng như một loại
hàng hoá tiêu dùng và tác dụng như một loại hàng hoá đầu tư. |
2263 |
One tail tests |
Kiểm định một đuôi. |
Là những kiểm định giả thiết
trong đó phép định hướng được áp dụng cho giả thiết đối. |
2264 |
On-the-job training |
Đào tạo tại chỗ. |
Là hình thức đào tạo chính quy
hoặc không chính quy được tiến hành tại ngay nơi làm việc. |
2265 |
OPEC |
Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ. |
|
2266 |
Open access resource |
Tài nguyên được tự do tiếp cận. |
Là một tài nguyên thiên nhiên mà
không thuộc quyền sở hữu của một ai. |
2267 |
Open economy |
Nền kinh tế mở. |
Là một nền kinh tế tham gia vào
thương mại quốc tế. |
2268 |
Opening prices |
Giá mở cửa. |
Là mức giá quy định cho các giao
dịch khi một ngày kinh doanh bắt đầu trên một thị trường. |
2269 |
Open market operations |
Các nghiệp vụ thị trường mở, thị
trường tự do. |
Là việc bán hoặc mua lại các
loại chứng khoán có thể bán được, việc này được ngân hàng trung ương tiến
hành tại một thị trường mở và được coi như một công cụ kiểm soát hệ thông
tiền tệ. |
2270 |
Open unemployment |
Thất nghiệp mở. |
Là một cụm thuật ngữ thường được
sử dụng trong bối cảnh của các nước đang phát triển. Là tình trạng mà một cá
nhân thừa nhận rằng anh ta đang khôg có công ăn việc làm và sau đó anh ta có
thể đăng ký với một cơ sở giao dịch lao động. |
2271 |
Operating gearing |
Tỷ phần chi phí nghiệp vụ cố
định. |
Là một số đo tỷ lệ phần trăm các
nghiệp vụ của một doanh nghiệp cấu thành nên các chi phí cố định, phép phân
tích điểm hoà vốn có thể được sử dụng để xác định tỷ số này. |
2272 |
Operating income |
Thu nhập kinh doanh. |
Là thu nhập phát sinh từ hoạt
động kinh doanh bình thường của một doanh nghiệp. |
2273 |
Operating profit |
Lợi nhuận kinh doanh. |
Là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp sẽ kiếm được nếu không có nguồn lực nào dành cho việc mở rộng doanh
nghiệp trong tương lai. |
2274 |
Opportunity cost |
Chi phí cơ hội. |
Là giá trị của hành động thay
thế đã bị bỏ qua không làm. |
2275 |
Opportunity cost approach to
international trade |
Phương phá sử dụng Chi phí cơ
hội trong thương mại quốc tế. |
Phương pháp này coi chi phí để
sản xuất ra môt hàng hoá cụ thể không phải số lượng chi phí thực tế nhất định
mà là hàng hoá khác phải từ bỏ để có được hàng hoá nói trên. |
2276 |
Opportunity cost of money
holding |
Chi phí cơ hội của việc giữ
tiền. |
Chi phí này thường được phản ánh
trong lãi suất thị trường, theo đó chi phí cơ hội của việc giữ tiền là mức
lãi suất mà lẽ ra đã có được nếu như tiền được đàu tư vào các tài sản sinh
lãi thay vì được giữ dưới dạng tiền mặt. |
2277 |
Opportunity wage |
Mức lương cơ hội. |
Là mức lương mà một cá nhân có
thể kiếm được nếu anh ta chọn làm một công việc khác "tốt nhất" sau
công việc đang làm; là mức lương cao nhất phải từ bỏ do vẫn ở lại làm công
việc hiện tại. |
2278 |
Optimal |
Tối ưu |
Xem OPTMUM. |
2279 |
Optimal capacity |
Công suất tối ưu. |
Là sản lượng tương ứng với điểm
tối thiểu của một biểu đồ của tổng chi phí trung bình. |
2280 |
Optimal distribution |
Sự phân phối tối ưu. |
Là hình thức phân phối (thông
thường là) thu nhập hoặc của cải "tốt nhất" hay đáng được mong muốn
nhất cho các cá nhân trong một xã hội hoặc trong một cộng đồng. |
2281 |
Optimal level of pollution |
Mức ô nhiễm Tối ưu. |
Là mức ô nhiễm mà bất kỳ chi phí
thêm nào được bỏ ra để là giảm thiểu ô nhiễm lại đúng bằng với giá trị thiệt
hại do ô nhiễm gây ra. |
2282 |
Optimum |
Trạng thái tối ưu. |
Là tình hình hay tình trạng
"tốt nhất" của công việc. |
2283 |
Optimum of optimorum |
Trạng thái tối ưu trong tối ưu. |
Xem OPTMUM. |
2284 |
Optimum plant size |
Quy mô nhà máy ở mức tối ưu. |
Là quy mô của nhà máy mà với quy
mô này mức chi phí trung bình dài hạn là mức tối thiểu. |
2285 |
Optimum tariff |
Thuế quan tối ưu. |
Là thuế quan có tác dụng tối đa
hoá phúc lợi hay độ thoả dụng của một quốc gia. |
2286 |
Option |
Hợp đồng mua bán trước. |
Là một hợp đồng trong đó một bên
cho phép bên kia được mau hoặc bán hàng hoá hoặc chứng khoán trong một thời
hạn nhất định với một mức giá đã thoả thuận. |
2287 |
Option value |
Giá trị của quyền lựa chọn. |
Là giá trị mà người tiêu dùng có
được trong việc có quyền chọn mua một loại hàng hoá. |
2288 |
Ordering |
Xếp thứ tự. |
Là việc liệt kê các sự kiện,
hàng hoá, dự án… sao cho cái gì được ưa thích nhất thì được đưa lên đầu danh
sách. |
2289 |
Ordinalism |
Chủ nghĩa thứ tự. |
Là học thuyết cho rằng các độ
thoả dụng chỉ cớ thể được xếp theo số thứ tự. |
2290 |
Ordinal utility |
Độ thoả dụng theo thứ tự. |
Hàng hóa nào có độ thoả dụng cao
nhất thì được xếp trên hàng hoá có độ thoả dụng cao nhất tiếp theo và cứ tiếp
tục như vậy. Độ thoả dụng theo thứ tự là nền tảng cho học thuyết tân cổ điển
về cầu của người tiêu dùng. |
2291 |
Ordinary least square (OLS) |
Phương pháp bình phương nhỏ nhất
thông thường. |
Là phương pháp phổ biến nhất
được sử dụng để ước lượng những thông số trong một phương trình hồi quy tuyến
tính. |
2292 |
Ordinary share |
Cổ phiếu thường. |
Xem EQUITIES, FINANCIAL CAPITAL. |
2293 |
Ordinate |
Tung độ. |
Là giá trị trên trục tung của
một điểm trên một đồ thị hai chiều. |
2294 |
Organic composition of capital |
Thành phần hữu cơ của vốn. |
Là thuật ngữ do C.MÁC dùng để
gọi tỷ số giữa vốn cố định với vốn khả biến và là khái niệm gần giống nhưng
không hoàn toàn đồng nghĩa với khái niệm hiện đại về tỉ suất VỐN-LAO ĐỘNG vì
vốn cố định chỉ thể hiện được vốn và nguyên liệu đã được sử dụng trong quá
trình sản suất chứ khong thể hiện được tổng số vốn và nguyên liệu sẵn có cho
lao động. |
2295 |
Organization of Economic
Co-operation and Development (OECD) |
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế. |
Là một tổ chức liên chinh phủ
được thành lập năm 1961 để thay thế và mở rộng tổ chức hợp tác kinh tế châu
âu (OEEC) theo các điều khoản của cong ước ký tại Paris năm 1960 bởi các nước
thành viên ban đầu của OEEC gồm Canada, Tây ban nha và Mỹ. |
2296 |
Organization for European
Economic Co-operation (OEEC) |
Tổ chức hợp tác kinh tế châu Âu. |
Năm 1947, sau khi có sự gợi ý
ban đầu của Marshall, bộ trưởng ngoại giao Mỹ về một chương trình hỗ trợ của
Mỹ nhằm phục hôi của kinh tế châu âu sau chiến tranh, 16 nước châu Âu đã
thành lâp Uỷ ban hợp tác kinh tế châu âu để quản lí và điều phối CHƯƠNG TRÌNH
PHỤC HỒI CHÂU ÂU. |
2297 |
Organization of Arab Petroleum
Exporting Countries |
(OAPEC) - Tổ chức Các nước Ả rập
xuất khẩu dầu mỏ. |
Là một tổ chức hàng hoá quốc tế
được thành lập vào năm 1968, có nhiệm vụ điều phối các chính sách kinh tế về
dầu mỏ và khuyến khích hợp tác kinh tế giữa các nước Ả rập sản xuất dầu mỏ. |
2298 |
Organization of Petroleum
Exporting Countries |
(OPEC) - Tổ chức các nước xuất
khẩu dầu mỏ. |
Là một tổ chức hàng hoá quốc tế
có nhiệm vụ điều phối các chính sách sản xuất và định giá dầu mỏ tại các nước
thành viên của các nước xuất khẩu dầu mỏ. |
2299 |
Outlier |
Giá trị ngoại lai. |
Là một thuật ngữ được dùng để mô
tả một điểm số liệu mà cách xa một cách bất thường trung tâm của quan sát. |
2300 |
Outcome |
Kết cục, kết quả. |
|
2301 |
Basic Outcome |
Kết cục, kết quả cơ sở. |
|
2302 |
Output |
Sản lượng (hay đầu ra). |
Là sản phẩm cuối cùng của quá
trình chuyển đổi đầu vào thành hàng hoá. |
2303 |
Output budgeting |
Lập ngân sách theo Sản lượng
(hay đầu ra). |
Là một hệ thống kế toán phân
loại các chi phí theo sản lượng được sản xuất ra dựa vào quá trình sản xuất
chứ không dựa theo những đầu vào được mua. |
2304 |
Outside lag |
Độ trễ bên ngoài. |
Là sự trễ giữa việc thực thi một
chính sách (kinh tế vĩ mô) và tác động toàn bộ hay hoàn toàn của nó. |
2305 |
Outside money |
Tiền bên ngoài. |
Cụm thuật ngữ này nói đến tiền
mà giá trị của nó dựa vào những tài sản không phái là tài sản nợ theo nghĩa
là những tài sản đó không tạo ra một khiếu nợ đối với các cá nhân trong nền
kinh tế. |
2306 |
Outstanding credit |
Tín dụng chưa thanh toán. |
|
2307 |
Overdraff |
Chi dôi; Thấu
chi. |
Là hệ thống cho vay trong ngân
hàng, do các ngân hàng của Xcốtlen khởi xướng, theo đó người đi vay được phép
rút séc vượt quá số dư tín dụng trong tài khoản của mình, cho đến một hạn mức
được thoả thuận và chỉ phải trả hàng ngày tính trên số tiền rút quá số dư. |
2308 |
Overfunding |
Vay quá mức. |
Là một thuật ngữ để mô tả hành
động của các cơ quan quản lý tiền tệ của Anh vào đầu những năm 80 trong việc
bán ra các khoản nợ của chính phủ cho các tổ chức và cá nhân không phải ngân
hàng nhiều hơn so với quy định để đáp ứng được yêu cầu vay nợ của khu vực
công cộng trong những năm đó. |
2309 |
Overhead costs |
Chi phí duy tu |
Xem FIXED COSTS |
2310 |
Overidentification |
Sự đồng nhất hoá quá mức. |
Xem IDENTIFICATION PROBLEM. |
2311 |
Overnight money |
Tiền qua đêm. |
Tiền cho vay ở một thị trường
nào đó trong CÁC THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ với thời hạn trả ngắn nhất. |
2312 |
Overhead inputs |
Nhập lượng gián tiếp. |
|
2313 |
Overall fit of regression |
Mức độ phù hợp tổng thể của
phương trình hồi quy. |
|
2314 |
Overpopulation |
Dân số quá đông. |
|
2315 |
Overshooting |
Tăng quá cao (tỷ giá hối đoái). |
Dưới chế độ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI LINH
HOẠT, đó là hiện tượng được thấy thường xuyên để phản ứng lại một cơn sốc của
giá trị thực tế của tỷ giá hối đoái vượt quá giá trị cân bằng mới khi mà giá
trị này được xác định dựa vào các nguyên tắc cơ bản chẳng hạn như sự ngang
bằng sức mua. |
2316 |
Over the counter market |
Thị trường không nơi giao dịch. |
Là một thị trường cổ phiếu, phần
lớn của các công ty loại nhỏ, được phân biệt bằng thực tế là thị trường này
không có trụ sở giao dịch; việc mua bán được thu xếp bằng viễn thông, mặc dù
khách hàng có thể mua bán cổ phiếu ngay trên bàn làm việc của mình. |
2317 |
Overtime |
Làm việc thêm ngoài giờ. |
Số giờ làm việc quá tuần lễ làm
việc tiêu chuẩn. |
2318 |
Overvalued currency |
Tiền được định giá quá cao. |
Một loại tiền mà tỷ giá hối đoái
được quy định vượt trên tỷ giá cân bằng của thị trường tự do. |
2319 |
Owner-controlled firms |
Các hãng do người chủ sở hữu
kiểm soát. |
NHững công ty có một nhóm các cổ
đông rõ ràng là đồng quyền lợi, chiếm hữu một tỷ lệ cổ phần được bỏ phiếu khá
lớn, làm cho họ có khả năng kiểm soát hữu hiệu chính sách công ty.ư |
2320 |
Passche price index |
Chỉ số giá Passche. |
Chỉ số giá gia quyền theo năm
hiện hành. |
2321 |
Paid-up capital |
Vốn đã được huy động |
Phần vốn phát hành của một công
ty mà những người góp vốn yêu cầu phải thanh toán. |
2322 |
Panel data |
Dữ liệu Panel |
Một kiểu dữ liệu trong đó trong
tin chéo các cá nhân được lấy mẫu với các khoảng thời gian đều đặn. |
2323 |
Paper money |
Tiền giấy. |
Thuật ngữ khái quát chỉ tiền ở
dạng giấy bạc ngân hàng. |
2324 |
Paper profit |
Lợi nhuận trên giấy. |
Khi một tài sản tăng lên về giá
trị danh nghĩa. Điều này có thể biểu hiện hoặc không biểu hiện hoặc không
biểu hiện một lợi nhuận thực tế, tuỳ thuộc vào tỷ lệ lạm phát. |
2325 |
Parabola |
Dạng Parabôn. |
Thông thường trong kinh tế học
(mặc dù không nhất thiết) là đồ thị hình chữ U hoặc chữ U ngược của một
phương trình bậc hai. |
2326 |
Paradox of thrift |
Nghịch lý của tiết kiệm. |
Trong một nền kinh tế không có
đủ việc làm, các hộ gia đình càng tiết kiệm thì sản lượng và việc làm càng
thấp. |
2327 |
Paradigm |
Hệ thuyết; Luận
thuyết. |
|
2328 |
Par value of gold |
Giá trị ngang giá của vàng. |
|
2329 |
Paradox of voting |
Nghịch lý về bỏ phiếu. |
Khả năng hệ thống quy tắc đa số
đơn giản có thể không đưa ra một sự lựa chọn rõ ràng giữa nhiều giải pháp. |
2330 |
Paradox of value |
Nghịch lý về giá trị. |
Xem USE VALUE, EXCHANGE VALUE. |
2331 |
Parameter |
Thông số. |
Một lượng không đổi ở một bối
cảnh nào đó. |
2332 |
Paretian Liberal, Impossibility
of |
Tính không thể của tự do Pareto. |
Tên đặt cho một định lý do
A.K.Sen trình bày. Định lý chứng minh rằng không thể có QUY TẮC QUYẾT ĐỊNH XÃ
HỘI nào có thể đồng thời thoả mãn tiêu chuẩn Pareto và cho phép các cá nhân
có những quyết định về một số vấn đề "riêng tư" mà không tính đến
(bất kể) nguyện vọng của những người khác (tự do cá nhân). |
2333 |
Pareto, Vilfredo |
(1848 - 1923) |
Nhà kinh tế học người Italia
được đào tạo sâu về toán học, lý học và kỹ thuât. Pareto là người kế tục Leon
Walras ở vị trí chủ nhiệm khoa kinh tế học ở trường đại học Lausanne năm
1892. Sư quan tâm đến việc ứng dụng toán học và thống kê học vào kinh tế của
ông đã dẫn đến việc mở rộng các điêu kiện toán học cho hệ thống cân bằng tổng
thể của Walras, từ đó thành lập một trường phái Lausanne rõ ràng. Trong giáo
dục kinh tế chính trị học, ông nêu lên quan niệm là các điều kiên toán học
của một hệ tống cân bằng tổng thể dựa trên sự phụ thuộc lẫn nhau của tất cả
các đại lượng kinh tế. Ngoài việc nhấn mạnh vào bản chất chính của một khoa
học học kinh tế thực chứng đã loại bỏ mọi yếu tố đạo đức, Pareto cũng bác bỏ
chủ nghĩa xã hội trên các cơ sở chuẩn tắc và biện minh cho sự bất bình đẳng
thu nhập dựa trên cơ sở của một sự bất biến giả định về phân phối thu nhập ở
các nước và qua thời gian. (định luật Pareto). |
2334 |
Pareto conditions |
Các điều kiện Pareto. |
Một loạt các quy tắc đặt ra
trong kinh tế học phúc lợi, nếu thực hiện được sẽ đưa đến một tối ưu Pareto. |
2335 |
Pareto criterion |
Tiêu chuẩn Pareto. |
Xem PARETO OPTIMUM. |
2336 |
Pareto improvement |
Sự cải thiện Pareto. |
Một sự phân phối lại các nguồn
lực làm cho ít nhất một người khá lên mà không làm cho bất cứ ai kém đi. |
2337 |
Pareto non-comparability |
Tính không thể so sánh Pareto. |
Một tình trạng xã hội mà một số
cá nhân thích tình trạng này hơn và một số khác lại thích tình trạng kia hơn
thì hai tình trạng này được coi là tình trạng không thể so sánh Pareto. |
2338 |
Pareto-optional redistribution |
Sự phân phối lại tối ưu theo
Pareto. |
Sự dịch chuyển thu nhập hoặc của
cải từ một cá nhân này sang một cá nhân khác làm tăng độ thoả dụng, hoặc thoả
mãn của cả người cho lẫn người nhận, do đó đem lại sự cải thiện Pareto. |
2339 |
Pareto optimum |
Tối ưu Pareto. |
Khi các nguồn lực và sản lượng
của một nền kinh tế được phân chia mà không có sự phân chia lại nào làm cho
bất cứ ai khá lên mà cũng không là cho ít nhất là bất cứ một người nào khác
kém đi thì lúc đó là có sự hiện hữu của một tối ưu Pareto. |
2340 |
Pareto efficiency of resource
allocation |
Tính hiệu quả Pareto của phân bổ
nguồn lực. |
|
2341 |
Pareto-relevant externality |
Ngoại ứng liên quan đến Pareto. |
Xem EXTENALITIES. |
2342 |
Paris Club |
Câu lạc bộ Paris. |
Tên đặt cho diễn đàn - nơi mà
các nước chủ nợ thương lượng với các nước vay nợ về việc định lại thời gian
cho các khoản nợ chính thức. |
2343 |
Parity price system |
Hệ thống giá tương đương. |
Một hệ thống hỗ trợ giá đối với
nền nông nghiệp Mỹ lần đầu tiên được thiết lập với đạo luật Điều chỉnh nông
nghiệp năm 1933. |
2344 |
Par rate of exchange |
Tỷ giá hối đoái tương đương. |
Việc thể hiện các tỷ giá hối
đoái bằng vàng hoặc đồng Mỹ. |
2345 |
Partial adjustment |
Điều chỉnh từng phần. |
Một quá trình mà theo đó hành vi
được điều chỉnh một cách không hoàn chỉnh hướng tới một mức mong muốn nào đó. |
2346 |
Partial derivative |
Đạo hàm riêng phần. |
Trong các hàm số có hai biến số
độc lập hay có nhiều hơn, đạo hàm này tính theo một trong những biến số này,
trong khi coi các biến số độc lập khác là hằng số. |
2347 |
Partial equilibrium |
Cân bằng bộ phận. |
Việc nghiên cứu thị trường cho
một hàng hoá trong điều kiện tách biệt. |
2348 |
Paricipating preference shares |
Cổ phiếu ưu tiên tham gia. |
Xem FINANCIAL CAPITAL |
2349 |
Paricipation rate |
Tỷ lệ tham gia. |
Xem LABOUR FORCE PARTICIPA-TION
RATE. |
2350 |
Partly rational expectations |
Những kỳ vọng hợp lý riêng phần. |
Một giả định rằng người ta kỳ
vọng một cách hợp lý sự cân bằng dài hạn nhưng lại không chắc chắn về con
đường mà nến kinh tế sẽ đi đến vị trí đó, cho nên các kỳ vọng sẽ được xem xét
lại ở từng thời kỳ để tính đến sự không nhất quán giữa giá trị thực tế và giá
trị kỳ vọng. |
2351 |
Par value |
Giá trị danh nghĩa, mệnh giá. |
Giá trị danh nghĩa, mệnh giá của
một cổ phiếu hoặc chứng khoán. |
2352 |
Patent rights |
Quyền tác giả. |
Cơ quan cấp bằng sáng chế cấp
đặc quyền đặc biệt cho một sáng chế quy trình. |
2353 |
Path independence |
Sự độc lập về đường tiến triển;
Độc lập về đường đi. |
Ở nơi diễn ra sự so sánh nhằm
lựa chọn một số các giải pháp, sự lựa chọn này được gọi là Độc lập về đường
đi khi giải pháp được lựa chọn độc lập với một trật tự để xem xét các giải
pháp này. |
2354 |
Pattern bargaining |
Thương lương theo mô hình. |
Nhiều khi các nghiệp đoàn trong
các nghành độc quyền nhóm sẽ chọn một công ty cụ thể làm mục tiêu thương
lượng. |
2355 |
Partnership |
Bên tham gia; Hội
chung vốn. |
|
2356 |
Patents |
Bằng sáng chế. |
|
2357 |
Path of government spending |
Mô hình cách thức chi tiêu của
chính phủ. |
|
2358 |
Patent of trade |
Mô thức ngoại thương. |
|
2359 |
Pauper labour |
Lao động bần cùng. |
Giới lao động ở các nước giàu
cho rằng việc nhập khẩu hàng hoá từ những nước có lương thấp sẽ phá dần phá
hoại mức lương và việc làm ở những nước giàu. |
2360 |
Payback period |
Thời kỳ hoàn vốn. |
Một phương pháp kế toán truyền
thống để thẩm định các dự án đầu tư. Thời gian cần thiết cho một dự án để
sinh ra lượng tiền tăng thêm đủ để bù các chi tiêu về vốn ban đầu. |
2361 |
Pay ceiling |
Mức lương trần; giới hạn trần
của tiền lương; Giới hạn cao nhất của tiền lương. |
Một giới hạn cao nhất có hiệu
lực về mức tiền lương. |
2362 |
Pay freeze |
Cố định tiền lương. |
Xem INCOMES POLICYM. |
2363 |
Payment - by - results |
Trả theo kết qủa. |
Còn gọi là hệ thống trả lương
theo khuyến khích. Hệ thống trả lương theo công việc của công nhân. |
2364 |
Payments, balance of |
Cán cân thanh toán. |
Xem BALANCE OF PAYMENTS. |
2365 |
Pay-off |
Lợi ích ròng. |
Lợi ích ròng có được khi thực
hiện một quá trình hành động cụ thể. |
2366 |
Payout ratio |
Tỷ lệ trả cổ tức. |
Phần trăm của lãi ròng mà một xí
nghiệp thanh toán dưới dạng cổ tức. |
2367 |
Pay in kind |
Trả bằng hiện vật. |
Một loại thuế dựa vào tiền lương
(tháng) và tiền công do người chủ thanh toán. |
2368 |
Peak-load pricing |
Định giá theo mức tiêu thụ đỉnh;
Định giá theo tiêu dùng cao điểm. |
Vấn đề tính giá theo tiêu dùng ở
điểm đỉnh xuất phát khi mà cầu về sản lượng (đầu ra) của một xí nghiệp công
cộng có thể có những biến động lớn. |
2369 |
Peak period labour demand |
Cầu lao động ở thời kỳ cao điểm;
Cầu lao động ở kỳ giáp hạt. |
Mức cầu về lao động ở thời điểm
cao nhất, cụm thuật ngữ này thường được nói đến việc làm trong nông nghiệp có
tính chất chu kỳ với những đỉnh điểm xảy ra vào thời gian thu hoạch. |
2370 |
Pecuniary external economy |
Tính kinh tế tiền tệ bên ngoài. |
Miêu tả một tình huống trong đó
lợi nhuận của một doanh nghiệp phụ thuộc không những vào đầu vào và đầu ra của riêng doanh
nghiệp mà còn phụ thuộc vào đầu vào và đầu ra của các doanh nghiệp khác. |
2371 |
Peg-neo |
"cột vào" |
Xem EXCHANGE RATES. |
2372 |
Pendulum arbitration |
Trọng tài con lắc. |
Sự phân xử trong đó trọng tài
viên được yêu cầu chọn một trong những vị trí của các bên tranh chấp hơn là
đi đến một vị trí thoả hiệp trung gian. |
2373 |
Pension |
Tiền lương hưu. |
Cơ chế lương hưu gồm hai kiểu,
có phạm vi rộng: 1)Hệ thống vốn dự trữ liên quan đến việc phân phối lại suốt
đời một cá nhân, dựa vào tiết kiệm của người lao động để tích luỹ vốn và sau
đó vốn được tiêu dùng trong thời gian về hưu; 2)Hệ thống thanh toán cho người
về hưu, đưa đến sự phân phối lại ở một thời điểm giữa các cá nhân sao cho
những người làm việc hỗ trợ những người về hưu. |
2374 |
Pension fund |
Quỹ hưu. |
Với sự tăng trưởng nhanh chóng
của các cơ chế lương hưu của công nhân viên trong những thập kỷ gần đây, quỹ
hưu của các cơ quan lớn ở các khu vực nhà nước và xí nghiệp khu vực tư nhân
đã trở thành những thể chế tài chính quan trọng, đầu tư những khoản tiền lớn
hàng năm. |
2375 |
Per capita |
Theo đầu người. |
Theo đầu người, chẳng hạn như
THU NHẬP QUỐC DÂN tính theo đầu người. |
2376 |
Per capita real GDP |
THU NHẬP QUỐC DÂN thực tế tính
theo đầu người. |
|
2377 |
Percetile |
Phân vị. |
Một cách đo tính vị trí các dữ
liệu mẫu hoặc các phân phối. |
2378 |
Perestroika |
Đổi mới, cải tổ. |
Một thuật ngữ thể hiện sự thay
đổi cơ cấu ở Liên bang Xô viết và gắn liền với Mihail Gorbachev. Trong giai
đoạn đầu từ giữa những năm 1980 đến 1987, quá trình cải cách phần lớn chỉ
mang tính chất trang điểm tập trung vào việc cải thiện hệ thống kế hoạch hoá
chỉ huy đang tồn tại và đạt những kết quả không gây ấn tượng lớn. |
2379 |
Perfect competition |
Cạnh tranh hoàn hảo. |
Một cơ cấu thị trường hoàn toàn
có tính cạnh tranh nếu có những điều sau đây duy trì: với một thị phần đáng
kể. Các doanh nghiệp này tạo ra một sản phẩm đồng nhất sử dụng các quá trình
sản xuất giống hệt nhau và có thông tin hoàn hảo. |
2380 |
Perfect markets |
Các thị trường hoàn hảo. |
Xem PERFECT COMPETITION. |
2381 |
Permanent comsumption |
Mức tiêu dùng thường xuyên. |
Mức tiêu dùng trung bình mà một
cá nhân hoặc hộ gia đình dự định thực hiện trong một số năm. |
2382 |
Permanent income |
Thu nhập thường xuyên. |
Cũng có nghĩa là thu nhập bình
thường và thu nhập dự kiến và trung bình. Thu nhập trung bình mà cá nhân hoặc
hộ gia đình dự kiến nhận được trong một số năm trong khi vẫn giữ nguyên của
cải của mình. |
2383 |
Permanent income hypothesis |
Giả thuyết thu nhập thường
xuyên. |
Giả thiết cho rằng tiêu dùng của
cá nhân hoặc hộc gia đình phụ thuộc vào thu nhập thường xuyên của cá nhân ấy
hoặc hộ ấy. |
2384 |
Perpetuity |
Khoản chi trả vĩnh cửu. |
Xem ANNUITY. |
2385 |
Personal income |
Thu nhập cá nhân. |
Lưu lượng thu nhập tích luỹ lại
của một cá nhân hoặc hộ gia đình. |
2386 |
Personal loan |
Khoản vay cho cá nhân. |
Khoản vay do ngân hàng và một số
thể chế tài chính khác quy định cho những người đi vay mang tính cá nhân (có
nghĩa là không để kinh doanh) để mua hàng tiêu dùng, để sửa chữa nhà cửa…. Và
có thể được thanh toán lại trong một khoảng thời gian. |
2387 |
Personal rate of substitution |
Tỷ lệ thay thế cá nhân. |
Xem MARGINAL RATE OF
SUBSTI-TUTION. |
2388 |
Personal saving |
Tiết kiệm cá nhân. |
Phần của thu nhập cá nhân không
thanh toán trả thuế cũng không chi cho hàng hoá và dịch vụ (tiêu dùng hiện
tại). |
2389 |
Perverse migration |
Di cư ngược. |
Di cư của cá nhân, đặc biệt là
công nhân từ khu vực có điều kiện (hiệu suất) kinh tế tương đối tốt đến khu
vực có điều kiện kinh tế thấp kém hơn. |
2390 |
PESC |
Uỷ ban điều tra chi tiêu công
cộng. |
Xem PUBLIC EXPENDITURE SURVEY
COMMITTEE. |
2391 |
Petroleum revenue tax (PRI) |
Thuế thu nhập dầu lửa. |
Đay là loại thuế đặc biệt do
chính phủ Anh đưa ra đối với thu nhập do khai thác dầu ở biển Bắc, thuế này
cộng thêm vào tiền thuê mỏ và thuế lợi tức. |
2392 |
Phillips curve |
Đường Philips |
Một quan sát có tính thống kê
của A.W.Philips (1958) rằng có một mối quan hệ nghịch giữa tỷ lệ thay đổi của
mức lương bằng tiền và tỷ lệ thất nghiệp ở Anh trong giai đoạn 1861-1957 |
2393 |
Physiocrats |
Những người theo thuyết trọng
nông. |
Một trường phái về ký thuyết
kinh tế được đưa ra ở Pháp vào thế kỷ 18. Trường phái này chủ yếu gắn với tên
của F.QUESNAY và TURGOT. |
2394 |
Piece rates |
Thu nhập tính theo sản phẩm. |
Xem COMPENSATION RULES. |
2395 |
Piecework |
Việc làm khoán. |
Một hệ thống thanh toán trong đó
cá nhân được thanh toán theo khối lượng sản phẩm làm ra. |
2396 |
Pigou, Arthur Cecil |
(1877-1959) |
Nhà kinh tế học người Anh đã kế
tục Marshall ở vị trí chủ nhiệm khoa kinh tế chính trị học của trường đại học
Cambridge năm 1908. Pigou mở rộng công việc của Marshall, đặc biệt là sự phân
tích các nghành mà chi phí gia tăng và giảm sút. Sự phân biệt giữa chi phí cá
nhân và xã hội và liệu pháp sửa chữa bằng cách đánh thuế do ông đề xuất đã
tạo nên cơ sở cho thuyết các ngoại ứng, và phương pháp của ông nhằm loại trừ
chứng đã được biết đến với tên gọi là thuế PIGOU. Công trình của ông về
thuyết tiền tệ và về thu nhập quốc dân chủ yếu là một lý thuyết Cổ điển về
việc làm và thu nhập. Do đó, Pigou đã phải chịu sức mạnh của cuộc tiến công
của Keynes đối với hệ thống này. Tuy nhiên, Pigou đã đưa ra một cơ chế để đạt
được việc làm đầy đủ thậm chí cả trong hệ thống của Keynes. Điều này được
biết đến với cái tên là hiệu ứng Pigou. Trong điều kiện không có đủ việc làm,
giá cả giảm sẽ làm tăng thêm giá trị của số dư tiền đã giữ. Điều này tạo ra
sự gia tăng về cầu đối với hàng hoá và do đó đã tạo ra một sự gia tăng về
việc làm. Ý nghĩa của cơ chế này này thậm chí đến nay vẫn còn tranh cãi. |
2397 |
Pigou effect |
Hiệu ứng Pigou |
Xem REAL BALANCE EFFECT. |
2398 |
Pigovian tax |
Thuế Pigou. |
Một loại thuế đánh vào người sản
xuất do tạo ra một ngoại ứng theo một cách mà sau khi thuế này được áp dụng
thì các chi phí cá nhân do bên tạo ra ngoại ứng cảm nhận được bằng với CHI
PHÍ XÃ HỘI của hoạt động này. |
2399 |
Pivot effect hypothesis |
Giả thuyết về hiệu ứng quay. |
Lập luận cho rằng CHÍNH SÁCH THU
NHẬP không những tạo nên các hiệu ứng dịch chuyển trong quá trình điều chỉnh
tiền lương mà còn có thể làm thay đổi độ dốc của đường cong Phillips, hoặc
nói một cách chuyên môn hơn, làm thay đổi độ lớn của sự phản ứng của tỷ lệ
thay đổi về lương đối với các yếu tố quyết định gây ra sự thay đổi đó. |
2400 |
Placing |
Nghiệp vụ bày bán. |
Một phương pháp thực hiện một
cuộc phát hành mới về CHỨNG KHÓAN, CỔ PHẦN HOẶC TRÁI PHIẾU CÔNG TY, bằng
phương pháp này các chứng khoán đầu tiên được một nhà phát hành mua, sau đó
được bán thông qua thoả thuận tư nhân, cho các thể chế, các chủ đầu tư tư nhân
vàcũng cho những người buôn bán cổ phần ở sở giao dịch chứng khoán London. |
2401 |
Planned economy |
Nền kinh tế kế hoạch hoá. |
Một nền kinh tế trong đó các quá
trình kinh tế chủ yếu được quyết định ở một mức độ lớn không phải do các tác
nhân thị trường, mà do một cơ quan kế hoạch hoá kinh tế, cơ quan này thực
hiện các mục tiêu kinh tế chủ yếu của xã hội. |
2402 |
Planning programming budgeting
system (PPBS) |
Hệ thống lập ngân sách theo
chương trình kế hoạch hoá. |
Xem OUTPUT BUDGETING |
2403 |
Planometrics |
Kế hoạch lượng. |
Một nghành kinh tế học đặc biệt
quan tâm đến việc xây dựng các kế hoạch kinh tế vĩ mô tối ưu. |
2404 |
Plant bargaining |
Sự thương lượng ở một nhà máy. |
THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ giữa người
chủ của một nhà máy với các đại diện của công nhân viên để thiết lập các mức
lương và điều kiện làm việc ở nhà máy đó. |
2405 |
Plato |
(427-347BC) |
Nhà triết học Hy Lạp đã phản ứng
lại thời kỳ rối ren trước đay và ông cho rằng chính sự tăng trưởng kinh tế
chịu một phần trách nhiệm về sự rối ren đó, nên ông đã đề xuất ý kiến rằng
nhà nước lý tưởng phải là một nhà nước vững vàng dựa trên một hệ thống đẳng
cấp và giai cấp thống trị thực hiện một cách sống mang tính cộng đồng. Thành
tựu kinh tế của ông bao gồm sự phân tích sự phân công lao động và phân tích
vai trò của tiền quy ứơc. |
2406 |
Plurality |
Quy tắc đa số. |
Một hệ thống giữa sự lựa chọn
tập thể trong đó giải pháp được chọn là giải pháp xếp đầu tiên do có số người
bỏ phiếu lớn nhất. |
2407 |
Point elasticity of demand |
Dự co giãn điểm của cầu. |
Xem PRICE ELASTICITY OF DEMAND. |
2408 |
Point estimation |
Ước lượng điểm. |
Sự ước lượng của giá trị thực tế
của một thông số, khác biệt với ƯỚC LƯỢNG KHOẢNG CÁCH, nó bao gồm việc tính
toán các khoảng tin cậy (thông thường) đối với giá trị thực của thông số. |
2409 |
Point of inflexion |
Điểm uốn. |
Một điển trên đồ thị, hoặc hàm
số mà tỷ lệ thay đổi của độ dốc của hàm số đổi dấu. Điều này cho thấy rằng
khi đạo hàm thứ hai của hàm số bằng 0. |
2410 |
Point utility possibility curve |
Đường khả năng thoả dụng điểm. |
Một đường khả năng thoả dụng
điểm có thể được vẽ cho mỗi giỏ hàng hoá. |
2411 |
Point voting |
Bỏ phiếu theo điểm. |
Một hệ thống lựa chọn tập thể
trong đó mỗi cá nhân bắt đầu với một số điểm bằng nhau mà cá nhân được tự do
phân phối theo bất cứ cách thức nào mà họ chọn giữa các phương án lựa chọn về
những vấn đề khác nhau đã thảo luận. |
2412 |
Policy instruments |
Các công cụ chính sách. |
Các biến số kinh tế và xã hội
được chính phủ vận dụng để tác động đến các biến số của chính sách, nó được
gọi là công cụ và ta có thể phân biệt bốn hạng mục kinh tế chủ yếu: CHÍNH
SÁCH TÀI CHÍNH; CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI và CHÍNH SÁCH
GIÁ CẢ VÀ THU NHẬP. |
2413 |
Policy - off |
Thời kỳ không áp dụng chính
sách. |
Thời kỳ "có sự thương lượng
tập thể tự do". Ở thời kỳ này không có sự tồn tại chính sách thu nhập. |
2414 |
Policy coordination |
Điều phối chính sách. |
|
2415 |
Policy targets |
Các mục tiêu chính sách. |
Xem TARGETS. |
2416 |
Political economy |
Kinh tế chính trị. |
Cụm thuật ngữ bao hàm mối liên
quan giữa khía cạnh thực tiễn của hoạt động chính trị và lý thuyết kinh tế
học thuần tuý. |
2417 |
Political business cycle |
Chu kỳ kinh tế chính trị. |
|
2418 |
Poll tax |
Thuế thân. |
Thuế tính cả gói mà sự thanh
toán không liên quan đến thu nhập hoặc chi tiêu. |
2419 |
Pooled lending / loan |
Cho vay liên hiệp. |
|
2420 |
Polluter pays principle |
Nguyên tắc người gây ô nhiễm trả
phí. |
Ý tưởng cho rằng gây ô nhiễm
phải trả phí cho việc gây ô nhiễm môi trường. |
2421 |
Pollution |
Ô nhiễm. |
Một hoạt động làm ô nhiễm một
hoặc nhiều môi trường. |
2422 |
Pollution rights |
Các quyền được gây ô nhiễm. |
Ý tưởng cho rằng cần phải cấp
giấy chứng nhận cho người chủ sở hữu "quyền được gây ô nhiễm" ở một
môi trường nhất định, chẳng hạn một dìng sông. |
2423 |
Polynomial |
Đa thức; Biểu
thức đại số. |
Một phương trình mà nói chung
nhiều hạng số trong một biến số độc lập được nâng lên nhiều luỹ thừa khác
nhau. |
2424 |
Polynomial lag |
Độ trễ đa thức; trể của biểu thức đại số. |
Xem ALMON LAG. |
2425 |
Pooled data |
Dữ liệu gộp. |
Dữ liệu kiểu hình thành khi (a)
SỐ LIỆU CHÉO và (b) DỮ LIỆU CHUỖI THỜI GIAN được sáp nhập vào cùng bộ dữ
liệu, thông thường khi không có đủ dữ liệu kiểu (a) hoặc (b) riêng, để ước
lượng các thông số của một mô hình do không đủ các bậc tự do. |
2426 |
Population |
Dân số |
|
2427 |
Population explosion |
Bùng nổ dân số. |
Tên gọi tỷ lệ tăng trưởng ngày
một lớn hơn của dân số thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát triển. |
2428 |
Population policy |
Chính sách dân số. |
Một chính phủ có thể đặt ra một
chính sách cụ thể liên quan đến mức dân số do chính phủ cai quản. |
2429 |
Population trap |
Bẫy dân số. |
Cũng còn gọi là bẫy cân bằng mức
thấp. Một nền kinh tế có mức thu nhập tính theo đầu người thấp có thể thấy rõ
ràng tỷ lệ tăng trưởng dân số vượt quá mức tỷ lệ tăng trưởng của thu nhập
thực tế. |
2430 |
Porfolio |
Danh mục đầu tư. |
Tập hợp các tài sản của một cá
nhân hoặc tổ chức. |
2431 |
Porfolio balance approach |
Phương pháp cân đối danh mục đầu
tư. |
Một phương pháp phân tích tiền
tệ nhấn mạnh vào ý nghĩa các quyết của những người có tài sản về thành phần
danh mục đầu tư của họ. |
2432 |
Porfolio balance approach to the
balance of payments/ exchange rate |
Phương pháp cân đối danh mục đầu
tư đối với cán cân thanh toán/ tỷ giá hối đoái. |
Một phương án của phương pháp
tiền tệ đối với cán cân thanh toán cho rằng các tài sản là các vật thay thế
không hoàn hảo. |
2433 |
Porfolio diversification |
Sự đa dạng hoá danh mục đầu tư. |
Xem DIVERSIFIER. |
2434 |
Positional good |
Hàng hoá theo vị trí. |
Một thuật ngữ của F.Hirsch sử
dụng trong các giới hạn xã hội đối với tăng trưởng (1976) để chỉ một loại
hàng hoá bị giới hạn về khả năng cung cấp tuyệt đối hoặc một cách tự nhiên
hoặc thông qua các khía cạnh xã hội và có thể bị tắc nghẽn nếu sử dụng rộng
rãi hơn. |
2435 |
Positive economics |
Kinh tế học thực chứng. |
Bộ phận khoa học kinh tế quan
tâm đến các định đề có thể kiểm tra được bằng đối chiếu với thực tế. |
2436 |
Positivism |
Chủ nghĩa thực chứng. |
Học thuyết triết học cho rằng
các định đề mà không thể xác minh được khi đối chiếu với bằng chứng thực tiễn
thì chí ít phải coi là không thể chấp nhận được như là một bộ phận của khoa
học hoặc ở mức cao nhất là vô nghĩa. |
2437 |
Post-Keynesian economics |
Kinh tế học Hậu-Keynes; Kinh tế học sau Keynes. |
Một nhóm các nhà kinh tế học coi
sự nhìn nhận của J.M.KEYNES và M.KALECKI là khởi điểm của một sự phê bình
phân tích sự cân bằng thông thường và là cơ sở cho môn kinh tế học vĩ mô mới. |
2438 |
Posterior distribution |
Phân phối sau. |
Phân phối xác suất của một biến
số hoặc thống kê là kết quả của sự phối hợp giữa phân phối trước và thông tin
mẫu trong kỹ thuật BAYES. |
2439 |
Postwar credits |
Các tín dụng hậu chiến. |
Một hình thức tiết kiệm bắt buộc
được áp dung ở Anh trong chiến tranh thế giới thư hai trong ngâ sách năm
1941. |
2440 |
Potential entry |
Sự nhập ngành tiềm năng. |
Đối với một ngành cụ thể, đó là
khả năng cạnh tranh mới của các hãng - các hãng chưa sản xuất các sản phẩm
cạnh tranh. |
2441 |
Potential national income |
Thu nhập quốc dân tiềm năng. |
Xem FULL EMPLOYMENT NATIONAL
INCOME. |
2442 |
Potential output |
Sản lượng tiềm năng. |
Sản lượng khả thi tối đa của một
doanh nghiệp, một ngành, một khu vực của một nền kinh tế hoặc toàn bộ một nền
kinh tế là mức độ được xác định của các yếu tố sản xuất. |
2443 |
Potential Pareto improvement |
Sự cải thiện Pareto tiềm năng. |
Một sự cải thiện Pareto tiềm
năng tồn tại khi những người kiếm được lợi do một sự thay đổi, thì với tính
chất giả thiết có thể bù đắp cho người thua thiệt, và có thể không ai bị kém
đi sau sự thay đổi hoặc sao cho ít nhất cũng
có một người được khá lên. |
2444 |
Poverty |
Sự nghèo khổ. |
Sự nghèo khổ có thể được xem xét
với một quan niệm tuyệt đối hoặc tương đối. |
2445 |
Poverty trap |
Bẫy nghèo khổ. |
Việc tồn tại của nhiều lợi ích
KIỂM ĐỊNH BẰNG BIỆN PHÁP nói lên rằng người được trả lương thấp có thể đối
đầu với một tỷ lệ thuế biên hiệu lực - tức là mức thuế đối với một đơn vị thu
nhập thêm - vượt xa tỷ lệ 34% của thuế thu nhập và sự đóng góp bảo hiểm quốc
gia đối với phần lớn người làm công ăn lương. |
2446 |
Power function |
Hàm luỹ thừa. |
Một hàm số trong đó biến số độc
lập được nâng lên tới một luỹ thừa nào đó. |
2447 |
Prais - Winsten |
Biến đổi Prais - Winsten. |
Biến đổi Prais - Winsten được sử
dụng trong phương pháp COCHRANE-ORCUTT để ước tính các thông số của một
phương trình mà số dư của chúng tuân theo MỐI TƯƠNG QUAN TẠO THÀNH DÃY. |
2448 |
Prebisch thesis |
Luận đề Prebisch |
Một quan điểm cho rằng tiến bộ
kỹ thuật ở các nước phát triển thường có kết qủa là lương của lực lượng lao
động cao hơn và có những cải thiện trong mức sống nhưng không làm cho mức giá
của các hàng hoá thấp hơn (một số hàng hoá này được xuất khẩu đến các nước
đang phát triển). |
2449 |
Precautionary motive |
Động cơ dự phòng. |
Một trong những động cơ giữ tiền
đó là dự phòng để chi phí cho các tình huống xảy ra ngoài dự kiến nếu không
có khoản dự phòng thì việc chuyển đổi của cải từ một dạng không phải là tiền
mặt có thể gây ra phí chuyển đổi lớn
và gây mất nhiều thì giờ. |
2450 |
Precautionary unemployment |
Thất nghiệp phòng ngừa. |
Cũng còn gọi là "thất
nghiệp chờ việc". Một yếu tố của thất nghiệp dai dẳng, được xuất hiện
khi tính chất của nhiệm vụ công việc hoặc hình thức của hợp đồng lao động bắt
buộc người công nhân khi nhận một công việc nào đó không tranh thủ nhận được
một công việc mà một thời gian sau mới xuất hiện. |
2451 |
Predatory pricing |
Định giá để bán phá giá. |
Cách đẩy giá xuống tới mức không
thể có lãi trong một thời kỳ để nhằm làm suy yếu hoặc loại trừ các đối thủ
cạnh tranh. |
2452 |
Prediction |
Dự báo. |
Xem FORECASTING. |
2453 |
Pre-emption rights |
Các quyền ưu tiên mua cổ phiếu. |
Các quyền dành cho người có cổ
phiếu thường mua các đợt phát hành mới dựa trên cơ sở theo tỷ lệ. |
2454 |
Preference |
Sở thích; Sự ưu tiên. |
Có quan điểm cho rằng một thứ
hàng hoá, sự kiện hoặc dự án nào đó được ưa chuộng hơn một hoặc các hàng hoá
khác … đó là sự sắp xếp các sở thích. |
2455 |
Preference revelation |
Sở thích. |
Sự bộc lộ thường được dẫn ra như
một vấn đề liên quan tới sự cung cấp hàng hoá công cộng, (nó cũng có thể là
một vấn đề với HÀNG HOÁ TƯ NHÂN nếu con số những người có nhu cầu rất nhỏ). |
2456 |
Preference shares |
Cổ phiếu ưu tiên. |
Cổ phiếu trong một công ty xếp
loại đứng trước cổ phần nhưng đứng sau trái phiếu công ty đối với việc thanh
toán cổ tức. |
2457 |
Preferential hiring |
Sự thuê người ưu tiên. |
Một người chủ dành ưu tiên cho
việc thuê những công đoàn viên mặc dù ông ta đã không thoả thuận chỉ thuê
công đoàn viên hoặc điều khiển một doanh nghiệp chỉ dùng thành viên công
đoàn. |
2458 |
Preferred ordinary shares |
Cổ phiếu thường được ưu tiên. |
Xem FINANCIAL CAPITAL |
2459 |
Premium |
Tiền trả thêm hay phí bảo hiểm. |
|
2460 |
Premium saving bonds |
Trái phiếu tiết kiệm có thưởng. |
Một trái phiếu tiết kiệm của
Anh, có thể mua ở bưu điện, lợi tức của nó là cơ hội trúng thưởng sổ xố hàng
tháng. |
2461 |
Present value |
Giá trị hiện tại. |
Giá trị của một luồng lợi tức
hoặc phí tương lai tính bằng giá trị hiện tại của chúng. |
2462 |
Price |
Giá |
Giá của một loại hàng hoá hoặc
giá đầu vào cho thấy cái phải chi để có được một thứ hàng hoá hay dịch vụ. |
2463 |
Price Commission |
Uỷ ban vật giá. |
Một uỷ ban độc lập do Chính phủ
Anh thành lập năm 1973 để thực hiện các chính sách kiểm soát giá được biểu
hiện trong các bộ luật về giá do Bộ Tài Chính soạn và Quốc hội thông qua. Uỷ
ban này chính thức được bãi bỏ vào năm 1980. |
2464 |
Price consumption curve |
Đường tiêu dùng theo giá. |
Còn được biết với tên ĐƯỜNG CHÀO
GIÁ. Tiếp điểm của đường BÀNG QUAN của người tiêu dùng và đường ngân sách của
họ để xác định sự cân bằng của người tiêu dùng. |
2465 |
Price control |
Kiểm soát giá. |
Nói chung thường liên quan tới
việc quy định giá cả bằng luật pháp của nhà nước. |
2466 |
Price-cost margin |
Mức chênh lệch giá-chi phí. |
Các số đo thực nghiệm của CHÊNH
LỆCH LỢI NHUÂN nơi mà các số liệu kế toán được sử dụng và do đó ta không thể
trực tiếp quan sát được định nghĩa kinh tế về lợi nhuận. |
2467 |
Price discrimination |
Phân biệt đối xử theo giá. |
Có hai hình thức chủ yếu về Phân
biệt đối xử theo giá : Thứ nhất, việc các hãng tính giá khác nhau cho từng
nhóm người mua khác nhau và thứ hai tính cho cùng loại người tiêu dùng các
giá khác nhau đối với các lượng khác nhau của cùng một loại hàng. |
2468 |
Price/earning ratio |
Tỷ lệ giá / Lợi tức (tỷ lệ P/E) |
Tỷ số của giá môt cổ phiếu bình
thường đối với mỗi cổ phiếu bình thường. |
2469 |
Price effect |
Hiệu ứng giá. |
Sự thay đổi của cầu đối với một
hàng hoá xảy ra do có một thay đổi của giá hàng hoá đó. |
2470 |
Price elasticity of demand |
Độ co giãn của cầu theo giá. |
Độ phản ứng của lượng cầu của
một hàng hoá đối với giá của chính nó. |
2471 |
Price fixing agreement |
Thoả thuận cố định giá. |
Một sự thoả thuận giữa hai nhà
sản xuất hoặc nhiều hơn để bán với giá quy định trước, nói chung nhằm để thực
thi sức mạnh đối với thị trường. |
2472 |
Price index |
Chỉ số giá. |
Một số chỉ số cho thấy giá của
một "tập hợp" hàng hoá đã thay đổi thế nào từ một thời kỳ nào đó
tới thời kỳ tiếp theo. |
2473 |
Price leadership |
Sự dẫn giá. |
Tình huống trong một nghành mà
một hãng có sáng kiến tạo ra các thay đổi về giá và các hãng khác sau đó làm
theo. |
2474 |
Price mechanism |
Cơ chế giá. |
Được dùng liên quan đến hệ thống
thị trường tự do và cách thức mà giá hành động như những tín hiệu tự động
phối hợp hành động của các đơn vị ra quyết định. |
2475 |
Price-push |
Giá đẩy. |
Tên gọi một dạng lạm phát giống
như chi phí đẩy trong đó các chủ doanh nghiệp bị chỉ trích đã gây ra lạm phát
bằng cách tính giá cao một cách không cần thiết nhằm kiếm lợi nhuận lớn. |
2476 |
Price revolution |
Cách mạng giá. |
Tên đặt cho dòng chảy của vàng
và bạc từ các nước mới khám phá ở châu Mỹ trong các thế kỷ 15 và 16 đã làm
cho giá cả tăng gấp 3 lần. |
2477 |
Price setter |
Người đặt giá. |
Một hãng hoạt động ở một thị
trường kông cạnh tranh đối diện với một đường cầu dốc xuống đối với sản phẩm
và do đó có quyền được quyết định giá bán hàng chứ không pahỉ là người chấp
nhận giá. |
2478 |
Price specie mechanism |
Cơ chế chảy vàng. |
Xem SPECIE FLOW MECHANISM |
2479 |
Price support scheme |
Kế hoạch trợ giá. |
Một phương pháp nâng giá một
hàng hoá trên thị trường một cách giả tạo. |
2480 |
Price taker |
Người chấp nhận giá. |
Một đơn vị kinh tế có quy mô
hoạt động không đáng kể so với quy mô của thị trường cho nên hoạt động của
đơn vị ấy không gây ảnh hưởng gì đến giá thị trường thịnh hành. |
2481 |
Price theory |
Lý thuyết giá. |
Các lý thuyết bao gồm trong tư duy có thể được chia làm ba đề mục
chính: Các lý thuyết liên quan đến sự xác định các giá riêng lẻ, các thuyết
liên quan đến các thay đổi trong mức giá tổng hợp và các thuyết áp dụng cho việc phân bổ nguồn lực. |
2482 |
Price fixing |
Sự cố định giá |
|
2483 |
Price volatility |
Biến động giá cả. |
|
2484 |
Price support |
Trợ giá. |
|
2485 |
High risk premia |
Phí thưởng rủi ro cao. |
|
2486 |
Primary commodities |
Hàng sơ chế. |
|
2487 |
Primary goods |
Các hàng hoá cơ bản. |
Như được định nghĩa trong thuyết
về công bằng do John Rawls đưa ra, những loại hàng hoá này là những quyền cơ
bản, các quyền tự do, thu nhập và của cải sẵn có để phân phối trong một xã
hội. |
2488 |
Primary market |
Thị trường sơ cấp. |
Một số tài sản khi bán lần đầu
thì không được bán ở thị trường nơi mà sau đó chúng được buôn bán. |
2489 |
Primary money |
Tiền sơ cấp. |
Một tên gọi khác cho tiền cơ bản
hoặc TIỀN CÓ QUYÊN LỰC, tức là loại tiền do các nhà chức trách về tiền tệ
phát hành. |
2490 |
Primary of targeting |
Nguyên tắc hướng đích. |
|
2491 |
Primary securities |
Chứng khoán sơ cấp. |
Một cụm thuật ngữ đã được John
G.Gurley và Edward S.Shaw đưa ra trong tác phẩm Tiền trong một thuyết về tài
chính (1960) và có nghĩa là mọi hình thức nợ có thể được đem bán hoặc phát
hành bởi "những người vay nợ" tức là những người đã đi vay cần
nguồn vốn tài chính để mua tài sản thực tế. |
2492 |
Primary workers |
Các công nhân sơ cấp. |
Những cá nhân vẫn trong lực
lượng lao động, được thuê mướn hoăch không thuê mướn, bất luận những thay đổi
ngắn hạn về lương và điều kiện thị trường. |
2493 |
Principal |
Tiền gốc. |
Số tiền thanh toán cho một người
giữ một trái phiếu khi ĐÁO HẠN để xoá nợ. |
2494 |
Principal-agent problem |
Vấn đề uỷ thác và nhậm thác; Vấn đề người có vốn và người đại diện. |
Điều này nói đến tình huống
trong lý thuyết hãng khi lợi ích của người quản lý và của cổ đông khác biệt
nhau. |
2495 |
Prior distribution |
Phân phối trước. |
Phân phối xác xuất của một biến
số hoặc thống kê, là đặc trưng của của thông tin tiên nghiệm cần kết hợp với
thông tin mẫu trong các kỹ thuật Bayes. |
2496 |
Prisoner's dilemma |
Thế lưỡng giải của người tù; Thế
tiến thoái lưỡng nan của người tù. |
Cụm thuật ngữ này xuất hiện từ một sự xem xét các vấn đề về quyết
định của những tội phạm bị bắt gĩư và thẩm vấn riêng rẽ. Xem GAME THEORY. Mô
hình này cho thấy một cách xử sự hợp lý ở tầng vi mô sẽ dẫn đến một hậu qủa
vĩ mô bất hợp lý. |
2497 |
Private company |
Công ty tư nhân. |
Xem COMPANY. |
2498 |
Private good |
Hàng hoá riêng tư. |
Một hàng hoá sẽ thể hiện sự cạnh
tranh (Xem RIVAL) trong tiêu dùng và là loại hàng hoá mà người sản và người
tiêu dùng đều có khả năng thực hiện được sự loại trừ. |
2499 |
Privatization |
Tư nhân hoá |
Chính sách chuyển đổi sở hữu
công cộng của một tài sản thành sở hữu tư nhân hoặc cho phép một tổ chức kinh
doanh ở khu vực tư nhân hực hiện một hoạt động nào đó cho đến lúc ấy vẫn được
tiến hành bởi một tổ chức công cộng. |
2500 |
Privatization in Eastern Europe |
Tư nhân hoá ở Đông Âu. |
Ặ chuyển hoạt động từ khu vực
nhà nước sang khu vực tư nhân ở Đông Âu với niềm tin rằng sự kiểm soát và sở
hữu tư nhân sẽ có hiệu quả hơn về việc phân bố nguồn lực so với sở hữu nhà
nước. |
2501 |
Private and social cost of
unemployment |
Thiệt hại / phí tổn cá nhân và
xã hội của thất nghiệp. |
|
2502 |
Private sector cash-deposite
ratio |
Tỷ số giữa tiền mặt và số tiền
gửi của khu vực tư nhân. |
|
2503 |
Probability |
Xác suất |
Một hàm số nằm giữa 0 và 1 (đôi
khi được biểu hiện bằng một số phần trăm) chỉ rõ khả năng mà một sự kiện sẽ
xảy ra. |
2504 |
Conditional Probability |
Xác suất có điều kiện. |
|
2505 |
Cumulative Probability |
Xác suất tích luỹ. |
|
2506 |
Probability density function |
Hàm mật độ xác xuất. |
Một hàm số miêu tả hình dạng của
một phân phối xác suất mà khi đưa vào giữa các giới hạn nào đó sẽ cho xác
suất mà với xác suất này biến số của nó sẽ có những trị số ở giữa những giới
hạn ấy. |
2507 |
Probability distribution |
Phân phối Xác suất. |
Một sự tóm tắt dưới dạng một
dạng bảng số hoặc dưới dạng một quan hệ toán học đưa ra XÁC SUẤT mà với xác
suất này một biến số ngẫu nhiên có phân phối đó sẽ nhận được những giá trị
nào đó, hoặc rơi vào giữa một số giới hạn nhất định. |
2508 |
Probit model |
Mô hình Probit (hay mô hình xác
suất đơn vị). |
Xem LINEAR PROBABILITY MODEL. |
2509 |
Process |
Quá trình |
Một sự phối hợp đặc biệt của các
đầu vào có thể thay đổi về quy mô để sản xuất các mức cao hơn của đầu ra. |
2510 |
Process innovation |
Phát kiến về phuơng pháp (sản
xuất). |
Một thay đổi trong quan hệ giữa
các tỷ lệ đầu vào của các yếu tố xản xuất một mức sản lượng nhất định. |
2511 |
Producer's co-operatives |
Các hợp tác xã của nhà sản xuất. |
Sự hợp nhất của các doanh nghiệp
riêng biệt để cố gắng cung cấp sản phẩm chung của chúng, mặc dù có biến động
trong sản xuất. |
2512 |
Producer's surplus |
Thặng dư của nhà sản xuất. |
Một thặng dư xảy ra đối với
những người chủ sở hữu các yếu tố sản xuất do một cá nhân thường nhận được
một cái gì đó có độ thoả dụng trực tiếp hoặc gián tiếp lớn hơn độ thoả dụng
của cái mà ngừơi ấy từ bỏ. |
2513 |
Product cycle |
Chu kỳ sản phẩm. |
Cụm thuật ngữ này miêu tả hình
thái về quá trình đi qua của các sản phẩm mới, sau đó trải qua giai đoạn của
hoàn thiện và chuẩn hoá sản phẩm. |
2514 |
Product differentiation |
Sự khác biệt hoá sản phẩm. |
Điều này tồn tại trong phạm vi
một ngành khi mỗi nhà sản xuất bán một sản phẩm mà các đặc trưng của nó phân
biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. |
2515 |
Product innovation |
Phát kiến về sản phẩm. |
Sự thay đổi của một doanh ghiệp
đối với sản phẩm có thể bán được của nó và sự thay đổi đó có thể xuất hiện do
một sự bổ sung về công nghệ, hoặc một sự thay đổi về các giá tương đối có thể
là sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng. |
2516 |
Production |
Sản xuất. |
Hành động biến đổi các yếu tố
sản xuất thành hàng hoá và dịch vụ do yêu cầu của tiêu dùng và đầu tư. |
2517 |
Production frontier |
Giới hạn sản xuất. |
Còn gọi là đường giới hạn năng
lực sản xuất hoặc là hàm số của sự biến đổi. Đường này cho thấy các khả năng
mở ra cho việc gia tăng sản lượng của một hàng hoá bằng cách giảm sản lượng
của một hàng hoá khác. |
2518 |
Production externalities |
Những ngoại tác sản xuất. |
|
2519 |
Production function |
Hàm sản xuất. |
Mối liên hệ giữa SẢN LƯỢNG (đầu
ra) của một hàng hoá và đầu vào (nhân tố sản xuất) được yêu cầu làm ra hàng
hoá đó. |
2520 |
Production incentives |
Các khuyến khích sản xuất. |
|
2521 |
Production Possibility frontier |
Đường giới hạn khả năng sản
xuất. |
|
2522 |
Production Possibility curve |
Đường khả năng sản xuất. |
Xem Production frontier. |
2523 |
Production sphere and budgetary
sphere |
Lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực
ngân sách. |
Một cách phân loại việc làm đã
được sử dụng ở các nước Xã hội chủ nghĩa và (vẫn còn) sử dụng ở một số nước
Đông Âu. Lĩnh vực sản xuất bao gồm việc làm trong nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, công nghiệp, xây dựng, vận tải, thương nghiệp, các nghành gọi là
dịch vụ sản xuất và trong khu vực tư nhân. Lĩnh vực ngân sách bao gồm việc
làm trong hành chinh, lực lượng vũ trang, công an, toà án, trường công, viện
nghiên cứu, cơ quan y tế nhà nước,
thuế quan.. |
2524 |
Production smoothing |
Làm nuột quá trình sản xuất; Việc làm cho sản xuất được trôi chảy. |
|
2525 |
Productivity |
Năng suất. |
Sản lượng của một đơn vị đầu vào
được sử dụng. Xem AVERAGE PRODUCT. |
2526 |
Productivity bargaining |
Thương lượng theo năng suất. |
Theo truyền thống đây là một
thoả thuận lao động theo đó những thuận lợi loại này hoặc loại khác, chẳng
hạn lương cao hơn hoặc được nghỉ nhiều hơn dành cho công nhân để đổi lấy
những thay đổi trong cách làm việc hoặc tổ chức công việc nhằm tạo ra lao động
hiệu quả hơn. |
2527 |
Product proliferation |
Đa dạng hoá sản phẩm. |
Một chiến lược ngăn chặn việc
gia nhập ngành do một số doanh nghiệp thiết lập nhằm theo đuổi làm bão hoà
thị trường với một số lớn các nhãn hiệu khác nhau đến mức bất kỳ người nào
mới gia nhập cũng thấy khó mà kiếm được lãi trong việc đưa ra thị trường một
sản phẩm với một tổ hợp thuộc tính có thể phân biệt với loạt nhãn hiệu có
sẵn. |
2528 |
Product rule |
Quy tắc tích số. |
Một quy tắc để xác định đạo hàm
của một hàm theo một biến, khi hàm số bao gồm tích của hai hoặc nhiều hàm số
riêng biệt của biến số. |
2529 |
Profits |
Lợi nhuận. |
Chênh lệch giữa doanh thu từ
việc bán hàng sản xuất ra và tất cả các chi phí cơ hội của các yếu tố được sử
dụng để tạo ra sản lượng đó. |
2530 |
Profit, falling rate of |
Tỷ lệ sút giảm lợi nhuận. |
Một xu hướng đối với tỷ lệ lợi
tức của vốn sút giảm theo thời gian. |
2531 |
Profit centre |
Cứ điểm lợi nhuận; Trung tâm lợi nhuận. |
Khi một công ty được phân tán
thành nhiều đơn vị nhỏ, thì những đơn vị này được gọi là trung tâm lợi nhuận
nếu chúng có đủ tính tự lập để tính được lợi tức riêng cho mỗi đơn vị do đầu
tư. |
2532 |
Profit constraint |
Ràng buộc về lợi nhuận. |
Một khái niệm thường được sử
dụng trong các thuyết QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP. Nó là lợi nhuận tối thiểu đòi hỏi
để đảm bảo sự đồng ý của cổ đông đối với chính sách của công ty. |
2533 |
Profit function |
Hàm lợi nhuận |
Mối quan hệ đặc trưng giữa lợi
nhuận và các biến số như sản lượng và quảng cáo mà tác động đến quy mô của
lợi nhuận. |
2534 |
Profit margin |
Chênh lệch lợi nhuận |
Lợi nhuận của từng đơn vị sản
lượng được biểu hiện dưới dạng một số phần trăm của giá. |
2535 |
Profit maximization |
Tối đa hoá lợi nhuận. |
Giả thiết cho rằng các doanh
nghiệp đều nhằm tối đa hoá lợi nhuận. |
2536 |
Profit motive |
Động cơ lợi nhuận |
Sẽ xảy ra khi lợi nhuận mang lại
sự thúc đẩy quyết định |
2537 |
Profit rate |
Tỷ lệ lợi nhuận. |
Lợi nhuận được thể hiện dưới
dạng một tỷ lệ của giá trị ghi trong sổ sách của các tài sản vốn. |
2538 |
Profits-push inflation |
Lạm phát do lợi-nhuận-đẩy. |
Một biến thể của lạm phát chi
phí đẩy, quy nguồn gốc của quá trình lạm phát cho các nhà tư bản định tìm một
phần gia tăng trong thu nhập quốc dân. |
2539 |
Programme budgeting |
Lập ngân sách theo chương trình. |
Xem OUTPUT BUDGETING. |
2540 |
Programming methods |
Phương pháp quy hoạch. |
Một tên chung để gọi một loạt
các kỹ thuật tối ưu hoá, thường bao gồm các phương pháp giải pháp lặp lại,
một ví dụ là QUY HOẠCH TUYẾN. |
2541 |
Progressive tax |
Thuế luỹ tiến. |
Nói chung đề cập đến một tình
huống trong đó tỷ lệ của thu nhập được tính thuế tăng lên tỷ lệ của thu nhập
được tính thuế tăng lên tỷ lệ thuế cùng với thu nhập hoặc sức mạnh chi tiêu. |
2542 |
Project appraisal |
Thẩm định dự án. |
Xem CAPITAL BUDGETING,
DISCOU-TED CASH FLOW, NET PRESENT VALUE, RATE OF RETURN. |
2543 |
Property rights |
Các quyền sở hữu tài sản. |
Những quyền này nói đến việc cho
phép sử dụng tài nguyên, hàng hoá và dịch vụ. |
2544 |
Proportional tax |
Thuế tính theo tỷ lệ. |
Trước hết, ở nơi mà tỷ lệ của
thu nhập được lấy ra để nộp thuế vẫn giữ nguyên khi thu nhập tăng, thì có một
THUẾ SUẤT BIÊN không thay đổi bằng với thuế suất trung bình hoặc thuế suất
hiệu lực. Định nghĩa thứ hai là một thứ thuế tỷ lệ nếu thuế suất không đổi
khi cơ sở thuế tăng lên. |
2545 |
Propulsive industries |
Các ngành động lực. |
Một ngành then chốt mà sự tương
tác và sự mở rộng của chúng có thể tạo nên sự kích thích tăng trưởng trong
một nền kinh tế. |
2546 |
Prospect theory |
Lý thuyết viễn cảnh. |
Một lý thuyết về việc ra quyết
định trong tình trạng không chắc chắn. Lý thuyết này gắn với Kahneman và
Tversky. |
2547 |
Protection |
Bảo hộ. |
Xem EFFECTIVE RATE OF
PROTEC-TION, TARIFS , QUOTAS. |
2548 |
Proxy |
Tính đại diện |
|
2549 |
Proxy variable |
Biến số đại diện. |
Một biến số được sử dụng trong
việc phân tích hồi quy để thay thế "thay mặt" một biến số khác về
mặt lý thuyết thoả đáng hơn trong những trường hợp mà các dữ liệu không có
được đối với biến số này hoặc biến số này không thể quan sát được (chẳng hạn
mức tiêu dùng mong muốn hoặc thu nhập thường xuyên. |
2550 |
Pseudo-demand schedule |
Biểu cầu-giả. |
Mối quan hệ hàm số cho biết số tiền một cá nhân muốn thanh
toán cho một loạt các đơn vị kế tiếp của một hàng hoá công cộng hoặc cho các
đơn vị tiêu dùng kế tiếp của hàng hoá đó bởi các cá nhân khác (như kết quả sự
tồn tại của một ngoại ứng có lợi). |
2551 |
Public choice |
Sự lựa chọn công cộng. |
Một ngành kinh tế học liên quan
đến việc áp dụng kinh tế học vào việc phân tích sự quyết định "Phi thị
trường". |
2552 |
Public company |
Công ty công cộng. |
Xem COMPANY. |
2553 |
Public Expediture |
Chi tiêu công cộng. |
Nói một cách rộng rãi, chi tiêu
của các cơ quan chính quyền địa phương
và quốc gia được phân biệt với chi tiêu tư nhân, những tổ chức hoặc doanh
nghiệp tư nhân. |
2555 |
Public good |
Hàng hoá công cộng. |
Một hàng hoá hoặc dịch vụ mà nếu
đã cung cấp cho một người nào đó thì đối với những người khác cũng được cung
cấp như vậy mà không phải chịu bất cứ chi phí nào thêm. |
2556 |
Public issue |
Phát hành công cộng. |
Phương pháp thực hiện một sự
phát hành mới về CHỨNG KHOÁN trong đó cơ quan phát hành, chẳng hạn một công
ty hoặc một chính quyền địa phương bán các chứng khoán một cách trực tiếp cho
công chúng với mức giá ấn định. |
2557 |
Public Sector Borrowing
Requirement (PSBR) |
Nhu cầu vay của khu vực công
cộng. |
Tổng giá trị mà số thu của các
tổ chức Khu vực công cộng thiếu hụt so với số chi. |
2558 |
Public Sector Debt Repayment
(PSDR) |
Hoàn trả nợ của khu vực công
cộng. |
Xem Pulic Sector Borrowing
Requirement (PSBR). |
2559 |
Public utility |
Ngành dịch vụ công cộng |
Một công ty hay xí nghiệp là
người cung cấp duy nhất một loại hàng hoá hoặc dịch vụ thiết yếu nào đó, do
đó phải chịu hình thức kiểm soát của chính phủ. |
2560 |
Public utility regulation |
Điều tiết ngành dịch vụ công
cộng. |
Quy định của chính phủ về việc
kiểm soát đối với các Dịch vụ công cộng có những yếu tố của sức mạnh độc
quyền; mục đích nhừm hài hoà quản lý kinh doanh với lợi ích công cộng. |
2561 |
Public ownership |
Sở hữu công cộng |
|
2562 |
Purchasing power parity |
Sức mua tương đương. |
Một học thuyết khẳng định rằng
một đơn vị tiền tệ phải có khả năng mua cùng được một giỏ hàng hoá ở mọi
nước. |
2563 |
Purchase tax |
Thuế mua hàng. |
Một loại thuế doanh thu.Nó tồn
tại ở nước Anh trước khi áp dụng thuế giá trị gia tăng vào năm 1973. Nó là
loại thuế tính theo tổng giá trị đánh vào một số hàng đặc biệt ở mức bán
buôn. |
2564 |
Purchasing power of money |
Sức mua của đồng tiền. |
|
2565 |
Pure competition |
Cạnh tranh thuần tuý. |
Xem PERFECT COMPETITION. |
2566 |
Pure profit |
Lợi nhuận thuần tuý. |
Một số dư tiền được để lại khi
doanh thu phát sinh từ một hoạt động nào đó đã được trừ cho tất cả các chi
phí cơ hội của sản xuất có thể xảy ra, lợi nhuận thông thường cần thiết để
duy trì sự kinh doanh của người sản xuất. |
2567 |
Pure inflation |
Lạm phát thuần tuý. |
|
2568 |
Put option |
Hợp đồng bán trước. |
Xem OPTIONS |
2569 |
Putty-clay |
Mô hình putty-clay; Mô hình mát
tít - đất sét. |
Một hình thái của HÀN SẢN XUẤT
cho phép thay vốn bằng lao động và ngược lại trước khi đầu tư thức tế được
thực hiện, nhưng một khi máy móc đã được lắp đặt thì tỷ số Vốn/ lao động
không thể thay đổi được. |
2570 |
Putty-putty |
Mô hình putty-putty; Mô hình mát
tít - mát tít. |
Một khía cạnh của hàm sản xuất
trong lý thuyết tăng trưởng cho phép vốn được liên tục đổi hình dạng cả trước
và sau khi đầu tư đã thực hiện. |
2571 |
Pyramiding |
Sự tháp hoá; Sự chóp hoá; Việc
hình thành hình chóp. |
Xem HOLDING COMPANY. |
2572 |
Quadratic equation |
Phương trình bậc hai |
Một phương trình chứa bình
phương của một biến số như luỹ thừa cao nhất. |
2573 |
Quadratic utility function |
Hàm thoả dụng bậc hai. |
Một HÀM THOẢ DỤNG mà dạng đại số
của nó là dạng của một PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. |
2574 |
Qualitative choice models |
Mô hình lựa chọn định tính. |
Đây là các mô hình đã được đưa
ra để giải quyết những dữ liệu phản ứng không liên tục, chẳng hạn như quyết
định mua hay không mua xe ô tô, thay đổi việc làm, hoặc đi học đại học. |
2575 |
Quantity theory of money |
Lý thuyết định lượng về tiền tệ. |
Lý thuyết về CẦU TIỀN TỆ đã tạo
nên yếu tố quan trọng nhất của phân tích kinh tế vĩ mô trước của Keynes: Lý
thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ (1936). |
2576 |
Quartile |
Tứ phân vị. |
Một phương tiện xác định vị trí
của dữ liệu hoặc phân phối mẫu. |
2577 |
Quasi-option value |
Giá trị của hợp đồng mua bán
trước. |
Xem OPTION VALUE. |
2578 |
Quasi-rent |
Tiền thuê giả. |
Thu nhập của một người bán một
loại hàng hoá hoặc dịch vụ quá mức và trên CHI PHÍ CƠ HỘI có thể xảy ra khi
hàng hoá đó tạm thời được cung cấp với lượng cố định. |
2579 |
Quesnay, Francois |
(1694-1774). |
Nhân vật chủ yếu trong nhóm các
nhà kinh tế học Pháp ở thế kỷ XVIII được gọi là những người theo chủ nghĩa
TRỌNG NÔNG. Là một bác sĩ phẫu thuật, tác phẩm của ông về kinh tế học xuất
hiện trong BÁCH KHOA TOÀN THƯ năm 1756 và 1757, TẠP CHÍ NÔNG NGHIỆP, THƯƠNG
NGHIỆP VÀ TÀI CHÍNH năm 1765 và 1767,
và BIỂU KINH TẾ (1758). LÀ người chống lại trường phái TRỌNG THƯƠNG, ông sớm
ủng hộ các ưu điểm tự do cạnh tranh trong công nghiệp. Bài Biểu kinh tế đã
đưa ra một mô hình trao đổi giữa ba giai cấp xã hội: địa chủ, công nhân nông
nghiệp và cái gọi là giai cấp "không sinh lợi". Chỉ nông nghiệp là
có khả năng sản xuất số thặng dư so với các yêu cầu tiêu dùng và do đó là
động lực thúc đẩy nền kinh tế. Biểu kinh tế đưa ra mô hình ĐẦU VÀO ĐẦU RA của
nền kinh tế cho thấy thặng dư hoặc sản phẩm dòng được phân phối thế nào giữa
3 giai cấp. Như vậy nó là tiền thân của mô hình tái sản xuất của C.Mác và mô
hình phức tạp hơn nhiều của WASSILY LEONTIEF. Quesnay đề xuất rằng do nông
nghiệp là nguồn của cỉa cuối cùng, cho nên tài chính công cộng có thể đơn
giản hoá rất nhiều bằng một thứ thếu duy nhất đánh vào nôn nghiệp. Sự ủng hộ
của ông đối với tự do kinh doanh và cạnh tranh không hạn chế đã có ảnh hưởng
đến kinh tế học cổ điển Anh và đặc biệt đến ADAM SMITH. |
2580 |
Quick assets ratio |
Tỷ lệ tài sản dễ chuyển hoán. |
Đây là tỷ số tài sản dễ chuyển
hoán với số nợ hiện đại. Tài sản dễ chuyển hoán là tiền mặt, phần lớn các đầu
tư có kỳ hạn có thể thực hiện nhanh chóng và tài khoản các khoản phải thu trừ
nợ khó đòi. |
2581 |
Quits |
Số người bỏ việc. |
Những nhân viên tự nguyên rời bỏ
công việc hiện tại để thay đổi công việc hoặc để rút khỏi lực lượng lao động. |
2582 |
Quota |
Hạn nghạch. |
Một giới hạn bắt buộc đặt ra đối
với số lượng hàng hoá sản xuất hoặc mua. |
2583 |
Import / Export quota |
Hạn nghạch xuất khẩu / nhập
khẩu. |
|
2584 |
Quoted companies |
Các công ty được niêm yết giá. |
Những công ty mà vốn cổ phiếu có
thể được bán tự do ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN. Ở London, việc giao dịch có
được quy chế như vậy đòi hỏi phải đưa ra một thông báo giá của Uỷ ban niêm
yết của Sở giao dịch chứng khoán. |
2585 |
Quotient rule |
Quy tắc thương số. |
Một quy tắc để xác định đạo hàm
của một hàm số theo một biến số, trong đó hàm số bao gồm thương (nghĩa là tỷ
lệ) giữa hai hàm số riêng rẽ của biến số. |
2586 |
R2 |
Hệ số xác định. |
Xem COEFFICIENT OF
DETERMINATION. |
2587 |
Radcliffe Committee |
Uỷ ban Radcliffe. |
"Uỷ ban về sự hoạt động của
hệ thống tiền tệ" được thành lập năm 1957, do luật gia, huân tước
Radcliffe làm chủ tịch, Uỷ ban này đã tường trình năm 1959 (Báo cáo
Cmnd.827). Ủy ban trong đó có hai nhà kinh tế học xuất sắc, giáo sư Alec
Cairncross và giáo sư R.S.Sayers đã tiến hành một cuộc khảo sát phạm vi rộng
và có thẩm quyền về hệ thống tiền tệ và tài chính. |
2588 |
Radical economics |
Kinh tế học cấp tiến. |
Tên chung cho các tác phẩm theo
truyền thống xã hội chủ nghĩa hoặc Macxits, liên quan chủ yếu đến chủ nghĩa
Mác nhưng chấp nhận và sử dụng các nguồn tư tưởng khác, chẳng hạn như thuyết
vô chính phủ và thuyết tự do bình đẳng. Những tác phẩm này thường được gọi là
"cánh tả mới". |
2589 |
Raider firm |
Hãng thu mua. |
Là một công ty có tiềm năng củng
cố địa vị như sự thu mua đối với một công ty khác. |
2590 |
Ramsey pricing |
Định giá Ramsay. |
Đã được sử dụng rộng rãi trong
thyết ngoại ứng môi trường, một qui tắc có thể cần thiết áp dụng cho mội mức
giá trong một nền kinh tế, khi ít nhất có một thứ hàng hoá là hàng công cộng
không thể cạn kiệt được. |
2591 |
R and D |
Nghiên cứu và triển khai. |
Xem RESEARCH AND DEVELOPMENT. |
2592 |
Random coefficient models |
Các mô hình hệ số ngẫu nhiên. |
Xem VARIABLE PARAMETER MODELS. |
2593 |
Random sample |
Mẫu ngẫu nhiên. |
Một mẫu mà tư cách của các thành
viên được xác định bằng xác suất và là nơi một quan sát được thực hiện một
cách độc lập đối với tất cả các quan sát khác ở mẫu này. |
2594 |
Random variable |
Biến ngẫu nhiên. |
Một biến chấp nhận những trị số
tuỳ theo phân phối xác suất của nó. |
2595 |
Random walk |
Bước ngẫu nhiên. |
Một thí dụ về mô hình dãy thời
gian trong đó giá trị hiện tại của một biến số bằng giá trị mới nhất của nó
cộng thêm một yếu tố ngẫu nhiên. |
2596 |
Range |
Dải, khoảng. |
Một thước đo mức độ phân tán của
một mẫu các quan sát hoặc của một sự phân phối được tính như chênh lệch giứa
các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến số đó. |
2597 |
Range (of a good) |
Phạm vi (của một hàng hoá). |
Trong kinh tế học, vùng khoảng
cách tối đa mà người ta sẽ đi để mua một hàng hoá cụ thể nào đó. |
2598 |
Rank correlation |
Tương quan bậc. |
Phương pháp đo mức độ mà hai
biến số liên quan với nhau, không nhất thiết theo giá trị mà theo bậc. |
2599 |
Ranking of projects |
Xếp hạng các dự án. |
Xem MUTUALLY EXCLUSIVE,
PROJECTS, CAPITAL RATIONING. |
2600 |
Rank of a matrix |
Hạng của ma trận. |
Con số tối đa của hàng hay cột
độc lập tuyến tính của ma trận. |
2601 |
Rank-tournament compensation
rule |
Quy tắc đền bù theo xếp hạng thi
đua |
Một quy tắc theo đó việc người
chủ thanh toán cho nhân viên phụ thuộc vào thứ hạng của nhân viên đó trong
cuộc ganh đua. |
2602 |
Ratchet effect |
Hiệu ứng bánh cóc. |
Xem RELATIVE INCOME HYPOTHESIS. |
2603 |
Rate capping |
Hạn chế tỷ lệ chi tiêu. |
Một thủ tục mà Bộ trưởng Môi
trường của Anh dùng để hạn chế tỷ lệ gia tăng chi tiêu của nhà chức trách địa
phương. Thủ tục này được coi như biện pháp thay thế cho các phương pháp
truyền thống để kiểm soát sự chi tiêu của chính quyền địa phương chẳng hạn như
việc điều hành TỶ LỆ HỖ TRỢ BẰNG TRỢ CẤP. |
2604 |
Rate of commodity |
Tỷ lệ thay thế hàng hoá. |
Xem MARGINAL RATE OF
SUBSTITUTION. |
2605 |
Rate of interest |
Lãi xuất. |
Giá cả của dịch vụ tiền tệ. |
2606 |
Rate of return |
Tỷ suất lợi tức. |
Một khái niệm chung nói đến số
Tiền thu được từ sự đầu tư vốn, khi tiền này được coi như một phần của kinh
phí. |
2607 |
Rate of time preference |
Tỷ lệ ưu tiên thời gian. |
Xem TIME PREFERENCE. |
2608 |
Rates |
Thuế địa ốc. |
Một hứ thuế dựa trên giá trị có
thể bị đánh thuế của đất đai và nhà ở, đã được thay thế bằng phí cộng đồng
vào cuối những năm 80 ở Anh. Khi áp dụng PHÍ CỘNG ĐỒNG cho cá nhân thì một
thuế kinh doanh đồng nhất được áp dụng cho mọi doanh nghiệp. Trong khi mà
trước đó mức thuế tính theo đồng bảng do các doanh nghiệp đã trả thay đổi tuỳ
theo từng chính quyền địa phương thì loại thuế đồng nhất có nghĩa là mọi
doanh nghiệp ở trong nước sẽ thanh toán cùng mức thuế tính theo đồng bảng,
mặc dù hiện nay có sự thay đổi giữa Scotland, Anh và Xứ Wales. |
2609 |
Rate support grant |
Trợ cấp nâng mức thuế. |
Một cơ chế để chuyển vốn từ
chính phủ trung ương cho các chính quyền địa phương ở Anh. Ngày nay sự trợ
cấp cho các chính quyền này tạo nên nguồn thu nhập chủ yếu của các chính
quyền địa phương ở Anh. |
2610 |
Rational expectations |
Kỳ vọng duy lý. |
Đó là sự áp dụng phần chủ yếu
của hành vi duy lý tối đa hoá vào việc thu thập và xử lý thông tin cho mục
đích tạo nên một quan điểm về tương lai. |
2611 |
Rationality |
Tính duy lý. |
Hành vi của một tác nhân kinh tế
(người tiêu dùng, chính phủ …) nhất quán với một loạt các quy tắc chi phối
các sở thích. |
2612 |
Rational lags |
Trễ hữu tỷ; Trễ hợp lý. |
Một công thức TRỄ PHÂN PHỐI
trong đó, các giá trị kế tiếp của một biến số đã bị trễ được xác định bằng tỷ
lệ của hai mô hình trễ đa thức. |
2613 |
Rationing |
Chia khẩu phần. |
Bất cứ phương pháp nào phân bổ
một sản phẩm hoặc dịch vụ khan hiếm khác với cách dùng của cơ chế giá. |
2614 |
Rawlsian justice |
Bằng đẳng Rawls |
Một cách tiếp cận vấn đề của một
xã hội bình đẳng, và đặc biệt là BÌNH ĐẲNG PHÂN PHỐI được phát triển bởi nhà
triết học John Rawls ở đại học Harvard, ông lập luận rằng bình đẳng xã hội là xã hội mà trong đó có
thể lựa chọn nếu họ bị chi phối hoàn toàn bởi quyền lợi cá nhân. |
2615 |
R,D and D |
Nghiên cứu, triển khai và trình
diễn. |
Xem RESEARCH AND DEVELOPMENT. |
2616 |
Reaction functions |
Các hàm phản ứng. |
Giúp cho doanh nghiệp xác định
giá trị tối ưu cho một biến số lựa chọn khi biết được giá trị này của các
hãng cạnh tranh. |
2617 |
Real balance effect |
Hiệu ứng số dư tiền. |
Cụm thuật ngữ này thường được sử
dụng để mô tả trường hợp khi cầu đối với hàng hoá thay đổi do có sự thay đổi
số dư tiền thực tế. |
2618 |
Real cost approach to
international trade |
Phương pháp chi phí thực tế đối
với thương mại quốc tế. |
Học thuyết về lợi thế so sánh
của Ricardo được dựa trên một phương pháp chi phí thực tế. |
2619 |
Real money balances |
Các số dư tiền thực tế. |
Là giá trị của các lượng tiền
được nắm giữ được xác định bằng số lượng hàng hoá và dịch vụ mà chúng có thể
mua được. |
2620 |
Real national output |
Sản lượng quốc dân thực tế. |
Giá trị của tổng sản lượng - THU
NHẬP QUỐC DÂN - được tính theo "giá cố định" - tức là trừ đi tỷ lệ
lạm phát chung để tính được hiệu quả thực tế của việc sử dụng các nguồn lực. |
2621 |
Real wages |
Tiền lương thực tế. |
Là tiền lương được tính theo giá
trị hàng hoá và dịch vụ mà số tiền đó có thể mua được. |
2622 |
Receiver |
Người tiếp nhận (tài sản). |
Là người được bổ nhiệm để tiếp
quản tài sản của một con nợ, đồng thời thu nhận hoa lợi từ tài sản nói trên
nhằm thanh toán nợ. |
2623 |
Recession |
Suy thoái. |
Là giai đoạn giảm sút của chu kỳ
thương mại xảy ra sau một đỉnh điểm và kết thúc tại điểm thấp nhất của chu
kỳ. |
2624 |
Reciprocal |
Số nghịch đảo. |
Là một số có số mữ âm một. |
2625 |
Reciprocal demand |
Cầu qua lại. |
Là cầu của một nước đối với hàng
hoá của một nước khác trong quan hệ trao đổi hàng giữa hai nước. |
2626 |
Reciprocal Trade Argreements Act
of 1934 (RTA) |
Đạo luật năm 1934 về các hiệp
định Thương mại qua lại. |
Đạo luật thuế quan Smoot-Hawley
năm 1930 đã áp đặt biểu thuế nhập khẩu cao đến mức các hoạt động thương mại
quốc tế của Hoa Kỳ hầu như không có. Đến năm 1962, tác động của RTA đã làm
giảm mức thuế quan trung bình xuống còn 11,1%. Năm 1990, mức thuế quan trung
bình cho hàng công nghiệp chỉ còn ở mức 5%. |
2627 |
Recognition lag |
Trễ trong nhận thức. |
Lag khoảng thời gian kể từ từ
khi một yếu tố có khả năng gây bất ổn xảy ra cho đến khi nó được các nhà
hoạch định chính sách nhận định là có khả năng gây bất ổn. |
2628 |
Recontract |
Tái khế ước. |
Là thoả thuận mà theo đó bên mua
hoặc bên bán có thể thay đổi số lượng hàng mua bán nếu biểu giá đã thoả thuận
không giúp cho hàng được tiêu thụ hết trên thị trường: số lượng hàng sẽ được
điều chỉnh tuỳ thuộc vào việc xảy ra tình trạng dư cầu hay dư cung. |
2629 |
Recursive model |
Mô hình nội phản. |
Là một mô hình trong đó những
giá trị hiện tại của một tập hợp các biến số quyết định giá trị hiện tại của
một tập hợp khác trong khi các giá trị trước đó (giá trị trễ) của tập hợp sau
lại quyết định các giá trị hiện tại của giá trị trước. |
2630 |
Recursive residuals |
Số dư nội phản. |
Xem KALMAN FILTERING. |
2631 |
Redeemable loan stock |
Cổ phần vay có thể hoàn trả. |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
2632 |
Redeemable securities |
Chứng khoán có thể hoàn trả. |
Có thể là chứng khoán mà sẽ được
trả lại - thanh toán - vào một ngày nhất định, hoặc có thể là chứng khoán mà
có thể được trả lại tuỳ theo hợp đồng của người vay tiền. |
2633 |
Redemption yield |
Tổng lợi tức đáo hạn. |
Nếu một nhà đầu tư mua một cổ
phiếu có kỳ hạn với giá thấp hơn giá danh nghĩa của nó mà giữ cổ phần đó đến
khi đáo hạn thì sẽ được hưởng một khoản lợi tức ngoài tiền lãi hàng năm trả
cho cổ phần đó. |
2634 |
Redistribution |
Tái phân phối. |
Là quá trình điều chính lại sự
phân phối (thường là) thu nhập hoặc của cải trong một xã hội. |
2635 |
Reduced form (RF) |
Dạng rút gọn. |
Là các dạng của một tập hợp CÁC
PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG THỜI trong đó các biến số nội sinh đươc biểu thị như là các
hàm của các BIẾN SỐ NGOẠI SINH, nghĩa là không có biến số nội sinh nào xuất
hiện phía bên phải của các phương trình. |
2636 |
Redundancies |
Nhân viên thừa. |
Những người mất việc không tự
nguyện do yêu cầu về nhân lực của doanh nghiệp giảm. |
2637 |
Redundancy payments |
Trợ cấp thôi việc. |
Xem SEVERANCE PAY. |
2638 |
Re-export |
Hàng tái xuất. |
Là hàng được nhập từ một nước
sang một nước khác nhưng không được tiêu thụ ở nước nhập hàng đó mà được xuất
tới một nước thứ ba. |
2639 |
Regional development grant |
Trợ cấp phát triển vùng. |
Là các khoản tiền mà trước đây
chính phủ Anh cung cấp cho các hãng tiến hành đầu tư vào sản xuất tại những
vùng nào được coi là CÁC KHU VỰC CẦN PHÁT TRIỂN và VÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐẶC
BIỆT. Các khoản trợ cấp phát triển khu vực đã dần bị cắt bỉ kể từ tháng 3 năm
1988. |
2640 |
Regional economics |
Kinh tế học khu vực. |
Kinh tế học khu vực là chuyên
nghành phân tích kinh liên quan đến việc phân phối hoạt động kinh tế theo không gian và sự
khác nhau về không gian trong kết quả của hoạt động kinh tế. |
2641 |
Regional emloyment premium |
Trợ cấp tuyển dụng lao động khu
vực. |
Là khoản trợ cấp cho các hãng
sản xuất tại các khu vực cần phát triển và các khu vực đặc biệt ở Anh từ năm
1967 đến năm 1977 dựa trên cơ sở số công nhân được tuyển dụng, ban dầu là 1,5
bảng cho một công nhân và sau đó là 3 bảng cho một công nhân, hy vọng sẽ
khuyến khích các hãng ở các khu vực có tỷ lệ thất nghiệp cao thuê thêm nhiều
lao động. |
2642 |
Regional multiplier |
Số nhân khu vực. |
Là một phiên bản của số
nhân được sử dụng trong việc phân tích
các nền kinh tế khu vực. |
2643 |
Regional policy |
Chính sách khu vực. |
Là một dạng của chính sách kinh
tế của chính phủ nhằm điều chỉnh hình thái hoạt động kinh tế hoặc kết quả
kinh tế của khu vực. |
2644 |
Regional integration |
Hội nhập khu vực. |
|
2646 |
Regional wage differentials |
Những chênh lệch tiền lương giữa
các khu vực. |
Là những chênh lệch về mức lương
trung bình của các nhóm công nhân được phân loại theo khu vực mà họ đang làm
việc tại đó. |
2647 |
Regional wage structure |
Cơ cấu tiền lương theo khu vực. |
Là việc xếp thứ tự các mức lương
trung bình của các nhóm công nhân được phân loại theo khu vực mà họ đang làm
việc tại đó. |
2648 |
Registered unemployed |
Những người thất nghiệp có đăng
ký. |
Là tổng số người ở Anh đăng ký
tại các Văn phòng thất nghiệp để được hưởng trợ cấp. |
2649 |
Regressand |
Biến phụ thuộc (trong phân tích
hồi quy). |
|
2650 |
Regression |
Hồi quy. |
Là một phép phân tích bằng cách
ghép một phương trình hồi quy quy (hoặc một quan hệ toán học) vào một tập hợp
các điểm số liệu, thường là bằng phương pháp BÌNH PHƯƠNG TỐI THIỂU THÔNG
THƯỜNG, để thiết lập các mối quan hệ kinh tế lượng (ước tính giá trị của các
thông số), hoặc để kiểm định các giả thiết kinh tế. |
2651 |
Regressive expectations |
Kỳ vọng hồi quy. |
Là kỳ vọng cho rằng sự biến đổi
của giá trị thực tế của một biến số tách ra khỏi giá trị tại điểm cân bằng
của nó, thường là một giá trị mới, sẽ được tiếp nối bởi việc quay trở lại giá
trị tại điểm cân bằng. |
2652 |
Regressive tax |
Thuế luỹ thoái. |
Là trường hợp thuế suất trung
bình giảm khi thu nhập tăng lên. |
2653 |
Regressor |
Ước tính hồi quy. |
Là một BIẾN ĐỘC LẬP trong một
phép phân tích hồi quy. |
2654 |
Regret matrix |
Ma trận hối tiếc. |
Xem MINIMAX REGRET. |
2655 |
Regulation Q |
Quy chế Q. |
Là một quy chế của Hoa KỲ do HỆ
THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG đặt ra vào năm 1933 đối với các mức lãi mà các ngân
hàng phải trả cho các tiền gửi nhỏ. |
2656 |
Regulation |
Sự điều tiết. |
|
2657 |
Regulatory capture |
Sự lạm quyền điều tiết; "Điều tiết bị trói". |
|
2658 |
Regulatory policy |
Chính sách điều tiết. |
|
2659 |
Reintermediation |
Tái phí trung gian. |
Xem DISINTERMEDIATION. |
2660 |
Relative deprivation |
Cảm giác bị tước đoạt. |
Là một khái niệm được các nhà
kinh tế học thể chế vay mượn từ xã hội học để tạo ra nền tảng về hành vi vi
mô của quá trình được coi là phi thị trường mà tiền lương được xác định trong
đó (Xem SPILLOVER HYPOTHESIS). |
2661 |
Relative income hypothesis |
Giả thuyết về thu nhập tương
đối. |
Là giả thuyết cho rằng tiêu dùng
của cá nhân và / hoặc hộ gia đình là hàm số của thu nhập của cá nhân/ hộ gia
đình đó trong mối quan hệ với thu nhập của các cá nhân hoặc hộ gia đình khác,
đồng thời cũng là hàm số của thu nhập hiện tại trong mối quan hệ với mức thu
nhập trong các giai đoạn ngay trước đó. |
2662 |
Relative price |
Giá tương đối. |
Xem PRICE. |
2663 |
Relativities |
Chênh lệch lương trong một nghề. |
Là thuật ngữ được sử dụng để mô
tả những chênh lệch giữa các mức lương trung bình của các nhóm công nhân
trong cùng một nghề, do các nhóm chủ khác nhau trả. |
2664 |
Renewable resource |
Tài nguyên tái tạo được. |
Là bất cứ tài nguyên nào có khả
năng tái tạo lại, một phần hoặc toàn bộ, một cách "tự nhiên". |
2665 |
Rent |
Tô, lợi, tiền thuê. |
Xem ECONOMIC RENT. |
2666 |
Rent gradient |
Gradient tiền thuê. |
Là một mối quan hệ được sử dụng
trong KINH TẾ HỌC ĐÔ THỊ, biểu thị mức tô phải trả cho một đơn vị đất đai như
một hàm số của khoảng cách từ một điểm tham chiếu nhất định - thường là một
thành phố hoặc trung tâm thị xã. |
2667 |
Rentiers |
Chủ cho thuê tài sản; Chủ cho thuê vốn. |
Là những chủ sở hữu vốn mà toàn
bộ hoặc hầu hết thu nhập của họ có được từ nguồn này nhưng họ lại chọn cách
không áp đặt quyền kiểm soát của mình đối với việc sử dụng nó. |
2668 |
Rent seeking |
Sự tìm kiếm đặc lợi; Sự tìm kiếm tiền thuê. |
Là việc sử dụng các nguồn lực
thực tế nhằm thu được thặng dư dưới hình thức một khoản đặc lợi. |
2669 |
Rent seeker |
Người kiếm sự đặc lợi. |
|
2670 |
Rental on capital |
Tiền thuê vốn. |
|
2671 |
Replacement cost |
Chi phí thay thế. |
Xem HISTORICAL COST. |
2672 |
Replacement cost accounting |
Hạch toán chi phí thay thế. |
Là một phương pháp kế toán có
điều chỉnh theo những thay đổi về giá cả bằng cách tính lợi nhuận như là
khoản chênh lệch giữa giá bán một mặt hàng và chi phí thay thế của nó tại
thời điểm bán hàng. |
2673 |
Replacement investment |
Đầu tư thay thế. |
Là khoản tiền cần thiết để thay
thế phần vốn đầu tư cơ bản đã được sử dụng hết trong quá trình sản xuất. |
2674 |
Replacement ratio |
Tỷ số thay thế. |
Là tỷ số giữa tổng thu nhập ròng
(thu nhập cộng với phúc lợi đã trừ thuế và tiền nhà ở, cho phép hoàn trả lại
tiền thêu) khi thất nghiệp và tổng thu nhập thuần khi đang làm việc. |
2675 |
Representative firm |
Hãng đại diện. |
Là một hãng tiêu biểu cho một
ngành hay một khu vực của nền kinh tế đang được phân tích. |
2676 |
Repressed inflation |
Lạm phát bị kiềm chế. |
Là trường hợp việc ấn định giá
kiểm soát được tốc độ thay đổi của giá cả mà không tác động đến những xu
hướng lạm phát đang diễn ra. |
2677 |
Required reserves |
Dự trữ bắt buộc. |
Trong ngành ngân hàng ở Mỹ, các
tổ chức nhận tiền gửi phải duy trì một tỷ lệ phần trăm nhất định của số nợ mà
các tổ chức này phát hành (về cơ bản gồm có séc, sổ tiết kiệm và giấy chứng
nhận tài khoản tiền gửi) dưới dạng số dư nhàn rỗi. |
2678 |
Required rate of return on
capital |
Suất sinh lợi cần có của vốn. |
|
2679 |
Required real rate of return on
capital |
Suất sinh lợi thực tế cần có của
vốn. |
|
2680 |
Required reserve ratio |
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc. |
|
2681 |
Resale price mainternance |
Việc duy trì giá bán lẻ. |
Là thoả thuận theo đó các nhà
sản xuất xác định một cách độc lập hoặc tập thể những mức giá tối thiểu mà
các sản phẩm của họ có thể được bán lại tại các nhà bán buôn và bán lẻ. |
2682 |
Resale Prices Act 1964 |
Đạo luật năm 1964 về Giá bán lẻ. |
Là Đạo luật của Anh cấm việc duy
trì giá bán lẻ bởi một hãng riêng lẻ. |
2683 |
Research and development
(R&D) |
Nghiên cứu và triển khai. |
Là hoạt động nhằm nâng cao trình
độ khoa học hoặc kỹ thuật và ứng dụng trình độ đó vào việc tạo ra các sản
phẩm mới và phương tiện sản xuất mới cũng như cải tiến các sản phẩm và qui
trình sản xuất hiện tại. |
2684 |
Reservation wage |
Mức lương bảo lưu; Mức lương kỳ vọng tối thiểu. |
Người công nhân tìm việc trên
THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG sẽ có một ý tưởng nhất định về mức lương mà anh ta mong
muốn hoặc xứng đáng được hưởng, dựa trên mức lương trước đây của anh ta và
những đề nghị trả lương được biết đến theo một ý nghĩa kỳ vọng nhất định. |
2685 |
Reserve assets ratio |
Tỷ lệ tài sản dự trữ. |
Là tỷ lệ tối thiểu mà tất cả các
ngân hàng và các CÔNG TY TÀI CHÍNH có quy mô lớn hơn hoạt động tại Anh trong
thời gian từ 1971 đến 1981 phải duy trì giữa các tài sản được xác định là hợp
lệ và các khoản nợ được xác định bằng cách tương tự là hợp lệ. |
2686 |
Reserve base |
Cơ số dự trữ. |
Là số lượng những tài sản trong
hệ thống tài chính mà xét trên thực tế hoặc về mặt pháp lý, có thể hình thành
nên dự trữ của hệ thống ngân hàng, và theo lý thuyết truyền thống về SỐ NHÂN
TÍN DỤNG, hình thành nên số bị nhân giúp cho việc sử dụng số nhân để xác định
tổng số tiền gửi ngân hàng. |
2687 |
Reserve currency |
Đồng tiền dự trữ. |
Là tên gọi được đặt cho một ĐỒNG
TIỀN nước ngoài mà một chính phủ sãn sàng giữ làm một phần dự trữ của mình;
số tiền này được sử dụng để tài trợ cho thương mại quốc tế. |
2688 |
Reserve ratio |
Tỷ lệ dự trữ. |
Là tỷ lệ giữa một tài sản, hoặc
một nhóm các tài sản, được giữ làm quỹ dự trữ so với tổng số các khoản nợ
hoặc cam kết nhất định, và xét về một mức độ nào đó thì đây là đối tượng của
chính sách hoạt động của các tổ chức có liên quan. |
2689 |
Residual |
Số dư. |
Chênh lệch giữa một điểm số liệu
trên thực tế với giá trị được đưa ra bởi một phương trình ước tính. |
2690 |
Resiliency |
Tính nhạy bén. |
|
2691 |
Resource |
Nguồn lực; Nguồn tài nguyên. |
|
2692 |
Restricted least squares (RLS) |
Bình phương nhỏ nhất hạn chế. |
Là một phương pháp ước tính các
thông số của một phương trình, trong đó có tính đến một loại thông tin ưu
tiên. |
2693 |
Restrictive Practices Court |
Toà án về các hoạt động hạn chế. |
Xem RESTRICTIVE TRADE PRACTICES
ACT 1956. |
2694 |
Restrictive Trade Practices Act
1956 |
Đạo luật năm 1956 về những Thông
lệ thương mại hạn chế. |
Là đạo luật của Anh quy định
việc các hãng sản xuất thoả thuận với nhau để duy trì giá bán lẻ là bất hợp
pháp. |
2695 |
Restrictive Trade Practices Act
1968 |
Đạo luật năm 1968 về những Thông
lệ thương mại hạn chế. |
Điểm chính của đạo luật này là
một điều khoản nới lỏng việc đăng ký bắt buộc các thoả thuận theo quy định
của đạo luật năm 1956 về những Thông lệ thương mại hạn chế. |
2696 |
Reswitching |
Tái chuyển đổi. |
Trong CUỘC TRANH LUẬN VỀ VỐN,
quan điểm cho rằng một phương pháp sản xuất bị từ bỏ khi tỷ lệ lợi nhuận thấp
có thể được đưa ra khi tỷ lệ lợi nhuận tăng lên tới những mức cao hơn nhiều,
cùng với việc một (hoặc nhiều) Phương pháp sản xuất thay thế có khả năng sinh
lợi cao hơn được sử dụng trong giai đoạn chuyển tiếp. |
2697 |
Retail |
Bán lẻ. |
Là giai đoạn cuối cùng trong dây
chuyền phân phối từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng. |
2698 |
Retail banking |
Nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ. |
Thuật ngữ này được áp dụng cho
các nghiệp vụ ngân hàng chuyền thống do các NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ và
ngày càng nhiều các ngân hàng khác tiến hành, thông qua hệ thống chi nhánh
của họ tới mọi đối tượng. |
2699 |
Retail price index (RPI) |
Chỉ số giá bán lẻ. |
Là một chỉ số giá hàng hoá được
đề cập đến như là chỉ số giá sinh hoạt. Chỉ số này đo lường những thay đổi
tương đối trong các mức giá của một nhóm hàng tiêu dùng cụ thể mà một hộ gia
đình trung bình mua một cách thường xuyên. |
2700 |
Retained earnings |
Thu nhập được giữ lại. |
Xem INTERNAL FINANCE. |
2701 |
Retention ratio |
Tỷ lệ giữ lại. |
Là tỷ lệ lợi nhuận ròng được
tính làm thu nhập giữ lại. |
2702 |
Retentions |
Các khoản giữ lại. |
Là tên gọi khác của THU NHẬP GIỮ
LẠI hoặc LỢI NHUẬN KHÔNG CHIA. |
2703 |
Return on capital employed |
Lợi tức từ vốn được sử dụng. |
Xem RATE OF RETURN. |
2704 |
Returns to scale |
Lợi tức theo quy mô. |
Là tỷ lệ mà theo đó sản lượng
thay đổi khi số lượng của tất cả các đầu vào thay đổi. |
2705 |
Revaluation |
Sự nâng giá trị; sự tăng giá. |
Là một thay đổi theo hướng đi
lên của sức mua ngang giá đối với một đồng tiền trong một hệ thống tỷ giá hối
đoái cố định. |
2706 |
Revealed preference |
Sở thích được bộc lộ. |
Là một phương thức tiếp cận học
thuyết về cầu của SAMUELSON, dựa trên những nhận định về cách thức mà người
tiêu dùng phản ứng đối với những thay đổi về giá cả và thu nhập. |
2707 |
Revenue |
Doanh thu. |
|
2708 |
Revenue maximization |
Tối đa hoá doanh thu. |
Xem SALES MAXIMIZATION
HYPOTHESIS. |
2709 |
Reverse dumping |
Bán phá giá ở thị trường nước
ngoài. |
Là việc bán một loại hàng hoá ở
nước ngoài với một mức giá cao hơn giá mặt hàng đó tại thị trường trong nước
để lợi dụng vị trí độc quyền. |
2710 |
Reverse yield gap |
Chênh lệch nghịch đảo của lợi
tức. |
Xem Yield gap. |
2711 |
Ricardian equivalence theorem |
Định lý Ricardo về tính tương
đương . |
Theo định lý này, việc đánh thuế
và việc phát hành nợ của nhính phủ, khi được sử dụng như một công cụ tài trợ
cho chi tiêu ngắn hạn của chính phủ, đều có các hiệu ứng tương đương với nhau
đối với nền kinh tế. |
2712 |
Ricardo, David |
(1772-1823). |
Là nhà kinh tế học người Anh,
được nhắc đến nhiều nhất do học thuyết về TIỀN THUÊ và học thuyết về CHI PHÍ
SO SÁNH của ông. Năm 1819, ông được bầu vào Hạ nghị viện. Sự quan tâm của ông
đối với kinh tế học bắt đầu từ khi ông đọc tác phẩm Của cải của các dân tộc
của Smith mà sau đó trở thành cơ sở cho tác phẩm Giá cao của vàng (1810),
trong đó ông lập luận rằng tình trạng lạm phát hiện tại là do việc ngân hàng
trung ương Anh không hạn chế được việc phát hành tiền và một uỷ ban chính
thức cũng đưa ra một kết luận tương tự vào năm 1811. Tác phẩm chủ yếu của ông
là Những nguyên tắc của kinh tế chính trị và thuế (1817). Ricardo cũng được
biết đến vì thành công của ông trong việc tạo ra một "cỗ máy phân tích'
và là người đầu tiên sử dụng phương pháp xây dựng các mô hình phân tích giản
đơn dựac trên những giả định táo bạo để áp dụng trực tiếp vào việc giải quyết
các vấn đề quan trọng. |
2713 |
Right-to-work laws |
Các luật về quyền được làm việc. |
Ở Mỹ, nơi phát sinh cụm thuật
ngữ này, việc buộc công nhân phải gia nhập các nghiệp đoàn là bất hợp pháp và
các tiểu ban có quyền cấm việc áp dụng quy định về gia nhập nghiệp đoàn. |
2714 |
Rights issue |
Phát hành quyền mua cổ phiếu. |
Trong một đợt phát hành cổ phiếu
mới của một công ty, các cổ động hiện tại có quyền mua cổ phiếu mơi theo tỷ
lệ góp vốn của từng cổ đông, là với những điều kiện ưu đãi. |
2715 |
Risk |
Rủi ro. |
Là hoàn cảnh trong đó một sự
kiện xảy ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự
kiện đó có một PHÂN PHỐI XÁC SUẤT. |
2716 |
Risk aversion |
Sự sợ rủi ro, không thích rủi
ro. |
Là kỳ vọng của nhà đầu tư muốn
có lợi tức dự kiến cao hơn để bù đắp sự gia tăng độ rủi ro. |
2717 |
Risk capital |
Vốn rủi ro. |
Thông thường cụm thuật ngữ này
nói đến một khoản vốn được đầu tư vào một doanh nghiệp mà chủ sở hữu của nó
chấp nhận rủi ro là công ty có thể bị phá sản. |
2718 |
Risk attitude |
Thái độ đối với rủi ro. |
|
2719 |
Risk character |
Thái độ đối với rủi ro. |
|
2720 |
Risk premium |
Tiền bù cho rủi ro, phí rủi ro |
1.Là một khoản bổ sung vào TỶ LỆ
CHIẾT KHẤU "thuần tuý" để tính đến sự không chắc chắn của những lợi
ích hoặc doanh thu của một dự án trong tương lai; 2.Trong một thế giới không
chắc chắn, đó là phần lợi tức bù đắp cho chủ sở hữu vốn về những rủi ro trong
việc sử dụng số vốn đó trong kinh doanh. |
2721 |
Risk-spreading |
Dàn trải rủi ro. |
Xem INSURANCE. |
2722 |
Risk-diversification |
Phân tán rủi ro. |
|
2723 |
Risk-loving |
Thích rủi ro. |
|
2724 |
Risk Master |
Phần mềm Risk Master |
|
2725 |
Risk-neutrality |
Bàng quan với rủi ro. |
|
2726 |
Risk-pool |
Chung độ rủi ro; Góp chung rủi
ro. |
|
2727 |
Risk-sharing |
Chia xẻ rủi ro. |
|
2728 |
Rival |
Tính hữu tranh; Tính cạnh tranh (trong tiêu dùng). |
Khi sự tiêu dùng của một cá nhân
về một hàng hoá làm giảm số lượng hàng hoá đó mà những người khác có thể tiêu
dùng. |
2729 |
Robbins, Lionel |
(1898-1984). |
Là nhà kinh tế học người Anh và
là một nhân vật có nhiều ảnh hưởng, là giáo sư kinh tế tại trường Kinh tế
London từ năm 1929 đến năm 1961. Trong thời gian này, Robbins có ảnh hưởng to
lớn đối với cả sinh viên lẫn chính phủ, là người đi đầu trong việc hồi sinh
tư duy kinh tế "tự do". Ông nhấn mạnh sự cần thiết về mặt lý thuyết
và thực tế giữa kinh tế học CHUẨN TẮC và THỰC CHỨNG. Trong tác phẩm Luận bàn
về bản chất và ý nghĩa của khoa học kinh tế (1953), nhấn mạnh đến khía cạnh
sự khan hiếm trong mọi hành vi kinh tế. Câu nói nổi tiếng của Robbins đã tóm
lại quan điểm này và trở thành một định nghĩa chuẩn về phạm vi nghiên cứu của
kinh tế học:"Khoa học nghiên cứu hành vi của con người dựa trên cơ sở
mối quan hệ giữa những mục tiêu và công cụ khan hiếm với những công dụng khác
nhau". |
2730 |
Robinson, Joan V. |
(1903-1983). |
Nhà kinh tế học người Anh và là
một trong những lý thuyết gia kinh tế có ảnh hưởng nhất trong giai đoạn hậu
Keynes. Là giáo sư giảng dạy tại trường Đại học Cambrigde (1931-1971). Đóng
góp góp quan trọng đầu tiên của bà là sự phê bình và sự diễn giải lại học
thuyết truyền thống về giá trị dựa trên khái niệm. Tác phẩm sau này của bà đã
chuyển từ phương pháp điểm cân bằng từng phần của Marshall sang phương pháp
phân tích cổ điểncủa Keynes về những vấn đề kinh tế vĩ mô năng động, đặc biệt
là vấn đề tăng trưởng và phân phối. Tác phẩm Sự tích luỹ vốn (1956), đóng góp
quan trọng của bà cho học thuyết tăng trưởng kinh tế, vận dụng tư tưởng của
J.Mkeynes, Harrod, C.Mác và David Ricardo. Robinson là một người đi đầu trong
những cuộc tranh luận gay gắt về ý nghĩa của vốn vào những năm 50 và 60. |
2731 |
Robinson-Patman Act |
Đạo luật Robinson-Patman. |
Là đạo luật ra đời năm 1936 để
sửa đổi mục 2 của Đạo luật Clayton của Hoa Kỳ. Nội dung chủ yếu của nó là
việc cấm đặt các mức giá khác nhau cho các khách hàng khác nhau đối với những
hàng hoá mà cơ bản giống nhau về chủng loại và chất lượng, trong trường hợp
đó tác động sẽ là việc giảm đáng kể mức độ cạnh tranh hoặc có xu hướng độc
quyền. |
2732 |
Roosa effect |
Hiệu ứng Roosa. |
Cụm thuật ngữ này trước đây dùng
để chỉ điều mà ngày nay thường được gọi là "HIỆU ỨNG KHOÁ". Nó được
mang tên chủ ngân hàng - Nhà kinh tế học Robert V.Roosa, người đầu tiên ủng
hộ ý nghĩa của nó. |
2733 |
Roots |
Các nghiệm, căn số. |
Các nghiệm của một hàm là các
giá trị của biến độc lập làm cho biến phụ thuộc bằng không. |
2734 |
Rostow model |
Mô hình Rostow |
Một thuyết tăng trưởng kinh tế
do giáo sư W.W Rostow đưa ra năm 1961. Ông phân chia quá trình tăng trưởng
thành 5 giai đoạn: 1)Xã hội truyền thống; 2)Các điều kiện tiên quyết để cất
cánh;3)Cất cánh;4)Tiến tới trưởng thành;5)Giai đoạn tiêu dùng cao. |
2735 |
Roundaboutness |
Phương pháp sản xuất gián tiếp. |
Thuật ngữ này dùng để chỉ phương
pháp sản xuất tốn nhiều thời gian hơn và hiệu quả hơn. Khái niệm năng suất
cao hơn của phương pháp sản xuất là giáo lý trung tâm của trường phái Áo
trong khi thảo luận vốn. |
2736 |
Royalty |
Thuế tài nguyên. |
Ở Anh, đây là loại thuế phải trả
cho chính phủ Anh bởi các tổ chức khai khoáng sản vì mọi quyền khai khoáng
đều thuộc về Hoàng gia. Ở nhiều nước, một số hình thức thuế tinh vi hơn và
thường căn cứ vào lợi nhuận đang trở nên quan trọng hơn với tư cách là thuế
đánh vào tài nguyên thiên nhiên. |
2737 |
Royalties |
Tiền hoa hồng (căn cứ vào kết
quả làm việc cá nhân). |
Xem COMPENSATION RULES. |
2738 |
RPI |
Chỉ số giá bán lẻ. |
Xem RETAIL PRICE INDEX. |
2739 |
Rule-of-thumb |
Quy tắc tự đặt. |
Một công thức hay thủ tục mà tạo
cơ sở cho việc ra quyết định của các tác nhân kinh tế. |
2740 |
Rybczcynski theorem |
Định lý Rybczcynski. |
Định lý, do nhà kinh tế
Rybczcynski đưa ra, cho rằng nếu trong mô hình HECKSCHER-OHLIN, một trong hai
yếu tố sản xuất được tăng để duy trì giá cả hàng hoá và các yếu tố sản xuất
không đổi thì lượng hàng hoá dùng nhiều yếu tố sản xuất được tăng lên phải mở
rộng sản lượng hàng hoá kia, dùng nhiều hơn trong yếu tố sản xuất không đổi
phải giảm xuống. |
2741 |
Robustness of an exchange rate
regime |
Tính thiết thực của một chế độ
tỷ giá hối đoái. |
|
2742 |
Run (a) |
(một) cơn sốt rút tiền. |
|
2743 |
Sackings |
Con số sa thải. |
Con số thôi việc có lý do. Một
yếu tố trong chu chuyển lao động. |
2744 |
St. Louis model |
Mô hình St. Louis. |
Một mô hình kinh tế lượng tuyến
tính nhỏ của nền kinh tế Mỹ được đưa ra tại Ngân hàng dự trữ Liên bang ở
St.Louis để chống lại xu hướng dùng các mô hình phi tuyến tính và lớn hơn
được đưa ra ở các nơi khác từ mô hình ban đầu về nền kinh tế Mỹ của Tinbergen
và Klein-Goldberger. |
2745 |
St Petersburg paradox |
Nghịch lý St Petersburg. |
Xem BERNOULLI HYPOTHESIS. |
2746 |
Salary |
Lương |
Tiền trả cho hầu như toàn bộ
công nhân không làm việc chân tay và một số nhân viên làm việc chân tay để
đổi lấy cung lao động của họ, thông thường việc thanh toán được tiến hành sau
mỗi thánh và, ngược với tiền công của nhân công làm việc chân tay, không thay
đổi theo số giờ làm việc hay mức độ nỗ lực trong những giờ làm việc với điều
kiện một số nghĩa vụ hợp đồng tối thiểu phải được tôn trọng. |
2747 |
Sales maximization hypothesis |
Giả thuyết về tối đa hoá doanh
thu. |
Do W.J.Baumol, đưa ra giả thiết
này là tinh thần thuyết QUẢN TRỊ CỦA HÃNG. |
2748 |
Sales tax |
Thuế bán hàng. |
Một loại thuế đánh vào giao dịch
thị trường. |
2749 |
Salvage |
Giá trị thanh lý. |
Khi xem xét ngân sách vốn, giá
trị của tài sản vốn vào cuối đời dự án phải được xem xét. |
2750 |
Sample |
Mẫu. |
Mọi tập các quan sát hay các số
liệu đo được đối với một biến cụ thể nào đó, mà không gồm tất cả các quan sát
có thể có. |
2751 |
Sample space |
Không gian mẫu. |
|
2752 |
Samuelson, Paul |
(1915-) |
Nhà kinh tế học người Mỹ, giáo
sư tại học viện Công nghệ Massachusetts, và là người được giải Nobel về kinh
tế năm 1970 vì đã có công nâng cao phân tích tổng quát và mức độ phương pháp
luận trong kinh tế học với sự giúp đỡ của toán học. Trong KINH TẾ HỌ ĐỘNG,
ông đã nghiên cứu xem một hệ thống kinh tế cư sử như thế nào khi ở bên ngoài
điểm cân bằng và một nền kinh tế phát triển như thế nào từ giai đoạn nọ sang
giai đoạn kia trong một chuỗi các giai đoạn phát triển. Trong LÝ THUYẾT CỔNG
TIÊU DÙNG, cách tiếp cận của ông hoàn toàn đối lập với phương pháp tiếp cân
được chấp nhận rộng rãi nhất, đó là việc xây dựng các định lý về hành vi tiêu
dùng dựa trên các phương pháp suy diễn, vì ông đã xác định những sở thích
trên cơ sở những hành vi quan sát được hay "Những sở thích được bộc
lộ" như chúng được gọi. Trong KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ, lập luận của ông về
vấn đề chuyển nhượng và những lợi ích thu được từ thương mại đều rất chính
xác và là những tuyên bố kinh điển về kinh tế học hiện đại. Mặc dù là người
viết nhều, nhưng Samuelson chỉ viết, chứ không phải biên soạn, hai cuốn sách
là: Những nền tảng của phân tích kinh tế (1948) và một cuốn sách nhập môn rất
thành công là Kinh tế học (1945) và hiện đang được tái bản lần thứ 15. |
2753 |
Samuelson test |
Kiểm định Samuelson. |
Theo kiểm định này thì một trạng
thái có khả năng có phúc lợi tốt hơn một trạng thái khác nếu đối với mọi sự
phân phối giỏ hàng hoá trong tình trạng thứ nhất có tồn tại một sự phân bổ
giỏ hàng hoá thứ hai, trong đó ít nhất có một phúc lợi tăng lên mà không có
người nào bị giảm phúc lợi. |
2754 |
Satiation |
Bão hoà. |
Hiện tượng "đã có đủ"
một hàng hoá nào đó. |
2755 |
Satisficing behaviour |
Hành vi thoả mãn. |
Hành vi hướng tới việc đạt được
những mức khát vọng trong các mục tiêu ra quyết định và hành vi đó không nhất
thiết phải liên quan tới việc tối đa hoá bất kỳ một yếu tố nào. |
2756 |
Savings |
Tiết kiệm. |
Mọi thu nhập không tiêu dùng vào
hàng hoá và dịch vụ cho nhu cầu hiện tại. |
2757 |
Savings and loan associations |
Các hiệp hội tiết kiệm và cho
vay. |
Các công ty được thành lập dưới
hình thức tương hỗ hay cổ phần nhận tiết kiệm từ dân cư và đầu tư chủ yếu vào
các khoản cho vay thế chấp. |
2758 |
Savings function |
Hàm Tiết kiệm. |
Hàm chỉ rõ mối quan hệ giữa tổng
tiết kiệm (S) và thu nhập (Y), Tức là S = S(Y). |
2759 |
Savings-investment approach to
the balance of payments |
Phương pháp tiết kiệm - đầu tư
đối với cán cân thanh toán. |
Phương pháp tiết kiệm - đầu tư
đối với cân bằng cán cân thanh toán tập trung vào mối quan hệ do Keynes nêu
ra giữa tiết kiệm và đàu tư để giải thích vị trí của tài khoản vãng lai trong
cán cân thanh toán, vì chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá và
dịch vụ. |
2760 |
Say, Jean-Baptiste |
(1767-1832) |
Là một doanh nhân người pháp trở
thành nhà kinh tế học, Say được bổ nhiệm làm chủ nhiệm khoa kinh tế Công
nghiệp thuộc trường đại học Convervatoire National des et Métier (1819) và
trở thành giáo sư kinh tế năm 1931. Điểm quan trọng trong công trình của ông là việc ông phản
đối thuyết giá trị cổ điển dựa trên giá trị lao động của người Anh. Về mặt
phương pháp luận, Say là người đi tiên phong trong trường phái TÂN CỔ ĐIỂN và
phân tích cân bằng của họ. Say nổi tiếng nhất với lý thuyết về thị trường
được ông xây dựng trong cuốn Trait d'economie politique (1803). Say phát hiện
sự phụ thuộc lẫn nhau giữa cung và cầu từ nền kinh tế hàng đổi hàng, tại đó
mọi hàng động bán đều liên quan đến cầu về một giá trị tương đương, không tồn
tại bất kỳ một dư cung hay cầu nào và không có một hàng hoá nào được sản xuất
ra mà không có một mức cầu tiêu thụ nào tương ứng, thành lý thuyết chung về
thị trường. |
2761 |
Scarcity |
Sự khan hiếm. |
Trong kinh tế học, sự khan hiếm
thường sử dụng trong trường hợp các nguồn lực sẵn có để sản xuất ra sản phẩm
không đủ để thoả mãn các mong muốn. |
2762 |
Scarce currency |
Đồng tiền hiếm. |
Một tên gọi khác của đồng tiền
mạnh. |
2763 |
Scatter |
Biểu đồ tán xạ. |
Sự biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị
trong đó các giá trị quan sát được của một biến được vẽ thành từng điểm so
với các giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau bằng đường
nối. |
2764 |
Scatter diagram |
Đồ thị rải. |
|
2765 |
Schooling functions |
Các hàm giáo dục. |
Mối quan hệ hàm số giữa trình độ
học vấn đạt được và các yếu tố quyết định của các trình độ đó. |
2766 |
Schultz, Theodore W. |
(1902-) |
Nhà kinh tế học và giáo sư tại
trường đại học Chicago, ông là đồng tác giả đoạt giải thưởng Nobel về kinh tế
năm 1979. Những công trình chủ yếu của ông thuộc lĩnh vực kinh tế nông nghiệp
nhưng ông cũng được biết tới như một người tiên phong trong lĩnh vực Vốn nhân
lực. |
2767 |
Schumpeter, Joseph A. |
(1883-1950) |
Sinh trưởng và học tập ở Viên,
Schumpeter là một môn đệ của WALRAS chứ không phải trường phái Áo. Ông là
người tiên phong trong phân tích CHU KỲ THƯƠNG MẠI và PHÁT TRIỂN KINH TẾ,
trong cả hai tác phẩm này, chủ doanh nghiệp giữ vai trò chủ đạo, chịu trách
nhiệm cho việc sáng chế. Hành động của anh ta sau đó sẽ bị bắt chước, như vậy
sáng chế và có thể gây ra sự bùng nổ mang lại. Là một tác giả có tầm nhìn
lớn, ông lập luận trong cuốn CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ NỀN DÂN
CHỦ (1947) rằng chủ nghĩa tư bản sẽ nhường chỗ cho chủ nghĩa xã hội không
phải vì nó thất bại như C.Mác lập luận mà bởi vì thành công của nó. Công
trình cuối cùng của ông, đến lúc mất vẫn chưa hoàn thành là một tác phẩm vĩ
đại: Lịch sử phân tích kinh tế (1954). |
2768 |
Scientific tariff |
Thuế khoa học. |
Thuế hay cấu trúc thuế để đạt
được mục tiêu chính sách, thường là phi kinh tế như độc lập quốc gia hay sự
sẵn sàng về quân sự, với chi phí tối thiểu cho xã hội. |
2769 |
Scitovsky paradox |
Nghịch lý Scitovsky. |
Nghịch lý nảy sinh nếu bước
chuyển từ phân bổ A sang phân bổ B thể hiện một cải thiện Pareto TIỀM NĂNG
nhưng những người chịu thiệt thòi từ bước chuyển này sẽ thu lại từ khi lại
chuyển về A để tạo điều kiện cho họ mua chuộc những người được lợi trơe lại từ
sự phân bổ ban đầu. |
2770 |
Scitovsky reversal criterion |
Tiêu chí nghịch đảo Scitovsky. |
Scitovsky lưu ý rằng việc áp
dụng kiểm định KALDOR-HICKS có thể dẫn đến quan điểm coi nước B hơn nước A
nhưng có khi ở nước B việc áp dụng kiểm định này có thể chỉ ra rằng A tốt hơn
B. |
2771 |
Screening hypothesis |
Giả thiết sàng lọc. |
Lập luận rằng giáo dục ít có tác
động trực tiếp đến hiệu quả tăng năng suất lao động mà giáo dục chủ yếu đóng
vai trò của một bộ lọc, hay thiết bị sàng lọc mà nhằm phát hiện ra những tài
năng sẵn có, sự bền trí, động cơ mà người sử dung lao động thấy hấp dẫn. |
2772 |
Scrip issue |
Cổ phiếu phát hành cho cổ đông
hiện hành. |
Xem BONUS ISSUE. |
2773 |
SDR |
Quyền rút tiền đặc biệt. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
2774 |
Search costs |
Chi phí tìm kiếm (việc làm). |
Xem JOB SEARCH. |
2775 |
Search unemployment |
Thất nghiệp do tìm kiếm việc
làm. |
Xem JOB SEARCH. |
2776 |
Seasonal adjustment |
Điều chỉnh thời vụ. |
Tên gọi của bất kỳ một quy trình
nào trong đó có tác động thời vụ được tính đến hoặc thường hay được loại bỏ
khỏi dự liệu. |
2777 |
Seasonal unemployment |
Thất nghiệp thời vụ. |
Thất nghiệp do nguyên nhân từ
hình thái công việc theo thời vụ của một số nghành. |
2778 |
Secondary banks |
Các ngân hàng thứ cấp. |
Một cụm thuật ngữ dùng để chỉ
một nhóm lớn các tổ chức tài chính chuyên nhận tiền gửi, rất nhiều tổ chức
trong số đó là chi nhánh hoặc có liên quan đến các ngân hàng thanh toán bù
trừ, nhà buôn, ngân hàng nước ngoài mọc lên nhanh chóng trong những năm 1960
và đầu những năm 1970 được trợ giúp bởi những quy định về số lượng đối với
các ngân hàng thanh toán bù trừ. |
2779 |
Secondary market |
Thị trường thứ cấp. |
Xem PRIMARY MARKET. |
2780 |
Secondary worker |
Công nhân hạng hai. |
Những nhóm công nhân mà việc
được tham gia vào lực lượng lao động không chắc chắn bằng những nhóm công
nhân hạng nhất. |
2781 |
Second-best |
(Tình trạng) tốt nhì. |
Định lý tình trạng tốt nhì do
R.G.Lipsey và K.Lancaster đưa ra, cho rằng nếu một trong những điều kiện của
tối ưu PARETO không thể thực hiện được thì nói chung tình thế có thể đạt được
tốt nhất (phương án tốt nhất thứ hai) chỉ có thể đạt được bằng cách thoát
khỏi mọi điều kiện Pareto khác. |
2782 |
Second order condition |
Điều kiện đạo hàm bậc hai. |
Dấu của đạo hàm bậc hai của hàm
mục tiêu của các biến lựa chọn cho thấy cực trị là cực đại hay cực tiểu. |
2783 |
Secular supply curve |
Đừơng cung lao động trường kỳ. |
Khái niệm cung trong đoạn thuật
ngữ này thường được hiểu là tổng tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động. |
2784 |
Secular trend |
Xu hướng lâu dài |
Từ "secular" chỉ ra
rằng đó là xu hướng tính toán cho những dữ liệu dài hạn. |
2785 |
Secured |
Những khoản vay có bảo lãnh. |
Xem FINANCE CAPITAL. |
2786 |
Securities |
Chứng khoán. |
Một thuật ngữ dùng để chỉ một
loạt các tài sản tài chính, ví các cổ phiếu viền vàng, cổ phần, và trái
khoán. |
2787 |
Securities and Exchange
Commission (SEC) |
Uỷ ban chứng khoán. |
Một tổ chức độc lập của chính
phủ Mỹ được thành lập năm 1934 hoạt động như cơ quan điều hành chính của
nganh chứng khoán. |
2788 |
Securities and Invesment Board
(SIB) |
Hội đồng chứng khoán và đầu tư. |
Xem BIG BANG. |
2789 |
Securitization |
Chứng khoán hoá. |
Một thuật ngữ khác dùng để chỉ
sự từ bỏ đi vay qua trung gian, mô tả việc tài trợ những nhu cầu tiền tệ của
công ty trực tiếp thông qua thị trường vốn và thông qua việc sử dụng các công
cụ như hối phiếu, chấp thuận của ngân hàng và phát hành trái phiếu thay vì
vay từ các ngân hàng thương mại. |
2790 |
Seignorage |
Thuế đúc tiền, phí đúc tiền. |
Từ xa xưa và áp dụng đối với
tiền, đây là một loại thuế đánh vào những kim loại được mang đến xưởng để đúc
tiền, nhằm trang trải các chi phí đúc tiền và
là một nguồn thu cho nhà cầm quyền, người cho đó là một đặc quyền. |
2791 |
Self-liquidating |
Tự thanh toán. |
Một khoản vay hay lao dịch tài
chính khác có rủi ro thấp và có một thủ tục gắn liền về việc kết thúc khoản
vay và thanh toán nợ nần. |
2792 |
Self-liquidating advances |
Các khoản ứng trước tự thanh
toán. |
Một câu châm ngôn truyền thống
tròn ngành ngân hàng của Anh là các hình hức tín dụng "tự thanh
toán" là hình thức cho vay an toàn nhất cho ngân hàng. |
2793 |
Self-regulating organzations
(SROs) |
Các tổ chức tự điều tiết. |
Xem BIG BANG. |
2794 |
Semi log |
Phương pháp bán Lôgarit hoá. |
Phương pháp minh hoạ những biến
số kinh tế có thể thay đôi theo thời gian. |
2795 |
Senior, Nassau W. |
(1790-1864) |
Là nhà kinh tế học người Anh,
hai lần được phong giáo sư kinh tế của Khoa kinh tế chính trị tại Oxford. Ông
đã sửa đổi thuyết dân số của Malthus. Tăng trưởng dân số có thể diễn ra mà
không có sự giảm bớt của dân số xuống tới mức có thể sống được vì mỗi thế hệ
đều có ước muốn cải thiện mức sống. Senior là người tiêu biểu cho thuyết giá
trị chủ quan và đã cố gắng dung hoà thuyết giá trị của Ricardo với sự phân
tích của ĐỘ THOẢ DỤNG. Theo quan điểm của Senior, kiêng khem nói đến việc hy
sinh để tạo ra vốn mới. Chi phí cho sự kiêng khem đó góp vào giá trị hàng
hoá. Lãi suất được xem như là phần thưởng cho sự không tiêu dùng đó. Công
trình lớn của Senior về kinh tế học là Đề cương Khoa học kinh tế chính trị
(1936). |
2796 |
Seniority practices |
Phương pháp thâm niên. |
Các phương pháp điều chỉnh việc
thăng chức, giáng chức và sa thải trong một bộ phận của hãng theo mức độ thâm
niên của người lao động. |
2797 |
Sensitivity analysis |
Phân tích độ nhạy cảm. |
Phân tích độ nhạy cảm liên quan
đến việc thay đổi các thông số theo bài toán ra quyết định và nghiên cứu xem
việc thay đổi này ảnh hưởng đến kết quả như thế nào. |
2798 |
Separability of preferences |
Tính phân chia của sự ưa thích. |
Trong lý thuyết tiêu dùng, việc
chia hàng hoá cho nhiều nhóm khác nhau sao cho sở thích tiêu dùng của mỗi
nhóm được xử lý độc lập với các nhóm còn lại. |
2799 |
Separation of ownership from
control |
Sự tách biệt giữa quyền sở hữu
và quyền kiểm soát. |
Điêu này xảy ra trong những công
ty cổ phần lớn, trong đó những cổ phần có quyền bỏ phiếu được chia cho một số
lượng lớn cổ đông. |
2800 |
Serial correlation |
Tương quan chuỗi. |
Còn được gọi là tương quan tự
định. Một bài toán kinh tế lượng, trong đó giá trị hiện tại của một sai số
trong một phương trình tương quan vớ những giá trị trong quá khứ của nó, chỉ
để chỉ ra rằng, một số ảnh hưởng hệ thống nào đó đã bị loại bỏ khỏi phương
trình. |
2801 |
Service of debt |
Trả lãi suất nợ. |
Việc thanh toán lãi các khoản
lãi suất của nợ. |
2802 |
Services |
Các dịch vụ. |
Trên giác độ kinh tế, dịch vụ là
các chức năng hoặc các nhiệm vụ được thực hiện mà người ta có cầu và do đó
tạo ra giá cả hình thành nên một thị trường thích hợp. |
2803 |
Severance pay |
Bồi thường mất việc. |
Cũng gọi là trợ cấp mất việc ở
Anh, một phương pháp hợp đồng cải thiện chi phí kinh tế của việc sa thải vĩnh
viễn bằng việc bồi thường cho những người lao động bị mất việc. |
2804 |
Shadow economy |
Nền kinh tế bóng. |
Một bộ phận của nền kinh tế mà
sản lượng của nó không được tính vào con số thống kê về thu nhập quốc dân bởi
vì nó được giấu đi để chính quyền không thấy được. |
2805 |
Shadow price |
Giá bóng |
Việc đánh giá một hàng hoá hay
dịch vụ mà không có giá thị trường. |
2806 |
Shadow wage rate |
Mức tiền công bóng. |
Giá bóng của lao động. |
2807 |
Share |
Cổ phiếu. |
Xem EQUITIES. |
2808 |
Share economy |
Kinh tê phân phối. |
Một nền kinh tế trong đó tiền
trả cho người lao động được gắn bởi một công thức với doanh thu hay lợi nhuận
của công ty mà học làm việc. |
2809 |
Share price |
Giá cổ phiếu. |
Giá thị trường hiện hành của một
đơn vị vốn cổ phần của một công ty. |
2810 |
Sharpe, William F. |
(1934-) |
|
2811 |
Sherman Act |
Đạo luật Sherman. |
Một trong những nền tảng của
luật chống Tờ-rớt ở Mỹ được thi hành năm 1890. |
2812 |
Shift effect hypothesis |
Giả thuyết về hiệu ứng dịch
chuyển. |
Lập luận cho rằng chính sách thu
nhập có thể ảnh hưởng đến việc dịch chuyển đường Phillips sang bên trái, do
đó tạo ra một mức tiền lương thâp hơn và / hoặc làm lạm phát giá đối với
những giá trị cho trước của các yếu tố quyết định chúng trước hết là mức thất
nghiệp. |
2813 |
Shift share analysis |
Phân tích các phần gây dịch
chuyển. |
Một kỹ thuật được sử dụng trong
phân tích tăng trưởng kinh tế khu vực trong đó cố gằng tách một phần của sự
tăng trưởng khu vực mà có thể giải thích bằng sự pha trộn các ngành trong khu
vực (cấu trúc ngành) và phần có thể giải thích theo các anh hưởng "khu
vực" cụ thể. |
2814 |
Shirking model |
Mô hình về tính ỷ lại; Mô hình
về tính lẩn tránh. |
Xem EFFICIENCY WAGE THEORY. |
2815 |
Shock effect |
Hiệu ứng sốc |
Một lập luận tương tự như lập
luận được sử dụng trong nền kinh tế có tiền lương cao. |
2816 |
Shop steward |
Đại biểu phân xưởng. |
Một đại biểu được bầu ra đại
diện cho một nhóm công nhân, người này sẽ thúc đẩy những mối quan tâm của
những người lao động trong nhà máy hoặc phân xưởng như tiền công hoặc các
điều kiện làm việc. |
2817 |
Short-dated securities |
Các chứng khoán ngắn hạn. |
Các chứng khoán nợ, ví dụ như
trái khoán công ty hay chứng khoán viền vàng mà thời gian đến ngày thanh toán
ngắn, thườg không quá 5 năm. |
2818 |
Short run |
Ngắn hạn. |
Khoảng thời gian trong quá trình
sản xuất trong đó các yếu tố sản xuất cố định không thay đổi, nhưng mức độ sử
dụng các yếu tố khả biến có thể bị thay đổi. |
2819 |
Short run average cost |
Chi phí trung bình ngắn hạn. |
Xem Average cost. |
2820 |
Short run average fixed cost
(AFC) |
Định phí bình quân ngắn hạn. |
|
2821 |
Short run fixed cost (AFC) |
Định phí ngắn hạn. |
|
2822 |
Short run consumption function |
Hàm tiêu dùng ngắn hạn. |
Mối quan hệ hàm số giữa tiêu
dùng và thu nhập trong khoảng thời gian của chu kỳ kinh doanh. |
2823 |
Short run marginal cost (SMC) |
Chi phí biên ngắn hạn. |
Xem Marginal cost. |
2824 |
Short run total cost (STC) |
Tổng phí ngắn hạn. |
|
2825 |
Short run variable costs (SVC) |
Biến phí ngắn hạn. |
|
2826 |
Short run adjustments |
Những điều chỉnh giá ngắn hạn. |
|
2827 |
Long run adjustments |
Những điều chỉnh giá dài hạn. |
|
2828 |
Short run aggregate suply
schedule |
Biểu cung gộp ngắn hạn. |
|
2829 |
Short-time working |
Làm việc ít giờ. |
Đề cập đến những công nhân làm
việc ít giờ hơn TUẦN LÀM VIỆC CHUẨN được nêu trong trong hợp đồng lao động
của họ. |
2830 |
SIC |
Phân loại nghành chuẩn. |
Xem STANDARD INDUSTRIAL
CLASSIFICATION. |
2831 |
Side payments |
Các khoản trả thêm. |
Những trao đổi giữa các cá nhân
trong một nhóm nhằm mục đích khuyến khích thực hiện bổn phận cho một hoặc
nhiều mục tiêu chung. |
2832 |
Sight deposits |
Tiền gửi vô kỳ hạn. |
Những khoản tiền gửi tại các
ngân hàng và những thể chế nhận tiền gửi tương tự có thể chuyển đổi sang séc
hoặc có thể rút bằng tiền mặt mà không cần báo trước. |
2833 |
Simon, Herbert A. |
(1916-) |
Là nhà kinh tế học người Mỹ, đạt
giải Nobel kinh tế 1978 do công trình nghiên cứu đi tiên phonng trong quá
trình tạo ra quyết định tại những tổ chức về kinh tê và hãng nói riêng.Lý
luận của Simon và những quan sát về việc ra quyết định tại các tổ chức phù
hợp với thực tế và tạo nên nền tảng
hữu ích cho việc nghiên cứu thực nghiệm. |
2834 |
Simplex alglorithm |
Thuật toán đơn hình. |
Xem LINEAR PROGRAMMING. |
2835 |
Simulation |
Sự mô phỏng. |
Một hình thức dự đoán đưa ra một
tập hợp những phương án dự đoán dựa trên những giả thiết khác nhau về các
tình huống tương lai, cụ thể là để trả lời câu hỏi "cái gì sẽ xảy ra
nếu?", thay vì câu hỏi "cái gì sẽ xảy ra?". |
2836 |
Simultaneous equation bias |
Độ lệch do phương trình đồng
thời. |
Độ lệch trong những ước lượng
bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất thông thường là kết qủa của những tác
động phản hồi giữa các phương trìnhkhi mô hình được dự đoán bao gồm một tập
hợp những PHƯƠNG TRÌNH ĐỒNG THỜI. |
2837 |
Simultaneous equations |
Các phương trình đồng thời. |
Một tập hợp gồm hai hay nhiều
hơn các phương trình có chung những biến số mà giá trị của các biến số này
phải đồng thời thoả mãn tất cả các phương trình. |
2838 |
Single European Atc (SEA) |
Đạo luật châu Âu. |
Bản thoả thuận này thuộc phạm vi
hệ thống CỘNG ĐỒNG CHÂU ÂU (EC), bắt đầu có hiệu lực từ 1/7/1987. SEA dự định
rằng cho tới cuối 1992, sự phát triển trong chính sách nội bộ EC cần đặt ra
mục tiêu cho một thị trường duy nhất, với sự di chuyển tự do của vốn, lao
động, dịch vụ và hàng hoá thay thế cho những thoả thuận không mang tính phối
hợp đã từng tồn tại đến năm 1987. |
2839 |
Shut down price |
Giá đóng cửa, cuối ngày (thị
trường chứng khoán). |
|
2840 |
Signaling and screening |
Phát tín hiệu và sàng lọc. |
|
2841 |
Significance of coefficients |
Mức độ có thống kê của hệ số. |
|
2842 |
Singular matrix |
Ma trận đơn. |
Một ma trận mà định thức của nó
bằng 0, do tính phụ thuộc tuyến tính giữa một số hàng hoặc cột của nó, có
nghĩa là một ma trận mà hạng của nó không bằng kích thước của nó. |
2843 |
Single market |
Thị trường đơn nhất. |
|
2844 |
Single-peaked preferences |
Các sở thích hội tụ; Những điều muốn lựa chọn có chung. |
|
2845 |
Sinking fund |
Quỹ dự phòng hoàn trả. |
Phần quỹ thường xuyên để riêng
nhằm mục đích để trả nợ, hoặc để khấu hao phần vốn nằm trong thiết bị. |
2846 |
Sismondi, Jean |
(1773-1842) |
Một nhà nhà kinh tế học người
Thuỵ Sĩ. Trong tác phẩm đầu tiên của ông, ông đã thể hiện mình là người kế
tục của Adam Smith, nhấn mạnh tới sự kết hợp hài hoà về lợi ích, sự cần thiết
cuat QUAN ĐIỂM TỰ DO KINH TẾ và tính vô lý của sự can thiệp của chính phủ. 16
năm sau, trong cuốn "Những nguyên lý mới của Kinh tế chính trị học"
(1819), ông thất vọng với quan điểm tự do kinh tế vì ông đã nhần mạnh về
những tệ nạn ra đời từ sự cạnh tranh không giới hạn, đặc biệt là sản xuất
thừa hàng hoá và dịch vụ mà ông coi đây trực tiếp là hậu quả của SỰ PHÂN CÔNG
LAO ĐỘNG và sản xuất quy mô lớn. Ông cho rằng khi làm việc cho bản thân mình,
cong người biết khi nào đã sản xuất dủ, còn khi làm việc cho người khác anh
ta lại không biết. Tự do kinh tế dẫn tới sự chịu đựng cho nên phải có sự can
thiệp của chính phủ để chỉ đạo và điều hoà những bước theo đuổi sự giầu có.
Sismondi phản bác những sáng chế hất bỏ những quá trình sản xuất đang tồn tại
và chỉ ủng hộ những sáng chế phục vụ cho những nhu cầu đang mở rộng. Lý luận
của ông đã thể hiện một tiếng nói phản kháng hơn là một học thuyết và đã gây
ảnh hưởng tới những nhà văn xã hội chủ nnghĩa sau này. |
2847 |
Situation utility possibility
frontier |
Đường giới hạn khả năng thoả
dụng tình thế. |
Đường bao của một tập hợp những
ĐƯỜNG BAO KHẢ NĂNG THOẢ DỤNG. |
2848 |
Size distribution of firms |
Phân phối theo quy mô về hãng. |
Phân phối tần xuất mà trong đó
các hãng thuộc một ngành hay một khu vực kinh tế được phân chia theo quy mô. |
2849 |
Skewed distribution |
Phân phối lệch. |
Một phân phối không đối xứng
xung quanh giá trị trung bình của nó. |
2850 |
Skill differentials |
Các chênh lệch theo kỹ năng lao
động. |
Những chênh lệch giữa các mức
lương trung bình của các nhóm lao động thoạt đầu phân loại theo nghề nghiệp,
sau đó phân loại tiếp thành những nhóm kỹ năng cụ thể. |
2851 |
Slack plans |
Các kế hoạch lỏng; Các kế hoạch trì trệ. |
Một nét đặc trưng của các nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung là xu hướng các doanh nghiệp cố gắng vạch ra
một kế hoạch nhằm đạt được sản lượng sản xuất thấp hơn mức có thể đạt được
và/ hoặc sử dụng nhiều đầu hơn mức cần thiết. |
2852 |
Slump |
(Giai đoạn) suy thoái; Khủng hoảng kinh tế. |
Một giai đoạn đi xuống hoặc suy
thoái trong chu kỳ kinh doanh. |
2853 |
Slutsky, Eugen |
(1880-1948). |
Nhà kinh tế học người Nga và là
nhà nhà toán học kinh tế, là giáo sư tại trường đại học Kiev và Viện toán học
thuộc Học viện hàn lâm khoa học Liên Xô, danh tiếng được biết qua lý thuyết
về cầu nổi tiếng của ông. Ông cho rằng lý thuyết cầu có thể dựa trên khái
niệm độ thoả dụng theo số thứ tự. Về sau được Hicks phát triển thêm, là sự
thừa kế và phát triển học thuyết Marshall, nhưng bỏ qua giả thiết mang tính
hạn chế về độ thoả dụng có thể lượng hoá được. Slutsky đã có những đóng góp
quan trong vào lý thuyết kinh tế lượng, đặc biệt là việc biểu hiện những dao
động mang tính chu kỳ trong những số bình quân di động của một chuỗi thời
gian rút ra từ những con sô ngẫu nhiên. |
2854 |
Slutsky equation |
Phương trình Slutsky. |
Thường được xác định như sau:
Hiệu ứng của giá = Hiệu ứng thu nhập + Hiệu ứng thay thế. |
2855 |
Smith, Adam |
(1723-1790) |
Nhà triết gia và kinh tế học
Scotland, học tại các trường đại học Glasgow và Oxford, sau đó trở thành Giáo
sư luân lý tại trường đại học Glasgow. Quan điểm của ông về tổ chức kinh tế
chủ yếu bị chi phối bởi lòng tin vào
Quy luật tự nhiên, rằng trong các hiện tượng tự nhiên có tồn tại một trật tự
có thể thấy được qua quan sát hoặc bằng cảm giác đạo đức và rằng tổ chức xã
hội và pháp luật tích cực nên tuân theo thay vì đi ngược lại trật tự này. Tác
phẩm nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân của cải của các dân tộc (1766) là
luận thuyết quy mô lớn đầu tiên của ông về kinh tế học, bao hàm lý luận về
sản xuất và phân phối. Mối quan tâm chính của ông thuộc về tăng trưởng kinh
tế, và ông tìm thấy động lực để tăng trưởng kinh tế là sự phân công lao động,
tiến bộ kỹ thuật và tích luỹ vốn. Ngoài mô hình tăng trưởng mình, Smith cũng
nghiên cứu những vấn đề kinh tế vi mô. Ông cho rằng GIÁ là do chi phí sản xuất quyết định. Tiền
thuế là do giá cả quyết định chứ không phải quyết định giá cả. Thành tựu mang
tính lý luận chính của Smith là đã lát những viên gạch đầu tiên xây dựng lý
thuyết phân bổ nguồn lực hiệu quả tối ưu trong điều kiện tự do cạnh tranh.
Người ta nói rằng trước Smith có những luận bàn kinh tế và sau Smith thì
người ta luận bàn về kinh tế học. |
2856 |
Snake |
Con rắn. |
Xem EUROPEAN MONETARY SYSTEM. |
2857 |
Snob effect |
Hiệu ứng đua đòi. |
Hiệu ứng xảy ra khi giá của một
hàng hoá giảm xuống và một số bộ phận của cộng đồng tăng cầu về hàng hoá này,
đồng thời một số bộ phận hoặc cá nhân khác thì giảm cầu nhằm mục đích tách
biệt họ ra khỏi xu thế chung. |
2858 |
Social cost of monopoly |
Phí tổn xã hội do độc quyền. |
|
2859 |
Social benefit |
Lợi ích xã hội. |
Tổng những lợi ích đạt được từ
một hành động hoặc một dự án dành cho bất kỳ người nào. |
2860 |
Social choice |
Sự lựa chọn của xã hội. |
Xem PUBLIC CHOICE. |
2861 |
Social Contract |
Thoả thuận xã hội. |
Một thoả thuận không thống nhất
(thường mang tính giả thiết hoặc tưởng tượng) giữa tất cả các cá nhân tạo nên
một xã hội liên quan tới những nguyên tắc cơ bản làm nền tảng cho xã hội vận
động. |
2862 |
Social cost |
Phí tổn xã hội; Chi phí xã hội. |
Chi phí xã hội của một sản lượng
nào đó được coi là số tiền vừa đủ để đền bù phục hồi độ thoả dụng ban đầu mất
đi của bất kỳ người nào do hậu quả của việc sản xuất ra sản lượng đó. |
2863 |
Social decision rule |
Nguyên tắc quyết định xã hội. |
Một thủ tục hay phương pháp để
thực hện sự lựa chọn giữa các giải pháp mà phải được thực hiện bởi một nhóm
hoặc đại diện cho một nhóm các cá nhân thay vì một cá nhân. |
2864 |
Social discount rate |
Tỷ suất chiết khấu xã hội. |
Đây là tỷ suất dùng để chiết
khấu những khoản đầu tư công cộng hoặc tập thể. |
2866 |
Social economics |
Kinh tế học xã hội. |
Là sự áp dụng lý thuyétt kinh tế
học TÂN CỔ ĐIỂN vào chính sách xã hội. |
2867 |
Social Fund |
Quỹ xã hội. |
Xem BEVERIDGE REPORT. |
2868 |
Socialism |
Chủ nghĩa xã hội. |
Một thuật ngữ dùng để mô tả học
thuyết chung cho rằng quyền sở hữu và kiểm soát các tư liệu sản xuất - vốn và
đất đai- phải do toàn cộng đồng nắm giữ và quản lý để phục vụ tất cả mọi
người. |
2869 |
Socially necessary labour |
Lao động cần thiết cho xã hội. |
Xem LABOUR THEORY OF VALUE. |
2870 |
Social Marginal productivity
criterion |
Tiêu chuẩn năng suất xã hội cận
biên. |
Tiêu chuẩn này quy định rằng
tổng những đóng góp ròng của một đơn vị đầu tư vào sản lượng phải được tính
tới khi phân bổ nguồn lực chứ không chỉ đơn thuần là phần được phân bổ cho
những nhà đầu tư tư nhân. |
2871 |
Social opportunity cost of
capital |
Chi phí cơ hội xã hội của vốn. |
Người ta lập luận cách đúng đắn
để đánh gía những khoản đầu tư trong khu vực công cộng là qua việc xem xét
CHI PHÍ CƠ HỘI đối với xã hội bằng cách chuyển hướng các nguồn lực từ những
dự án trong khu vực tư nhân tới hạn sang những khu vực công cộng. |
2872 |
Social optimum |
Tối ưu đối với xã hội. |
Là sự phân bổ nguồn lực của một
xã hội, mô hình sản xuất và sự phân phối sản phẩm có thể đạt được ở mức tốt
nhất theo một số mục tiêu đã định. |
2873 |
Social relations of production |
Các quan hệ xã hội của sản xuất. |
Cụm thuật ngữ được C.Mác dùng để
định nghĩa những mối quan hệ xã hội giữa người với người, phát sinh từ một
tập hợp cụ thể tác nhân VẬT CHẤT CỤ THỂ CỦA SẢN XUẤT. |
2874 |
Social returns to education |
Lợi tức xã hội của giáo dục. |
Lợi tức được đầu tư vào giáo dục
vượt trên bất kỳ mức thu nhập phụ nào đạt được do được đào tạo. |
2875 |
Social time preference rate |
Tỷ suất sở thích theo thời gian
của xã hội. |
Tỷ suất sở thích theo thời gian
của xã hội biểu thị tỷ suất tại đó xã hội sẵn sàng chuyển đổi sự tiêu dùng
giữa những khoảng thời gian khác nhau. |
2876 |
Social welfare |
Phúc lợi xã hội. |
Phúc lợi xã hội hoặc cộng
đồng nói chung. Nói chung phúc lợi xã
hội được coi là tổng phúc lợi của các cá nhân trong một xã hội. |
2877 |
Social welfare function |
Hàm phúc lợi xã hội. |
Sự biểu thị các mục tiêu của xã
hội trong đó mức phúc lợi xã hội được trình bày dưới dạng một hàm số của cách
phân bổ nguồn lực. |
2878 |
Soft currency |
Đồng tiền yếu. |
Đồng tiền có tỷ giá hối đoái
giảm do liên tục xảy ra thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN. |
2879 |
Soft loan |
Vốn vay ưu đãi. |
Một khoản vay không lãi hoặc có
lãi suất thấp hơn mức chi phí vốn vay. |
2880 |
Solow, Robert |
(1924-) |
Một nhà kinh tế học người Mỹ đã
đoạt giải Nobel kinh tế năm 1987 do những công trình nghiên cứu của ông trong
lý luận và đo lường về tăng trưởng kinh tế. Mô hình tăng trưởng tân cổ điển
của Solow có tính đến khả năng thay thế của vốn cho lao động, một nét đặc
trưng xoá bỏ được vấn đề ĐIỂM TỰA MONG MANH trong mô hình HARROD-DOMAR và cho
phép phân tích một cách hệ thống những đặc tính của sự tăng trưởng vững chắc. |
2881 |
Sole trader |
Người buôn bán cá thể. |
|
2882 |
Solvent (= creditworthy) |
Có tín nhiệm, có khả năng thanh
toán nợ. |
|
2883 |
Spatial economics |
Kinh tế học không gian. |
Xem REGIONAL ECONOMICS. |
2884 |
Spatial monopoly |
Độc quyền nhờ không gian; Độc
quyền vùng. |
Một yếu tố của quyền lực độc
quyền mà một người bán lẻ hay một nhà sản xuất bán được do nằm cách xa những
đối thủ cạnh tranh với mình. |
2885 |
Spatial price discrimination |
Sự phân biệt giá cả theo khu
vực. |
Một chiến lược định giá mà trong
chiến lược đó các công ty bán hàng cho những người tiêu dùng nằm cách xa
người sản xuất không đặt cho mỗi người tiêu dùng một mức giá đủ trang trải
giá trị tương đương tổng mức giá "tại cổng nhà máy" (giá FOB) và
những chi phí vận chuyển thực khi vận chuyển hàng hoá. |
2886 |
Spearman's rank correlation |
Tương quan về thứ bậc Spearman |
Xem RANK CORRELATION. |
2887 |
Special Areas |
Các khu vực đặc biệt. |
Là hình thái đầu tiên của KHU
VỰC ĐƯỢC TRỢ GIÚP, được thành lập ở Anh. Việc tạo ra các khu vực đặc biệt ở
Scotland, Wales, và Bắc Ireland là kết quả của tình trạng thất nghiệp ở địa
phương này tăng cao và nó cũng thể hiện một bước tiến đáng kể trong CHÍNH
SÁCH KHU VỰC của Anh quốc. |
2888 |
Special drawing rights (SDRs) |
Quyền rút vốn đặc biệt. |
Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. |
2889 |
Special deposits |
Các khoản ký quỹ đặc biệt. |
Là một biện pháp kiểm soát tín
dụng do NGÂN HÀNG ANH đưa ra vào năm 1958 và sau đó được áp dụng tại các ngân
hàng thanh toán bù trừ ở London và Scotland, sau đó vào năm 1971được nhân
rộng ra cho tất cả các ngân hàng hoạt động tại Anh và một số các TỔ CHỨC TÀI
CHÍNH lớn. |
2890 |
Special Development Areas |
Các Khu vực Phát triển Đặc biệt. |
Là các vùng ở Anh mà các hãng
tại đó cho đến năm 1984 vẫn có đủ tư cách được hưởng sự trợ giúp tối đa của
chính phủ như là một phần của CHÍNH SÁCH KHU VỰC. |
2891 |
Specialization |
Chuyên môn hoá. |
Tập trung hoạt động vào các dây
chuyền sản xuất trong đó mỗi cá nhân hoặc hãng có được hay đạt được vài thế
mạnh riêng. |
2892 |
Specialization, coefficient of |
Hệ số chuyên môn hoá. |
Một chỉ số thống kêđược tính
toán để chỉ ra mức độ chuyên môn hoá trên một số lĩnh vực kinh tế nhất định
theo từng vùng. Chuyên môn hóa được hiểu như là nền kinh tế của khu vực được
xem xét bao gồm tổng hợp các nghành, khác với trong một quốc gia, sự tổng hợp
này chỉ là một bộ phận. |
2893 |
Specie |
Tiền xu. |
Kim loại quý dưới dạng tiền đúc. |
2894 |
Specie flow mechanism |
Cơ chế chảy vàng. |
Theo quan điểm truyền thống về
hoạt động của chế độ BẢN VỊ VÀNG, một cơ chế hiệu chỉnh trong đó thặng dư hay
thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN có xu hướng bị xoá bỏ bởi các dòng luân chuyển
vàng. |
2895 |
Specie points |
ĐIểm chảy vàng. |
Là các mức TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI của
một đồng tiền theo chế độ BẢN VỊ VÀNG mà tại đó việc đưa vàng vào và ra khỏi
quốc gia đều sinh lợi. |
2896 |
Specification error |
Sai sót kỹ thuật. |
Một bài toán kinh tế lượng trong
đó xác định sai hình thức liên kết cần ước lượng, hoặc do xác định sai dạng
của hàm số (ví dụ như TUYẾN TÍNH thay vì PHI TUYẾN) hoặc do bỏ sót các biến
số liên quan hay do thêm vào các biến số không liên quan. |
2897 |
Specifix tax |
Thuế đặc thù. |
Nói chung, là thứ thuế được áp
dụng trên mỗi đơn vị sản phẩm chứ không phải trên giá trị của sản phẩm. |
2898 |
Specifix training |
Đào tạo đặc thù. |
Đào tạo kỹ năng nhằm nâng cao
năng suất lao động của công nhân làm việc tại hãng nơi cung cấp đào tạo. |
2899 |
Spectral analysis |
PHân tích quang phổ. |
Một kỹ thuật trong đó các đặc
tính tuần hoàn của một biến số có thể được thiết lập từ số liệu chuỗi thời
gian. |
2900 |
Speculation |
Đầu cơ. |
Việc mua hoặc bán nhằm mục đích
sau đó bán hoặc mua và kiếm lời khi giá cả hoặc tỷ giá hối đoái thay đổi. |
2901 |
Speculative balances |
Tiền đầu cơ. |
Xem MONEY, THE DEMAND FOR. |
2902 |
Speculative boom |
Sự bùng nổ do đầu cơ. |
Đầu tư vào các dự án có độ rủi
ro cao nhưng với tỷ suất lợi nhuận hay lãi vốn được cho là cao trong thời kỳ
kinh tế tăng trưởng mạnh hoặc bùng nổ. |
2903 |
Speculative bubbles |
Các bong bóng do đầu cơ. |
|
2904 |
Speculative demand for money |
Cầu về tiền do đầu cơ. |
Xem MONEY, THE DEMAND FOR. |
2905 |
Speculative motive for holding
money |
Động cơ đầu cơ tiền. |
Xem MONEY, THE DEMAND FOR. |
2906 |
Speculative unemployment |
Thất nghiệp do đầu cơ. |
Một thành phần của thất nghiệp
dai dẳng. |
2907 |
Spillover |
Hiệu ứng lan toả. |
Xem EXTERNALITIES. |
2908 |
Spillover hypothesis |
Giả thuyết về hiệu ứng lan toả. |
Giả thuyết cho rằng các khoản
thanh toán lương quan trọng sẽ tạo ra một hình mẫu cho các khoản thanh toán
sau đó noi theo, hoặc chí ít có ảnh hưởng đến chúng. |
2909 |
Spot market |
Thị trường giao ngay. |
Một thị trường trong đó, hàng
hóa và tiền tệ được buôn bán giao ngay khác với thị trường tương lai hoặc thị
trường kù hạn. |
2910 |
Spread effects |
Hiệu ứng lan tràn. |
Các tác động có lợi của sự tăng
trưởng của một nền kinh tế, của một khu vực đối với các nền kinh tế, các khu
vực khác. |
2911 |
Spurious regression problem |
Bài toán hồi quy giả. |
Bài toán nảy sinh khi các biến
số liên kết với các bậc khác nhau trong một số mô hình hồi quy. |
2912 |
Sraffa, Piero |
(1898-1938) |
Nhà kinh tế học người Anh |
2913 |
Stability |
Sự ổn định. |
Thông thường được dùng trong ngữ
cảnh hệ thống CÂN BẰNG TỔNG THỂ hay TỪNG PHẦN để chỉ mức độ mà giá hoặc bộ
giá tại mức CÂN BẰNG sẽ được đảm bảo bất kể có "cú sốc" nào xảy ra
đến đối với hệ thống mà tạm thời làm cho giá cả chuyển động ra xa mức cân
bằng . |
2914 |
Stabilization |
Sự ổn định hoá. |
Một phương pháp chuẩn tắc nghiên
cứu sự biến động trong mức độ hoạt động kinh tế. |
2915 |
Stabilization function |
Chức năng ổn định hoá. |
Vai trò của chính phủ trong việc
sử dụng các CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ nhằm duy trì một mức
hoạt động kinh tế cao và đều đặn. |
2916 |
Stackelberg's duopoly model |
Mô hình lưỡng độc quyền của
Stackelberg. |
Một mô hình về thị trường bao
gồm hai hãng do Stackelberg đưa ra. Nó là sự mở rộng của mô hình độc quyên
song phương COURNOT có kết hợp ý tưởng của một nhà độc quyền song phương
"già dặn" công nhận rằng đối thủ cạnh tranh hành động theo những giả
định Cournot. |
2917 |
Stabilization policy |
Chính sách ổn định hoá . |
|
2918 |
Stag |
Kẻ đong hoa; Người
buôn bán chứng khoán hớt ngọn. |
Một từ lóng của thị trường chứng
khoán chỉ một người đăng kí mua các chứng khoán mới với mong đợi rằng chúng
sẽ tăng giá ngay lập tức so với giá phát hành, và có thể bán được lấy lời
trước khi đạt được giá phát hành. |
2919 |
Stages of growth |
Các giai đoạn tăng trưởng. |
Xem ROSTOW MODEL. |
2920 |
Stagflation |
Suy thoái kèm lạm phát. |
Các thời kỳ suy thoái và thất
nghiệp gia tăng đi kèm với mức LẠM PHÁT dương. |
2921 |
Stamp duty |
Thuế tem . |
Một loại thuế cũ lần đầu tiên áp
dụng ở Anh năm 1694. Nhiều loại giấy tờ pháp lý và thương mại phải được đóng
dấu để trả thúê. |
2922 |
Standard commodity |
Hàng hóa tiêu chuẩn. |
Một thuật ngữ do P.SRAFFA dùng
để tìm hiểu quan hệ giữa giá cả tương đối với phân phối thu nhập giữa tiền
công và lợi nhuận. |
2923 |
Standard deviation |
Độ lệch chuẩn. |
Một đại lượng thường dùng để đo
mức độ mà một biến số phân tán xung quanh giá trị trung bình của nó |
2924 |
Standard error |
Sai số chuẩn |
Một số đo mức độ mà một THỐNG KÊ
được tính toán phân tán xung quanh TRUNG BÌNH của nó. |
2925 |
Standard Industrial
Classification (SIC) |
Phân loại Công nghiệp theo Tiêu
chuẩn. |
Sự phân loại theo số các nghành
công nghiệp được áp dụng ở Anh năm 1948. Các cơ sở được phân bổ theo hạng số
theo mcác sản phẩm chính của cơ sở. Điều này dẫn đến khó khăn cho việc đo quy
mô của nghành, sử dụng giải thích các hệ số tập trung. |
2926 |
Standard of living |
Mức sống. |
Gọi là mức MỨC PHÚC LỢI XÃ HỘI,
THOẢ DỤNG hay thu nhập thực tế. Mức độ phúc lợi vật chất của một cá nhân hay
hộ gia đình, thường được tính bằng số lượng hành hoá và dịch vụ được tiêu
dùng. |
2927 |
Standard Regions |
Các khu vực chuẩn. |
Các diện tích địa lý mà nước Anh
được phân chia nhằm mục đích thống kê về kinh tế xã hội khác nhau. |
2928 |
Standard weekly hours |
Số giờ làm việc chuẩn hàng tuần. |
Số giờ này thường được xác định
trong các hợp đồng tập thể hay các chính sách của công ty và là số giờ mà
trên mức đó tiền công ngoài giờ được áp dụng. |
2929 |
Standard working week |
Tuần làm việc chuẩn. |
Số giờ làm việc tối thiểu mà
nhân viên đồng ý làm việc cho ông chủ của mình trong mỗi tuần. |
2930 |
State organization of production
in Eastern Europe |
Tổ chức sản xuất quốc doanh ở
Đông Âu. |
Từ cuối chiến tranh thế giới thứ
hai đến đầu những năm 1990, sở hữu nhà nước đối với tư liệu sản xuất ở tất cả
các khu vực của nền kinh tế là phương thức tổ chức chiếm ưu thế ở Đông Âu.
Sản xuất công nghiệp được tổ chức thành các công ty nhà nước lớn và "nhà
máy liên hợp" mà đầu vào của chúng được ấn định bởi các nhà hoạch định
trung ương. |
2931 |
Static expectations |
Các kỳ vọng tĩnh. |
Kỳ vọng rằng giá trị hiện tại
của một biến số sẽ không thay đổi. |
2932 |
Stationarity |
Tính chất tĩnh tại. |
|
2933 |
Stationary point |
Điểm tĩnh tại. |
Một điểm trên đồ thị mà ở đó độ
dốc(tốc độ thay đổi) đối với BIẾN THIÊN ĐỘC LẬP bằng không, thường là giá trị
cực đại hay cực tiểu của hàm đó. |
2934 |
Stationary state |
Trạng thái tĩnh tại. |
Một nền kinh tế sẽ ở trong trạng
thái tĩnh tại khi sản lượng trong mọi giai đoạn được tiêu dùng hết trong giai
đoạn đó . |
2935 |
Statistic |
Thống kê. |
Bất kỳ một số lượng nào được
tính toán dưới dạng tóm tắt dữ liệu. |
2936 |
Statistical cost analysis |
Phân tích chi phí thống kê. |
Đó là việc sử dụng kỹ thuật
thống kê và dùng để chỉ các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu chi phí như
PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT VÀ KỸ THUẬT SURVIVOR |
2937 |
Statistical inference |
Sự suy luận thống kê. |
Quá trình tìm kiếm thông tin về
một TỔNG THỂ(bao gồm các đặc điểm và THÔNG SỐ về phân phối của nó) từ các mẫu
các giá trị quan sát từ một tổng thể đó. |
2938 |
Statistical significance |
Ý nghĩa thống kê. |
Một khái niệm sử dụng trong KIỂM
ĐỊNH GIẢ THIẾT để chỉ mức độ mà các dữ liệu không thống nhất với GIẢ THIẾT
KHÔNG. |
2939 |
Steady-state growth |
Tăng trưởng ở mức ổn định; Tăng trưởng đều đặn. |
Trong LÝ THUẾT TĂNG TRƯỞNG, một
điều kiện năng động của nền kinh tế mà tất cả các biến số thực đều tăng với
tốc độ tỷ lệ không đổi. |
2940 |
Steady-state models |
Các mô hình về tình trạng ổn
định. |
Xem COMPARATIVE DYNAMICS. |
2941 |
Stepwise regression |
Hồi quy theo bước . |
Một kiểu phân tích HỒI QUY trong
đó các BIẾN GIẢI THÍCH được cộng lần lượt vào phương trình hồi quy cho đến
khi tiêu chí MỨC ĐỘ PHÙ HỢP được thoả mãn. |
2942 |
Stereotypes |
Các định kiến. |
Nguồn gốc của sự phân biệt có
thể nảy sinh từ những thông tin không hoàn hảo trong thị trường lao động. |
2943 |
Sterilization |
Hết tác động, vô hiệu hoá (bằng
chính sách tiền tệ). |
Việc đối trọng lại các tác động
tiền tệ của thặng dư hay thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN đối với CUNG TIỀN trong
nước của mọt quốc gia. |
2944 |
Sterling area |
Khu vực đồng sterling . |
Ban đầu khu vực đồng Sterling
bao gồm một nhóm các nước và vùng lãnh thổ mà do có quan hệ tài chính và
thưpưng mại mạnh với Anh quốc có xu hướng làm ổn định TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI tiền tệ
của họ với sterling và nắm một phần hay toàn bộ DỰ TRỮ NGOẠI TỆ bằng đồng
sterling. Với sự yếu đi liên tục trong vị thế quốc tế của đồng sterling và
đặc biệt sau cuộc khủng hoảng và phá giá năm 1967, nhiều nước thành viên cũ
của "khu vực" đã thôi không nắm dự trữ của mình bằng đồng sterling
nữa, và khó có thể nói rằng "khu vực sterling" hiện nay còn tồn
tại. |
2945 |
George, Joseph Stigler |
(1911-1991). |
Nhà kinh tế học người Mỹ và danh
hiệu giáo sư xuất sắc Charles R. Walgreen tại trường Đại học Chicago. Ông
được tặng giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1982 cho tác phẩm "Nghiên cứu
về cấu trúc công nghiệp, chức năng của các thị trường, nguyên nhân và ảnh
hưởng của luật lệ công cộng". Đóng góp của ông vào lịch sử tư duy kinh
tế học cũng rất đáng kể, bắt đầu với cuốn sách đầu tay của ông: Lý thuyết về
sản xuất và phân phối (1941) và các bài viết của ông về tổ chức công nghiệp.
Tuy nhiên, việc ông dựa nhiều vào dữ liệu thực nghiệp và phân tích sâu sắc
làm cho cuốn sách này của ông ít phổ biến. Một bài viết đặc biệt của ông nhan
đề "Kinh tế học thông tin" được Viện hàn lâm Thuỵ Điển chọn ra, bàn
về chi phí cần thiết của việc "tìm kiếm" trong số các giá cả do nhà
cung ứng khác nhau tính cho cùng một hành hoá hay dịch vụ. Phân tích đó có
thể được áp dụng đối với các vấn đề giá cả cứng nhắc, sự biến thiên trong
thời kỳ giao hàng, việc xếp hàng và các nguồn lực không được sử dụng. Phần
lớn nghiên cứu của ông về kinh tế học về sự điều tiết đều nằm trong tác phẩm
Nhân dân và nhà nước (1975), trong đó ông kêu gọi sử dụng phương pháp định
lượng trong nghiên cứu và sự điều tiết. Chính vì có quan điểm của nhà kinh tế
học vi mô mà cuối đời ông chuyển sự chú ý của mình sang hệ thống chính trị để
khám phá ra những cách mà quá trình lập pháp là một yếu tố NỘI SINH chứ không phải là yếu tố NGOẠI SINH của nền
kinh tế. |
2946 |
Stochastic |
Tính ngẫu nhiên thống kê. |
Tuân theo biến thiên ngẫu nhiên
(có thể phân tích về mặt thống kê nhưng không thể dự báo chính xác được). |
2947 |
Stochastic process |
Quá trình ngầu nhiên thống kê. |
Thông thường là một chuỗi số có
liên quan đến thời gian tuân theo biến thiên ngẫu nhiên thống kê. |
2948 |
Stock |
Cổ phần, cổ phiếu, dung lượng
vốn, trữ lượng. |
1.VỐN PHÁT HÀNH của một công ty
hay một đợt phát hành CHỨNG KHOÁN cụ thể nào đó, ví dụ, do chính phủ phát
hành, có hình thức tổng hợp để chúng có thể được nắm giữ hay chuyển nhượng
với bất kỳ giá trị nào. 2.Một biến số mà giá trị của nó không có khía cạnh
thời gian (ví dụ vốn). Ngược lại là LƯU LƯỢNG. |
2949 |
Stock-adjustment demand function |
Hàm cầu điều chỉnh theo lượng
vốn. |
Áp dụng đối với cầu về hàng tiêu
dùng lâu bền. Đây là một hàm cầu mà trong bất kỳ giai đoạn nào phảp ánh mức
chênh lệch giữa số lượng thực có và một mức hàng tiêu dùng lâu bền "tối
ưu" mong muốn. |
2950 |
Stock appreciation |
Sự lên giá hàng tồn kho. |
Việc tăng giá trị danh nghĩa
HÀNG TỒN KHO do tăng giá cả trong giai đoạn có liên quan.(Xem NATIONAL
INCOME). |
2951 |
Stockbroker |
Nhà môi giới chứng khoán. |
Một nhà trung gian mua bán chứng
khoán và cổ phiếu với tư cách là đại lý thay mặt cho khách hàng, ăn hoả hồng
cho công việc đó. |
2952 |
Stock diviend |
Cổ tức bằng cổ phần. |
Một phương pháp trả cổ tức bằng
việc phát hành thêm các cổ phiếu thay cho việc trả bằng tiền mặt. |
2953 |
Stock exchange |
Sở giao dịch chứng khoán. |
Một thị trường mà ở đó buôn bán
các chứng khoán chứ không phải là hối phiếu hay các công cụ ngắn hạn khác do
chính phủ, các địa phương và CÁC CÔNG TY CÔNG CỘNG phát hành. |
2954 |
Stock market |
Thị trường chứng khoán. |
Một thể chế mà qua đó các CỔ
PHẦN và CỔ PHIẾU được mua bán. |
2955 |
Stock option |
Quyền mua/ bán chứng khoán. |
Quyền mua một chứng khoán cho
trước hoạc bán nó tại một mức giá cả đã được định trước trong một giai đoạn. |
2956 |
Stocks |
Dự trữ. |
Xem INVENTORIES. |
2957 |
Stolper-Samuelson Theorem |
Định lý Stolper-Samuelson. |
Sử dụng mô hình của
HECKSCHER-OHLIN, Stolper và Samuelson đã chứng minh rằng trên cơ sở một số
các giả thiết hạn chế, thương mại quốc tế nhất thiết làm giảm tiền thuê thực
tế đối với YẾU TỐ SẢN XUẤT khan hiếm mà không nhất thiết phải chỉ ra hình
thái tiêu dùng của nó. |
2958 |
Stone, Sir Richard |
(1913-1991). |
Nhà kinh tế học người Anh được
tặng giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1984 vì nghiên cứu tiên phong vào việc
phát triển hệ thống TÀI KHOẢN QUỐC GIA, cả về khía cạnh lý thuyết và ứng dụng
của chúng. Tác phẩm đầu tay của ông cùng với J. E. MEADE, được phân tích kinh
tế vĩ mô theo trường phái KEYNES tiếp sức và đã dẫn đến việc xuất bản cuốn
Sách trắng đầu tiên về THU NHẬP QUỐC DÂN và chi phí của Anh quốc năm 1941.
Đay là đột phá của một phương pháp luận mới, và các nguyên tắc được đưa ra
vào thời gian đó đã có ảnh hưởng lớn đến thông lệ hạch toán quốc gia ở hầu
hết các nước trên thế giới. Nghiên cứu chính cuối cùng của ông là nghiien cứu
trên cơ sở dữ liệu thực nghiệm đối với vấn đề tăng truởng trong Dự án tăng
truởng Cambridge. Các ấn phẩm chính của ông là Thu nhập và chi tiêu quốc dân
(1944), Đo lường chi tiêu và hành vi của người tiêu dùng ở Anh 1920-1938 v v… |
2959 |
"stop-go" |
"Hạn chế - thúc đẩy". |
Hành động của chính phủ nhằm
giảm tổng cầu, ví dụ, do thâm hụt CÁN CÂN THANH TOÁN, và chẳng bao lâu sau
được kèm theo hành động với tác dụng ngược lại nhằm làm giảm tốc độ gia tăng
thất nghiệp do chính sách thứ nhất đem lại. |
2960 |
Store of value |
Tích trữ giá trị. |
Một trong các chức năng của giá
trị không giống như trong hệ thống hàng đổi hàng, tiền tệ cho phép của cải
hay giá trị có thể tích trữ được. |
2961 |
Strategic voting |
Bỏ phiếu chiến lược. |
Một thông lệ đôi khi được sử
dụng trong các thủ tục LỰA CHỌN TẬP THỂ, trong đó các cá nhân không đơn thuần
bỏ phiếu theo sở thích thực sự của mình mà nói dối sở thích của mình nhằm lừa
gạt những người bỏ phiếu khác, hay nhằm gây ảnh hưởng đối với kết quả bỏ
phiếu. |
2962 |
Strike insurance |
Bảo hiểm đình công. |
Một hình thức hỗ trợ lẫn nhau
giữa các tập đoàn công nghiệp nhằm tự bảo vệ khỏi các chiến thuật đình công
chọn lọc. |
2963 |
Strike measures |
Các thước đo về đình công. |
Có 4 thước đo về mức độ và sự
nghiêm trọng của đình công: Số công nhân tham gia đình công; số cuộc đình
công; số ngày công mất đi do đình công; và tỷ lệ giờ làm việc mất đi trong
đình công. |
2964 |
Strikes |
Các cuộc đình công. |
Việc lao động rút lui, gắn liền
với bế tắc trong quá trình THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, về việc thoả thuận hợp đồng
lao động mới hay về việc diễn giải hợp đồng sẵn có. Các cuộc đình công có thể
được phân loại là: chính thức và không chính thức. |
2965 |
Strongly exogenous |
Nặng về ngoại ngoại sinh. |
Xem EXOGENEITY. |
2966 |
Strongly stationary |
Rất tĩnh tại. |
Xem stationarity. |
2967 |
Structural form |
Dạng cơ cấu. |
Dạng của một hệ các PHƯƠNG TRÌNH
ĐỒNG THỜI, trong đó các quan hệ nhân quả và định nghĩa giữa các BIẾN NỘI SINH
được xem xét. |
2968 |
Structural unemployment |
Thất nghiệp cơ cấu. |
Theo quan điểm của KEYNES, hình
thức thất nghiệp này là do sự cùng tồn tại nhưng không khớp nhau giữa những
người thất nghiệp và những chỗ VIỆC
TRỐNG hiện có. |
2969 |
Structure-conduct-performance
framework |
Mô hình cơ cấu -thực thi -kết
quả. |
Là biện pháp phân loại và là
khuôn khổ cho phân tích kinh tế công nghiệp. Phương pháp truyền thống là tìm
ra các yếu tố nhân quả nối các khía cạnh của kinh tế thị trường như SỰ TẬP
TRUNG và CÁC HÀNG RÀO CẢN NHẬP NGHÀNH với các yếu tố thực hiện kinh doanh
-như QUẢNG CÁO và NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI - và kết quả hoạt động. |
2970 |
Structure of interest rates |
Biểu khung lãi xuất; Cơ cấu lãi suất. |
Xem TERM STRUCTURE OF INTEREST
RATES. |
2971 |
Structure of taxes |
Biểu khung thuế; Cơ cấu thuế. |
Mỗi nước có một hệ thống các
loại thuế khác nhau. Cơ cấu của hệ thống thuế chỉ hỗn hợp này. |
2972 |
Subsidy |
Trợ cấp. |
Khoản thanh toán của chính phủ
(hay bởi các cá nhân) tạo thành một khoản đệm giữa giá mà người tiêu dùng
phải trả và chi phí người sản xuất sao cho giá thấp hơn CHI PHÍ BIÊN. |
2973 |
Subsistence |
Mức đủ sống. |
Mức tiêu dùng tối thiểu cần có
để tồn tại. Khái niệm này được các nhà KINH TẾ HỌC CỔ ĐIỂN dùng để giải thích
mức tiền công dài hạn. |
2974 |
Subsistence expenditures |
Chi tiêu cho mức đủ sống. |
Một mức chi tiêu cần thiết để
duy trì mức tồn tại hay mức sống "sóng sót". |
2975 |
Subsistence wage |
Tiền công đủ sống. |
Xem IRON LAW OF WAGES. |
2976 |
Substitute |
Hàng thay thế. |
Một hàng hoá có thể được thay
thế cho một hàng hoá khác hoặc một đầu vào có thể được thay thế cho một đầu
vào khác. |
2977 |
Substitution effect |
Hiệu ứng thay thế. |
Tác động đối với cầu về một hàng
hoá nào đó khi có một sự thay đổi trong giá cả của hàng hoá đó với giả
thiết thu nhập thực tế không đổi. Hiệu
ứng thay thế luôn luôn âm, nghĩa là khi giá cả tăng thì lượng cầu giảm. |
2978 |
Sum of squares |
Tổng các bình phương. |
Tổng các giá trị bình phương của
một dãy các giá trị quan sát của một biến số, thông thường là các giá trị sai
lệch so với giá trị TRUNG BÌNH. |
2979 |
Sunk costs |
Các chi phí chìm. |
Chi phí không thể thu hồi được
khi một hãng rút khỏi nghành của mình. |
2980 |
Superconsistency |
Siêu nhất quán. |
Một tình thế trong đó các ước
lượng BÌNH PHƯƠNG NHỎ NHẤT THÔNG THƯỜNG hội tụ nhanh hơn về giá trị tổng thể
thực sự của chúng khi kích thước mẫu tăng lên hơn là trong trường hợp nhất
quán. |
2981 |
Super-environment |
Siêu môi trường. |
Chỉ các yếu tố nằm ngoài tầm
kiểm soát của một hãng "đại điện" trong dài hạn. |
2982 |
Superior goods |
Siêu hàng hoá. |
Xem NORMAL GOODS. |
2983 |
Super-neutrality |
Siêu trung lập. |
Tiền được cho là có tính chất
này nếu một thay đổi trong tốc độ tăng trưởng cung tiền không có tác động đến
tốc độ tăng trưởng của SẢN LƯỢNG THỰC TẾ trong dài hạn. |
2984 |
Super-normal profits |
Lợi nhuận siêu ngạch. |
Tương ứng với định nghĩa lợi
nhuận, sự khác biệt chỉ hoàn toàn là chữ nghĩa. Các hãng trong một nghành tạo
ra doanh thu tạo quá toàn bộ các chi phí cơ hội thường được gọi là kiếm được
siêu lợi nhuận. |
2985 |
Supernumerary expenditure |
Siêu chi tiêu. |
Chi tiêu đối với một hàng hoá
hay nhóm hàng hoá vượt quá mức tối thiểu hay mức CHI TIÊU TỒN TẠI. |
2986 |
Supplementary benefit |
Trợ cấp bổ sung. |
Khoản thanh toán duy trì thu
nhập mà đã có lúc tạo thành một phần của hệ thống an sinh xã hội của Anh
quốc. Các khoản thanh toán được trả cho những người không có việc làm đồng
thời không đi học chính quy và những người mà nguồn lực tài chính của họ ít hơn
một mức tính toán về "nhu cầu". |
2987 |
Supplementary special deposits |
Tiền gửi đặc biệt bổ sung |
Một hình thức kiểm soát hoạt
động cho vay và nhận tiền gửicủa các ngân hàng và một số công ty tài chính
lớn hơn được ngân hàng Anh áp dụng 1973 như một bổ sung lớn cho hệ thống kiểm
soát tín dụng áp dụng năm 1971 nhưng bị bãi bỏ năm 1980. |
2988 |
Supply curve |
Đường cung. |
Đồ thị thể hiện quan hệ giữa
cung một hàng hoá và giá của nó. |
2989 |
Supply of effort |
Cung nỗ lực. |
Cung giờ hay cung nỗ lực thường
được coi là đồng nghĩa. Quy ước này có lý khi nỗ lực trong công việc được
kiểm soát trong công nghệ. Trong thực tế đầu vào thời gian bằng nhau có thể
có giá trị năng suất rất khác nhau. |
2990 |
Supply of inflation |
Cung lạm phát. |
Mặc dù tốc độ tăng trưởng của
CUNG TIỀN được coi là yếu tố quyết định trực tiếp chính của LẠM PHÁT. |
2991 |
Supply of labour |
Cung lao động. |
Số lao động cung cấp cho nền
kinh tế chủ yếu được quyết định bởi số lượng dân ở tuổi làm việc. |
2992 |
Supply-side economics |
Kinh tế học trọng cung. |
Một trường phái tư duy nhấn mạnh
rằng yếu tố quyết định chính đối với tốc độ tăng trưởng sản phẩm quốc dân cả
trong ngắn hạn và dài hạn là việc phân bổ và sử dụng hiệu quả lao động và vốn
trong nền kinh tế. |
2993 |
Surplus unit |
Đơn vị thặng dư. |
Bất kỳ đơn vị kinh tế nào mà tài
sản nhiều hơn nợ và do vậy sẵn sàng cho vay, cấp tín dụng hay mua các công cụ
tài chính. |
2994 |
Surplus value |
Giá trị thặng dư. |
C.MÁC đã áp dụng THUYẾT GIÁ TRỊ
LAO ĐỘNG đối với lao động với nghĩa là giá trị của toàn bộ lực lượng lao động
bằng số lượng giờ làm việc cần để sản xuất ra số hàng hoá để duy trì sự
nguyên vẹn của lực lượng lao đông. |
2995 |
Surrogate production function |
Hàm sản xuất thay thế. |
Trong cuộc tranh cãi xung quanh
CUỘC TRANH LUẬN VỀ TƯ BẢN, khái niệm về hàm sản xuất ám chỉ có một sự thay
thế nào đó giữa vốn và lao động trong dài hạn được đưa vào với mục đích cho
phép sử dụng các hàm cầu dẫn suất cho các lực lượng sản xuất trong nghiên cứu
kinh tế lượng. |
2996 |
Survivor technique |
Kỹ thuật sống sót. |
Một phương pháp thống kê nhằm
tìm ra QUY MÔ NHỎ NHẤT HIỆU QUẢ CỦA HÃNG HAY NHÀ MÁY, được dựa trên niềm tin
rằng trong thị trường cạnh tranh những hãng, nhà máy nào sống sót tốt nhất
trên thị trường là những hãng, nhà máy co chi phí nhỏ nhất. |
2997 |
Sustainable development |
Phát triển bền vững. |
Việc tối đa hoá lợi ích ròng của
phát triển kinh tế kèm theo việc duy trì dịch vụ và chất lượng của tài nguyên
thiên nhiên trong dài hạn . |
2998 |
Swap arrangements |
Các thoả thuận hoán đổi. |
Một phương pháp tăng tính chuyển
hoán được phát triển trong những năm 1960 bằng việc hoán đổi các đồng tiền . |
2999 |
Paul Sweezy |
(1910-) |
Nhà kinh tế học Mácxít người Mỹ,
là người đồng sáng lập tạp chí Monthly Review. Ông được biết đến nhiều nhất
do công việc diễn giải và trình bày Thuyết kinh tế của C.Mác theo cách cho
phép so sánh với Thuyết kinh tế học hiện đại. Ông lý luận rằng về bản chất cả
Mác và Keynes đều phân tích sự xuất hiện của thất nghiệp theo cùng một cách.
Tác phẩm: Tư bản độc quyền: Bài luận về trật tự và kinh tế xã hội Mỹ(1966-)
viết cùng với Paul Baran giải thích lại thuyết kinh tế của Mác dưới ánh sáng
của các diễn biến trong kinh tế Thế Giới thế kỷ XX. Baran và Sweezy thay thế
quy luật về tỷ lệ thặng dư kinh tế so với tổng sản phẩm ngày càng tăng cho
quy luật cũ của Mác về tỷ lệ lợi nhuận ngày càng giảm. |
3000 |
System estimator |
Ước lượng hệ thống. |
Còn gọi là ước lượng với đầy đủ
thông tin. Một ước lượng dùng để ước lượng toàn bộ các tham số trong một hệ
phương trình đồng thời cùng một lúc, và có tính đến sự tương quan giữa các số
dư của các phương trình khác nhau. |
3001 |
Taft-Hartley Act |
Bộ luật Taft-Hartley. |
Là bản sửa đổi vào năm 1947 của
LUẬT QUAN HỆ LAO ĐỘNG QUỐC GIA (còn gọi là luật Wagner), được đưa ra nhằm hạn
chế quyền lực của công đoàn. |
3002 |
Take-Home pay |
Thu nhập khả chi. |
Thu nhập có thể sử dụng; thu
nhập thô trừ thuế và đóng góp bảo hiểm xã hội. |
3003 |
Take-off |
Cất cánh . |
Xem ROSTOW MODEL. |
3004 |
Takeover |
Thu mua. |
Vịêc một công ty "Tấn
công" mua hơn 51% cổ phiếu để có quyền bỏ phiếu ở một công ty khác . |
3005 |
Takeover and mergers |
Sự mua đứt và hợp nhất . |
|
3006 |
Takeover bid |
Trả giá thu mua. |
Nỗ lực của một cá nhân, một nhóm
người, hay một công ty nhằm mua đủ cổ phiếu để có quyền bỏ phiếu ở một công
ty khác. |
3007 |
Tangible assets |
Tài sản hữu hình. |
Các tài sản vật chất như nhà
máy, máy móc, có thể được phân biệt với tài sản vô hình như giá trị của một
bằng phát minh hay tiếng tăm của một công ty. |
3008 |
Tangible wealth |
Của cải hữu hình. |
|
3009 |
Tangency equilibrium |
Tiếp điểm cân bằng. |
|
3010 |
Tap issue |
Bán lẻ chứng khoán liên tục. |
Hệ thống mà chứng khoán viền
vàng có thể mua được từ cơ quan môi giới chính phủ mua trên sở giao dịch
chứng khoán London. |
3011 |
Targets |
Mục tiêu (định lượng). |
Còn gọi là mục tiêu chính sách.
Là một loạt các mục tiêu định lượng của chính sách kinh tế phải đạt được bằng
việc lựa chọn các giá trị của CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH. |
3012 |
Tariff |
Thuế quan. |
Thuế đánh vào một hàng hoá nhập
khẩu ở một quốc gia. |
3013 |
Tariff factory |
Nhà máy tránh thuế quan. |
Việc thay đổi địa điểm sản xuất
một hàng hoá từ một nơi có giá thành thấp tới một nơi có giá thành cao ở một
nước khác- nơi mà không thể bán mặt hàng này được do thuế quan cao. |
3014 |
Tariff Structure |
Khung biểu thuế quan. |
Hình thái toàn bộ của các mức
thuế quan. |
3015 |
Tatonnement |
Dò dẫm. |
Quá trình mặc cả qua đó điểm cân
bằng đạt được trên thị trường Walras. |
3016 |
Taxable income |
Thu nhập chịu thuế. |
Tổng thu nhập trừ đi các khoản
trợ cấp và các khoản công tác phí . |
3017 |
Taxation |
Sự đánh thuế. |
Các khoản thanh toán mà chính
phủ bắt buộc các cá nhân và công ty phải nộp nhằm huy động nguồn thu để trả
cho các chi phí về hàng hoá công cộng và dịch vụ, và để kiểm soát lượng chi
phí của khu vực tư nhân trong nền kinh tế. |
3018 |
Tax base |
Cơ sở thuế. |
Xem TAXABLE INCOME. |
3019 |
Tax burden |
Gánh nặng thuế. |
Xem AVERAGE RATE OF TAX. |
3020 |
Tax credit |
Ghi có thuế. |
Đây là khoản ghi có trực tiếp
đối với một loại thuế: khoản thuế phải trả được giảm đi bằng khoản ghi có. |
3021 |
Tax credit scheme |
Cơ chế ghi có thuế. |
Một chương trình DUY TRÌ THU
NHẬP, trong đó mọi người được bảo đảm một khoản thu nhập tối thiểu trong khi
thu nhập trên mức đó sẽ bị đánh thuế. |
3022 |
Tax disincentive |
Sự làm giảm khuyến khích của
thuế. |
THUẾ THU NHẬP có thể làm cho
người ta làm việc ít hơn. Sự tồn tại của nó làm cho giải trí hấp dẫn hơn vì
nó không chịu thuế. Điều này được gọi là HIỆU ỨNG THAY THẾ của thuế. |
3023 |
Tax expenditure |
Chi tiêu (để) tránh thuế. |
Cụm thuật ngữ dùng để chỉ các
khoản khấu trừ mà được dùng để giảm nghĩa vụ nộp thuế - nói chung là nghĩa vụ
nộp thuế thu nhập. |
3024 |
Tax-push inflation |
Lạm phát do thuế đẩy. |
Lạm phát này liên quan đến quan
tâm của công nhân trong việc duy trì mức tăng tiền công thực tế sau thuế và
là một trong các yếu tố bị cho là đã làm thay đổi trong tiền công kém nhạy
bén với các điều kiện của chiu kỳ kinh doanh. |
3025 |
Tax shifting |
Chuyển đẩy thuế. |
HIện tượng mà trong đó những
người phải chịu thuế có thể chuyển gánh nặng một phần hay toàn bộ cho những
người khác. |
3026 |
Tax yield |
Tiền thu thuế. |
Doanh thu có được từ một loại
thuế. |
3027 |
T-distribution |
Phân phối T. |
(Cũng còn goi là phân phối
Student). Một PHÂN PHỐI XÁC SUẤT thường được dùng trong KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT
đối với các mẫu nhỏ và trong đó PHƯƠNG SAI của biến số liên quan phải được
ước lượng từ dữ liệu thu được. |
3028 |
Technical progress |
Tiến bộ kỹ thuật. |
Một yếu tố trung tâm trong TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ cho phép sản xuất ra mức sản lượng cao hơn so với số lượng đầu
vào lao động và vốn không đổi. |
3029 |
Technological dualism |
Mô hình nhị nguyên về công nghệ. |
Quá trình kết hợp công nghiệp
nặng cần nhiều vốn với các phương pháp cần nhiều lao động ở nơi khác để sử
dụng lao động thừa. |
3030 |
Technological external effects |
Ngoại ứng của công nghệ. |
Một cách gọi khác của ngoại ứng.
Tính từ "công nghệ" được đưa vào để phân biệt các hiệu ứng như vậy
với TÍNH KINH PHỤ THUỘC BÊN NGOÀI. |
3031 |
Technological progress |
Tiến bộ công nghệ. |
Hầu hết các lý thuyết phát triển
kinh tế nhấn mạnh sự cần thiết của tiến bộ kỹ thuật, và thường sự gia tăng
trong tốc độ tiến bộ kỹ thuật có khi đòi hỏi sự tăng tốc. |
3032 |
Technological unemployment |
Thất nghiệp do công nghệ. |
Thất nghiệp xảy ra do áp dụng thiết bị tiết kiệm lao động khi
nền kinh tế tăng trưởng. |
3033 |
Technology, choice of |
Sự lựa chọn công nghệ. |
Một khía cạnh then chốt của
chiến lược phát triển là việc lựa chọn kỹ thuật. Ở các nước đang phát triển,
mức độ sẵn có của các yếu tố thường ngược lại ở chỗ vốn thì khan hiếm và đắt
đỏ còn lao động thì thừa, rẻ. |
3034 |
Technology matrix |
Ma trận côngnghệ. |
Trong phân tích đầu vào - đầu
ra, một ma trận (thường được kí hiệu là An) mà phần tử thứ ij (nghĩa là phần
tử ở hàng i và cột j) cho biết giá trị của sản lượng ở nghành i được sử dụng
như một đầu vào ngay lập tức trong việc sản xuất ra một đơn vị đầu ra của
ngành j của nền kinh tế. |
3035 |
Technology transfer |
Chuyển giao công nghệ. |
Theo nghĩa rộng nhất là sự trao
đổi giữa các nước về kiến thức sự tồn tại và vận hành của các loại máy móc và
trong nhiều trường hợp là sự trao đổi của bản thânh máy móc. |
3036 |
Technology |
Công nghệ. |
|
3037 |
Technostructure |
Cấu trúc công nghệ. |
Lớp học quản lý và kỹ năng hoạch
định và kỹ thuật mà sản xuất công nghiệp hiện đại đòi hỏi. |
3038 |
Temporary layoffs |
Sa thải tạm thời. |
Các nhân viên bị giới chủ sa
thải nhưng biết rằng họ có thể trở lại công việc của mình vào lúc nào đó
trong tương lai gần. |
3039 |
Term loan |
Khoản vay kỳ hạn. |
Khoản cho vay ngân hàng trong
một số năm cố định, thường là ba đến năm năm hoặc lâu hơn, với mức lãi xuất
cố định, và thường được trả góp thành các phần nhỏ trải dài trong suốt một
thời kỳ. |
3040 |
Terms of trade |
Tỷ giá thương mại. |
Quan hệ giữa giá hàng xuất khẩu
và giá hàng nhập khẩu. |
3041 |
Term structure of interest rates |
Cơ cấu kỳ hạn của lãi xuất. |
Cơ cấu hay quan hệ giữa các lãi
suất, hay nói một cách chặt chẽ hơn tổng lợi tức lúc đáo hạn, trên các chứng
khoán có kỳ hạn khác nhau. |
3042 |
Test discount rate |
Lãi xuất chiết khấu kiểm định. |
Mức lãi xuất mà một thời được
dùng trong việc thẩm định ĐẦU TƯ TƯ BẢN bởi các ngành công nghiệp quốc hữu
hoá ở Anh, sử dụng kỹ thuật chiết khấu luồng tiền. Tiêu trái này đã trở nên
lạc hậu trong một số năm. Do vậy, người ta đã chuyển sự chú ý sang các phương
pháp khác để xem xét chi phí vốn trong các quyết định đầu tư, và chính phủ đã
yêu cầu các ngành công nghiệp quốc hữu hoá có được lợi tức trước thuế là 5%
(8% kể từ năm 1989) đối với tất cả các khoản đầu tư mới (chứ không phải là
đối với các dự án đơn lẻ). |
3043 |
Test statistic |
Thống kê kiểm định. |
Một thống kê được tính cho kiểm
định giả thiết. |
3044 |
Threat effect |
Tác động đe doạ. |
Tác động mà giới chủ phi nghiệp
đoàn trả tiền công nghiệp đoàn, hay xấp sỉ như vậy, hìng ngăn chặn việc thành
lập nghiệp đoàn của nhân viên mình. |
3045 |
Threat of pay off |
Lợi ích đe doạ. |
Xem NASH SOLUTIONS |
3046 |
Three stage least squares |
Bình phương nhỏ nhất của ba giai
đoạn. |
(3SLS hay Th SLS). Một giá trị
của họ các ước lượng theo phương pháp bình phương nhỏ nhất áp dụng đối với
việc ước lượng các thông số của hệ phương trình đồng thời, mà trong đó các hệ
số nhiễu có thể tương quan với các phương trình. |
3047 |
Threshold |
Ngưỡng. |
Điểm mà bên ngoài đó sẽ có thay
đổi trong hành vi của tác nhân kinh tế, ví dụ như một ngưỡng đối với kỳ vọng
giá cả, có nghĩa là kỳ vọng sẽ không liên tục được thay đổi dưới ánh sáng của
các bằng chứng tích tụ, nhưng sẽ được thay đổi trong các khoảng thời gian khi
tốc độ thay đổi giá đã vượt quá một điểm nào đó. |
3048 |
Threshold analysí |
Phân tích ngưỡng. |
Một kỹ thuật dùng trong hoạch
định vật chất để tìm ra quy mô mong muốn của cộng đồng và việc cung cấp các
dịch vụ công cộng. |
3049 |
Threshold effect |
Tác động ngưỡng. |
Sự tăng mức thuế mà một cộng
đồng được cho sẵn là sẵn sàng trả do có khủng hoảng hay khẩn cấp quốc gia. |
3050 |
Threshold of a good |
Ngưỡng của một hàng hoá. |
Trong kinh tế học khu vực, dân
số tối thiểu có thể tạo một thị trường cho một hàng hoá hay dịch vụ. Khi dân
số của một khu vực (như một thị trấn) dưới mức ngưỡng, cầu đối hàng hoá đó sẽ
thấp đến mức mà việc cung cấp hàng hoá đó sẽ không khả thi về mặt kinh tế. |
3051 |
Thunen, Johann Heinrich von |
(1783-1850) |
Von Thunen - nhà kinh tế học
nông nghiệp người Đức đưa ra mô hình lý thuyết dựa trên kinh nghiệm canh tác
nhằm tìm ra vị trí tối ưu đối với một loại cây trồng nào đó, đặc biệt về
khoảng cách từ trung tâm có nhu cầu đối nó. Ông đưa ra thuyết TIỀN THUÊ ĐẤT
tương tự với thuyết của Ricardo, và thuyết phân phối dựa trên năng suất biên.
Việc ứng dụng năng suấtbiên vào tiền công và vốn, sử dụng các đạo hàm và
lôgich cận biên nhằm tìm ra các nghiệm
cân bằng cho các biến số kinh tế, và tuyên bố của ông về quy luật TỶ LỆ BIẾN
THIÊN đã cho phép ông ta được biết đén như nhà sáng lập ra phân tích biên.
A.MARSHALL đã ca ngợi đóng góp lớn của ông. |
3052 |
Tiebout model |
Mô hìn Tiebout. |
Một phân tích việc cung cấp HÀNG
HOÁ CÔNG CỘNG lập luận rằng nếu một số dịch vụ công cộng nào đó được chính
quyền địa phương cung cấp thì các cá nhân có thể thể hiện sở thích của mình
về các dịch vụ này và có được một kết
hợp của dịch vụ công nghệ và thuế tương ứng với sở thích của họ bằng việc di
chuyển giữa các địa phương. |
3053 |
Tight money |
Thắt chặt tiền tệ. |
Một biện pháp của chính sách
tiền tệ khi mà cung cấp tín dụng bị hạn chế và lãi suất ở mức cao. |
3054 |
Time, allocation of |
Phân bổ thời gian. |
Mô hình thời gian giải trí
truyền thống về cung giờ giả định rằng toàn bộ thời gian được phân bổ hoặc
làm việc để kiếm tiền hoặc cho giải trí. |
3055 |
Time deposit |
Tiền gửi có kỳ hạn. |
Khoản tiền gửi ở một ngân hàng
mà chỉ có thể được rút ra sau khi có thông báo trước. |
3056 |
Time preference |
Sở thích theo thời gian. |
Các cá nhân có mức sở thích theo
thời gian dương đánh giá các đơn vị tiêu dùng hay thu nhập hiện tại cao hơn
các đơn vị trong tương lai. |
3057 |
Time series |
Chuỗi số/dữ liệu theo thời gian. |
Một chuỗi các giá trị quan sầtm
một biến nhận ở các thời điểm khác nhau (thường là trong các giai đoạn kế
tiếp nhau). |
3058 |
Time varying parameter models |
Các mô hình biến số thay đổi theo thời gian. |
Xem VARIABLE PARAMETER MODELS. |
3059 |
Tinbergen, Jan |
(1903-) |
Nhà kinh tế học HÀ LAN cùng với
R.FRISCH được trao giải Nobel kinh tế năm 1969 về nghiên cứu tiên phong trong
kinh tế lượng. Nghiên cứu đầu tay được nói đến nhiều nhất là nghiên cứu về
biến động chu kỳ ở Mỹ, mà trong đó ông cố gắng chỉ ra theo cách định lượng
tầm quan trọng của các yếu tố khác nhau trong ch kỳ kinh doanh ở Mỹ. Một tác
phẩm có ảnh hưởng khác của Tinbergen là Lý thuyết về chính sách kinh tế như
mục tiêu chính sách. Ông đã có đóng góp quan trọng vào khái niệm GIÁ
"BÓNG". |
3060 |
Tobin, James |
(1918-) |
Nhà kinh tế học người Mỹ, giáo
sư kinh tế tại đại học Yale; được trao giải Nobel kinh tế về nghiên cứu trong
"Lý thuyết về thị trường tài chính và quan hệ của nó với quyết định tiêu
dùng và đầu tư; sản xuất, việc làm và giá cả". Nghiên cứu có ý nghĩa
nhất của ông là về lựa chọn danh mục đầu tư, trong đó ông nhấn mạnh sự đánh
đổi giữa rủi ro và lợi tức trong một loạt các tài sản, bao gồm cả tiền, có
thể được coi là tái thiết lập lại sự tôn trọng tri thức của tư tưởng Keynes
về sự ưa thích thành khoản. Hầu hết các nghiên cứu của ông đã được trình bày
trong các tạp trí hay các bộ sưu tập chứ không được trình bày trong các cuốn
sách về một chủ đề đơn lẻ. |
3061 |
Todaro model |
Mô hình Todaro. |
Mô hình kinh tế nổi tiếng nhất
về di cư trong nước ở các nước đang phát triển. Tác giả là Michạe Todaro -
nhà kinh tế học người Mỹ đã từng làm việc ở Châu Phi. Mô hình này giải thích
hiện tượng di cư từ nông thôn ra thành thị cao ở hầu hết các nước đang phát
triển là hợp lý xét từ quan điểm kinh tế. Điểm quan trọng là có mức chênh lệc
lớn giữa thu nhập ở khu vực công nghiệp hiện đại và thu nhập ở nông
thôn.Thường thường, thu nhập ở khu công nghiệp ở trên mức cân bằng thị trường
vì một số lý do. Câu trả lời dài hạn cho các vấn đề đó là tạo ra các chính
sách ở cả thành thị và nông thôn để giảm mức chênh lệch trong thu nhập thực
tế giữa hai khu vực. |
3062 |
Token money |
Tiền quy ước. |
Mọi loại tiền nào mà giá trị của
nó với tư cách làm phương tiện thanh toán dựa vào các quy định của pháp luật,
ví dụ, một đồng tiền pháp định, hay dựa vào sự chấp nhận truyền thống, và giá
trị của nó không có quan hệ gì với giá trị vật làm ra tiền. |
3063 |
Tokyo Round |
Vòng đàm phán Tokyo. |
Vòng đàm phán thương mại đa
phương, tổ chức dưới sự bảo trợ của HIỆP ĐỊNH CHUNG VỀ THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH
(GATT) diễn ra ở Tokyo từ 1973-1979. Vòng đàm phán Tokyo giải quyết các vấn
đề cản trở thương mại thuế quan và phi thuế quan. |
3064 |
Total cost |
Tổng phí; chi phí tổng. |
Tổng chi phí sản xuất ra một sản
lượng xác định. |
3065 |
Total remuneration |
Thù lao tổng. |
Tổng các lợi ích bằng tiền mà
người công nhân nhận được từ việc làm của mình. |
3066 |
Total Revenue |
Doanh thu tổng. |
Tổng thu từ việc bán một hay
nhiều sản phẩm của một hãng hay một nghành. |
3067 |
Trade |
Thương mại (hay mậu dịch). |
Việc trao đổi hàng hoá giữa các
cá nhân hay các nhóm hoặc trực tiếp thông qua HÀNG ĐỔI HÀNG, hoặc gián tiếp
qua một phương tiện thanh toán như tiền. |
3068 |
Trade bill |
Hối phiếu thương mại. |
Trên thị trường chiết khấu
Lodon, một hối phiếu phát hành để tài trựo một giao dịch thương mại thực sư
như để trang trải cho giai đoạn vận tải hàng, và mà vẫn chưa được một ngân
hàng chấp nhận , khi đó được gọi là HỐI PHIẾU NGÂN HÀNG. |
3069 |
Trade creation |
Sự tạo lập thương mại. |
Việc thay thế trong thương mại
quốc tế nguồn sản xuất có chi phí cao hơn bằng nguồn chi phí thấp hơn do thay
đổi trong thuế quan, hay hạn ngạch hay các hàng rào thương mại khác trên cơ
sở địa lý, như tạo lập một liên minh thuế quan. |
3070 |
Trade credit |
Tín dụng thương mại. |
Tín dụng do một nhà buôn hay nhà
sản xuất cung cấp cho khách hàng của mình qua các điều khoản bán hàng cho
phép thanh toán vào một thời gian nào đó sau khi đã thực sự giao hàng hoá. |
3071 |
Trade cycle |
Chu kỳ thương mại. |
Cũng còn gọi là chu kỳ kinh
doanh hay chu kỳ kinh tế. Sự biến động trong mức độ hoạt động kinh tế (thường
thể hiện dưới dạng thu nhập quốc dân) tạo thành một hình thái đều đặn, với
việc mở rộng hoạt động theo một quá trình thu hẹp, sau đó là tiếp tục mở rộng. |
3072 |
Trade-off |
Sự đánh đổi. |
Mẫu thuẫn giữa các mục tiêu
chính sách với kết quả là một mục tiêu chỉ có thể đạt được với việc hy sinh
một mục tiêu khác. |
3073 |
Traditional sectors |
Các khu vực truyền thống. |
Xem AGRICULTURAL SECTOR,
DUALISM, THEORY OF, INFORMAL SECTOR, LEWIS-FEI-RANIS MODEL. |
3074 |
Transactions approach |
Phương pháp giao dịch. |
Tên phiên bản của Newcomb và
Fisher về THUYẾT ĐỊNH LƯỢNG TIỀN. |
3075 |
Transactions balances |
Các số dư giao dịch. |
Xem MONEY, THE DEMAND FOR. |
3076 |
Transactions costs |
Các chi phí giao dịch. |
Các chi phí không phải giá phát
sinh trong khi trao đổi hàng hoá và dịch vụ. |
3077 |
Transaction |
Giao dịch / thương vụ. |
|
3078 |
Transactions demand for money |
Cầu về tiền giao dịch. |
Một động cơ đòi hỏi có tiền để
phục vụ mục đích giao dịch, nghĩa là thanh toán và nhận thanh toán, sử dụng
tiền với chức năng của nó là phương tiện trao đổi. |
3079 |
Transactions motive for holding
money |
Động cơ giữ tiền để giao dịch. |
Xem Transactions demand for
money, Transactions balances, Money, the demand for. |
3080 |
Transactions velocity of
circulation |
Tốc độ lưu thông giao dịch. |
Xem INCOME VELOCITY OF
CIRCULATION. |
3081 |
Transcendental logarithMIC
production function |
Hàm sản xuất trừu tượng dạng
logarit |
Xem TRANSLOG PRODUCTION
FUNCTION. |
3082 |
Transcendental production
function |
Hàm sản xuất trừu tượng. |
|
3083 |
Transferable rouble |
Rúp chuyển đổi được. |
Một đơn vị tiền tệ kế toán do
Liên Xô đưa ra năm 1963 cho việc thanh toán số dư thương mại giữa các nước
trong hội đồng tương trợ kinh tế. |
3084 |
Transfer costs |
Chi phí vận chuyển. |
Chi phí liên quan đến việc vận
chuyển hàng hoá từ địa điểm này đến địa điểm khác bao gồm các chi phí trực
tiếp của việc di chuyển mà thay đổi với khoảng cách di chuyển (và do vậy có
thể gọi là "chi phí khoảng cách"), và toàn bộ chi phí xếp hàng, dỡ
hàng, xử lý và quản lý ở mỗi đầu của hàn trình. |
3085 |
Transfer deed |
Chước bạ chuyển giao. |
Một chứng từ mà qua đó quyền sở
hữu CHỨNG KHOÁN được chuyển giao theo nghĩa pháp lý từ người bán sang người
mua. |
3086 |
Transfer earnings |
Thặng dư kinh tế. |
Xem ECONOMIC RENT. |
3087 |
Transfer incomes |
Thu nhập do chuyển nhượng. |
Thu nhập không thể coi là thanh
toán cho dịch vụ hện tại và do vậy không tạo thành một phần của thu nhập quốc
dân. |
3088 |
Transfer of technology |
Chuyển giao công nghệ. |
Công nghệ là một yếu tố chính
trong việc thúc đẩy TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Việc chuyển giao công nghệ không
thích hợp có thể làm méo mó hình thái phát triển, dẫn tới việc sản xuất các
sản phẩm không thích hợp. |
3089 |
Transfer payment |
Thanh toán chuyển nhượng. |
Khoản thanh toán (thường do
chính phủ) cho một cá nhân mà không tạo thành một phần của việc trao đổi hàng hoá và dịch vụ. |
3090 |
Transfer pricing |
Định giá chuyển nhượng. |
Hệ thống ấn định giá cho các
giao dịch giữa các công ty con của một công ty đa quốc gia, trong đó giá
không phụ thuộc vào yếu tố thị trường. |
3091 |
Transfer problem |
Vấn đề chuyển nhượng. |
Thuật ngữ trong kinh tế học quốc
tế về việc liệu một nước, phải bồi thường cho một nước khác, ví dụ tiền sửa
chữa, phải gánh nặng quá mức hay thứ cấp, nghĩa là gánh nặng hơn tốc độ thanh toán, để mà thực
hiện việc chuyển giao bằng việc kiếm được khoản thặng dư trên thanh toán quốc
tế. |
3092 |
Transformation function |
Hàm chuyển đổi. |
Xem PRODUCTION FRONTIER. |
3093 |
Transformation problem |
Bài toán chuyển đổi. |
Bài toán trong kinh tế học C.Mác
nhằm tìm ra một bộ giá duy nhất từ các giá trị, nghĩa là đầu vào lao động. |
3094 |
Transitivity of preferences |
Tính bắc cầu của sở thích. |
Xem AXIOMS OF PREFERENCE. |
3095 |
Transitory consumption |
Tiêu dùng qúa độ. |
Sự tăng hay giảm không dự tính
trong tiêu dùng. |
3096 |
Transitory income |
Thu nhập quá độ. |
Thu nhập không dự tính. Khoản
thu hay lỗ bất thường. |
3097 |
Translog production function |
Hàm sản xuất chuyển dạng
lô-ga-rít. |
Hàm sản xuất trừu tượng dạng
lô-ga-rít.Là dạng tổng quát của hàm sản xuất COBB-DOUGLAS. |
3098 |
Trans-shipment points |
Các điểm chuyển đổi phương tiện
vận chuyển. |
Các địa điểm mà tại đó vận tải
thay đổi từ loại này sang loại khác. |
3099 |
Treasury, the |
Bộ tài chính Anh. |
Một bộ trong chính phủ Anh kiểm
soát chính sách kinh tế và chi tiêu công cộng. |
3100 |
Treasury US department of |
Bộ tài chính Mỹ. |
Một bộ trong chính phủ Mỹ quản
lý hầu hết việc thu ngân sách, sản xuất tiền kim loại và tiền giấy và thi
hành một số luật lệ. |
3101 |
Treasury bill |
Tín phiếu bộ tài chính. |
Một phương tiện vay ngắn hạn của
chính phủ Anh được đưa vào năm 1877 và vào thời gian đó là mô hình theo hối
phiếu thương mại. Ở mỹ cũng có công cụ tương ứng. Tín phiếu bộ tài chính Mỹ
do bộ tài chính phát hành có thời hạn ba, sáu, chín và mười hai tháng. Các
chứng khoán này là sự đầu tư không có rủi ro, nhưng vẫn có rủi ro trên thị
trường thứ cấp trước khi đáo hạn, bởi vì giá biến động với thay đổi trong lãi
xuất thị trường. |
3102 |
Treasury Deposit Receipt (TDR) |
Biên nhận tiền gửi Bộ tài chính. |
Đây là chứng khoán không buôn
bán ngắn hạn (6 tháng) được chính phủ Anh áp dụng năm 1940 với tư cách là
công cụ tài chính thời chiến, và bán ra giá trị hàng tuần đã định cho ngân
hàng. Loại chứng khoán này giảm dần và bị loại bỏ vào năm 1953. |
3103 |
Treasury - Federal Reserve
Accord |
Thoả thuận giữa bộ tài chính và
Cục dự trữ liên bang. |
Từ năm 1942-51, HỆ THỐNG DỰ TRỮ
LIÊN BANG MỸ nâng đỡ giá trái phiếu chính phủ Mỹ nhằm tạo thuận lợi cho việc
vay mượn của chính phủ liên bang. Năm 1952 Dự trữ liên bang và Bộ tài chính
đã ký một "thoả thuận" - giải phóng Dự trữ liên bang khỏi trách
nhiệm mua trái phiếu. |
3104 |
Treasury note |
Đồng tiền của bộ tài chính. |
Xem CURRENCY NOTE. |
3105 |
Treasury view |
Quan điểm của bộ tài chính. |
Một quan điểm của bộ tài chính
Anh vào đầu thế kỷ XX cho rằng chi tiêu bổ sung của chính phủ sẽ được cân
bằng bởi việc suy giảm trong tư nhân. |
3106 |
Treaty of Rome |
Hiệp ước Rome. |
Xem EUROPEAN COMMUNITY. |
3107 |
Trend |
Xu hướng. |
Còn gọi là xu hướng theo thời
gian. 1)Thành phần dài hạn, cơ sở
trong dữ liệu CHUỖI THỜI GIAN, thường được tính để thể hiện hướng vận động
dài hạn của một biến số. 2)Một số đo mức trung bình của một đại lượng kinh tế
tại một thời điểm nào đó. |
3108 |
Trend stationary process (TSP) |
Quá trình tĩnh tại của xu hướng. |
|
3109 |
Trigonometric functions |
Các hàm lượng giác. |
Các hàm được định nghĩa bởi các
tính chất trong một tam giác vuông bao gồm sin, cosin và tang. |
3110 |
Truncated earnings function |
Hàm thu nhập rút gọn. |
Một kiểm nghiệm giả thuyết của
thị trường lao động NHỊ NGUYÊN rằng cơ chế quyết định tiền công khác nhau
giữa khu vực "thứ nhất" và "thứ hai" của thị trường lao
động, khu vực thứ nhất trả cho VỐN NHÂN LỰC, khu vực thứ hai trả cho những
người vừa không có kinh nghiệm và không có học vấn. |
3111 |
Trust |
Tờ-rớt. |
Với tư cách là một thuật ngữ của
luật học, thuật ngữ này áp dụng cho các thoả thuận được pháp luật quy định
khác nhau mà theo đó tài sản thuộc về một cá nhân hay nhóm người được đặt
trong tay những người uỷ thầcm, tuỳ thuộc vào loạ trớt, có thể thực sự quản
lý chúng vì lợi ích của những người chủ sở hữu tài sản đó. |
3112 |
t-statistic |
Thống kê t. |
Một thống kê tuân theo phân phối
T. Thống kê t thường được dùng trong kiểm định giả thiết để xác định MỨC Ý
NGHĨA THỐNG KÊ của các tham số trong các mô hình kinh tế lượng, và được tính
bằng tỷ số giữa giá trị tham số ước tính và sai số chuẩn của nó. |
3113 |
Turning point |
Điểm ngoặt |
Điểm trong chu kỳ kinh doanh khi
TRẠNG THÁI MỞ RỘNG của chu kỳ được thay thế bằng trạng thái thu hẹp hoặc
ngược lại. Điểm đỉnh và điểm đáy được goi là các bước ngoặt. |
3114 |
Turnover |
Doanh thu, kim ngạch. |
Xem TOTAL REVENUE. |
3115 |
Turnover tax |
Thuế kim ngạch. |
Đôi khi được goi là thuế theo
đợt. Đây là loại hình ban đầu của thuế doanh thu. Người ta đã nhìn thấy nhược
điểm của thuế này và trong những năm gần đây ở nhiều nước đã đổi sang loại
thuế không có nhược điểm này. |
3116 |
Turnpike theorems |
Các định lý cổng ngăn. |
Một loại định đề trong thuyết
tăng trưởng liên quan đến sự gần gũi của các đường tăng trưởng tối ưu với
tăng trưởng cân bằng với tốc độ cao nhất. |
3117 |
Twelve-month rule |
Quy tắc mười hai tháng. |
Xem INCOMES POLICY. |
3118 |
Two sector growth model |
Mô hình tăng trưởng hai khu vực. |
Một mo hình dùng trong thuyết
tăng trưởng, trong đó sự khác biệt cơ bản giưa hàng tiêu dùng và hàng tư liệu
sản xuất được công nhận, với một khu vực được quan tâm đến mỗi một trong hai
hàng hoá này. |
3119 |
Two stage leatst squares (TSLS
hoặc 2 SLS) |
Bình phương nhỏ nhất hai giai
đoạn |
Một phương pháp kinh tế lượng để
ước lượng các tham số dạng cơ cấu của hệ phương trình đồng thời, trong đó
tránh sự thiên lệch của phương trình đồng thời. |
3120 |
Tying contract |
Hợp đồng bán kèm. |
Một điều kiện bán hàng đòi hỏi
người mua một sản phẩm nào đó phải mua thêm một sản phẩm khác, thường là bổ
sung cho sản phẩm đầu tiên. |
3121 |
Type I/ type II |
Sai số loại I / loại II. |
Các loại sai số có thể phạm
trong kiểm định giả thiết. |
3122 |
U-form enterprise |
Doanh nghiệp dạng chữ U. |
Một công ty mà mọi quyết định
đều do một ban điều hành ban ra. |
3123 |
Unanimity rule |
Quy tắc nhất trí hoàn toàn. |
Một thủ tục lựa chọn tập thể mà
đòi hỏi rằng trước khi một chính sách được chấp nhận, nó phải được mọi thành
viên của cộng đồng bị tác động bởi quyết định này thông qua. |
3124 |
Unianticipated inflation |
Lạm phát không được lường trước. |
Là phần lạm phát có thật mà con
người không dự kiến; trong thức tế trừ đi lạm phát kỳ vọng. |
3125 |
Unbalanced economic growth |
Sự tăng trưởng kinh tế không cân
đối. |
Xem BALANCED ECONOMIC
DEVELOPMENT, GROWTH PATH. |
3126 |
Unbiased estimator |
Ước lượng không chệch. |
Xem BEST LINEAR UNBIASED
ESTIMATOR. |
3127 |
Uncalled capital |
Vốn chưa huy động. |
Xem PAID-UP CAPITAL. |
3128 |
Uncertainty |
Sự không chắc chắn. |
Là một tình huống mà trong đó
khả năng xuất hiện của một sự kiện sẽ không được biết, có nghĩa là không có
phân phối xác suất gắn với kết cục. |
3129 |
Unconvertible loan stock |
Cổ phần không thể chuyển đổi
được |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
3130 |
Unconvered interest parity |
Lãi suất ngang bằng chưa tính. |
Trong một chế độ tỷ giá hối đoái
linh hoạt khi các nhà đầu tư bàng quan với rủi ro và không tự bảo vệ họ khỏi
những rủi ro của tỷ giá trong THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN, yêu cầu rằng giá giao ngay
trong tương lai của một đồng tiêng khác với giá giao ngay hiện tại bằng một
lượng vừa đúng để làm đối trong với mức chênh lệch lãi suất giữa hai quốc
gia. |
3131 |
UNCTAD |
Diễn đàn của Liên hiệp quốc về
thương mại và Phát triển. |
Xem UNITED NATIONS CONFE-RENCE
ON TRADE AND DEVELOPMENT. |
3132 |
Undated securities |
Chứng khoán không ghi ngày. |
Xem Dated securities |
3133 |
Underdeveloped countries |
Các nước chậm phát triển. |
Một cụm thuật ngữ dùng để chỉ
các nước đang phát triển; nhưng hiện nay giờ đây người ta ít dùng cụm thuật
ngữ này mà dùng các thuật ngữ khác ít mang tính miệt thị hơn. |
3134 |
Underdevelopment |
Sự chậm phát triển. |
Xem DEVELOPING COUNTRIES. |
3135 |
Underemployed workers |
Các công nhân phiếm dụng. |
Là hình ảnh phản chiếu của những
công nhân quá dụng. Công nhân phiếm dụng là người coi giá trị của thu nhập
cao hơn giá trị của nghỉ ngơi hơn so với các công nhân bình thường. |
3136 |
Underemployment |
Sự phiếm dụng. |
Theo giả thiết thị trường lao
động Nhị nguyên, thị trường lao động cấp hai bao gồm nhiều công nhân, những
người có tay nghề giúp họ có thể hoàn thành công việc trong thị trường cấp
một, hoặc là những người có thể được đào tạo thành công nhân có tay nghề cao
với chi phí thấp hơn so với mức trung bình. |
3137 |
Underidentification |
Sự chưa đủ để nhận dạng. |
Được xem như không được nhận
dạng. Xem IDENTIFICATION PROBLEM. |
3138 |
Undervalue currency |
Đồng tiền định giá thấp. |
Trong một hệ thống tỷ giá hối
đoái cố định, một đồng tiền có sức mua ngang giá tạo ra thặng dư cán cân
thanh toán dai dẳng. |
3139 |
Underwriter |
Người bảo hiểm. |
Là người đồng ý chịu sự rủi ro
hoặc một phần rủi ro và đổi lại được nhận một khoản gọi là phí bảo hiểm. |
3140 |
Undistributed profits |
Lợi nhuận không chia. |
Là một tỷ lệ lợi nhuận được giữ
lại không phân chia cho các cổ đông dưới dạng cổ tức cũng như không dùng để
trả các khoản thuế. |
3141 |
Unearned income |
Thu nhập phi tiền lương. |
Là các nguồn thu ngoài tiền
lương, tiền công thường là các nguồn lợi nhuận hoặc tiền lãi hoặc tiền cho
thuê. |
3142 |
Unemployment |
Thất nghiệp. |
Là những người lao động không có
việc làm, bao gồm cả những người đang trong giai đoạn tìm việc làm mới hoặc
những người không thể tìm được việc làm với đồng lương thực tế hiện hành. |
3143 |
Unemployment benefit |
Trợ cấp thất nghiệp. |
Khoản thanh toán cho một cá nhân
thất nghiệp. |
3144 |
Unemployment equilibrium |
Cân bằng thất nghiệp. |
Định đề trung tâm của Keynes
trong cuốn Lý thuyết tổng quát rằng
ngay cả khi tiền công và giá cả hoàn toàn linh hoạt như được giả định trong
thuyết cổ điển, nền kinh tế vẫn không luôn luôn trở về điểm đầy đủ việc làm. |
3145 |
Unemployment rate |
Tỷ lệ thất nghiệp. |
Ở Anh, là tỷ lệ người trong lực
lượng lao động không có việc làm và tích cực tìm kiếm việc làm. |
3146 |
Unequal exchange |
Sự trao đổi không ngang bằng. |
Nói một cách chính xác theo quan
điểm của C.Mác, đó là sự trao đổi sản phẩm của các nền kinh tế phát triển với
giá cao hơn giá trị lao động của chúng. |
3147 |
UNIDO guidelines |
Các hướng dẫn của UNIDO. |
Một kỹ thuật thẩm định dự án ở
các nước đang phát triển và là một phiên bản của phương pháp LITTLE-MIRRLEES. |
3148 |
Unintended inventory
disinvestment |
Giảm đầu tư vào tồn kho không dự
kiến. |
Giảm hàng tồn kho do mức bán
hàng tăng lên không dự tính trước hay do giảm sút trong sản xuất. |
3149 |
Unintended inventory investment |
Đầu tư vào tồn kho ngoài dự
kiến. |
Tăng hàng tồn kho do các đơn đặt
hàng dự tính không thành hiện thực. |
3150 |
Union density |
Tỷ lệ tham gia công đoàn. |
Tỷ lệ lực lượng lao động tham
gia công đoàn thay đổi mạnh giữa những các nghành và giữa các nước do khác
biệt trong chi phí và lợi ích của việc tham gia công đoàn. |
3151 |
Union market power |
Sức mạnh của công đoàn đối với
thị trường. |
Sức mạnh của công đoàn đối với
thị trường là một hàm của độ co giãn của cầu phát sinh đối với lao động công
đoàn. |
3152 |
Union/non-union differential |
Chênh lệch tiền lương giữa công
nhân tham gia và không tham gia công đoàn. |
Chênh lệch này đo mức độ mà các
công đoàn đã tăng tiền lương của thành viên so với lao đông không tham gia
công đoàn tương đương. |
3153 |
Union pushfulness |
Tính thích tranh đấu của công
đoàn. |
Xu hướng của các công đoàn tham
gia đòi tăng lương, nghĩa là tâm trạng thích hành động tranh đấu. |
3154 |
Union shop |
"quầy trói buộc" |
Một thoả thuận theo đó người
công nhân phải tham gia công đoàn trong một thời kỳ đã định sau khi bắt đầu
làm việc. |
3155 |
Uniqueness |
Tính độc nhất. |
Nói chung được dùng trong thuyết
cân bằng tổng quát để chỉ sự tồn tại của một bộ giá cân bằng thị trường độc
nhất. |
3156 |
Unit root tests |
Kiểm định đơn vị. |
Phép kiểm định để xác định xem
liệu một chuỗi thời gian là tĩnh tại về chênh lệch hay không. |
3157 |
United Nations Capital
Development Fund |
Quỹ phát triển vốn của Liên hợp
quốc. |
Một cơ quan đặc biệt được hội
đồng bảo an Liên hợp quốc thành lập năm 1966 để thúc đẩy tăng trương kinh tế
ở các nước đang phát triển bằng việc bổ sung các nguồn hỗ trợ vốn hiện có với
các khoản cho vay và viện trợ; chủ yếu để tài trợ các dự án phát triển nông
thôn quy mô nhỏ mà không thể có được nguồn tài chính nào khác do không có đủ
tài sản thế chấp hay không có uy tín tín dụng đối với bên vay. |
3158 |
United Nations Conference on
Trade and Development (UNCTAD) |
Hội nghị Liên hiệp quốc về
Thương mại và Phát triển. |
Hội nghị được triệu tập lần đầu
tiên vào năm 1964, hiện nay là một bộ phận vĩnh cửu của Đại hội đồng bảo an
và sau đó đã họp vào năm 1968. 1972, 1976, 1979, 1983 và 1987. Tất cả các
thành viên của liên hợp quốc hay của các cơ quan chuyên môn của họ là thành
viên của hội nghị và nó có một ban chấp hành và một ban thư ký vĩnh viễn. |
3159 |
United Nationns Development
Programme (UNDP) |
Chương trình phát triển của Liên
hợp quốc. |
Năm 1966, chương trình Hỗ trợ
tài chính mở rộng của Liên hợp quốc và quỹ đặc biệt của Liên hợp quốc được
sáp nhập tạo nên chương trình phát triển của liên hợp quốc, cơ quan đặc biệt
của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm quản lý và điều phối các dự án phát triển
và hỗ trợ kỹ thuất được cung cấp dưới sự bảo trợ hay liên lạc với hệ thống
các cơ quan phát triển của Liên hợp quốc. |
3160 |
United Nationns Industrial
Development Organization (UNIDO) |
Tổ chức phát triển công nghiệp
của Liên hợp quốc. |
Được thành lập vào năm 1966, là
một cơ quan đặc biệt của Liên hợp quốc sau nghị quyết của hội đồng bảo an, tổ
chức này cung cấp hỗ trợ kỹ thuật nhằm thúc đẩy công nghiệp hoá ở các nước
đang phát triển. |
3161 |
Unit of account |
Đơn vị kế toán. |
Xem Money. |
3162 |
Unit tax |
Thuế đơn vị. |
Xem CUSTOMS, EXCISE AND
PROTECTIVE DUTIES. |
3163 |
Unit Trust |
Độc quyền đơn vị. |
Một cụm thuật ngữ dùng ở Anh để
chỉ một thể chế, giống như một độc quyền đầu tư, mà tạo điều kiện cho các nhà
đầu tư phân tán rủi ro bằng việc mua cổ phần trong một danh mục chứng khoán. |
3164 |
Unlisted Securities Market (USM) |
Thị trường chứng khoán không
niêm yết. |
Do sở giao dịch chứng khoán
London (là cơ quan quản lý) thành lập năm 1980, USM là một thị trường ít tổ
chức hơn so với sở giao dịch chứng khoán. |
3165 |
Unsecured loan stock |
Cổ phần vay không bảo lãnh. |
Xem FINANCIAL CAPITAL. |
3166 |
Unvalidated inflation |
Lạm phát không cho phép. |
Tỷ lệ lạm phát mà không đi kèm
theo với một tỷ lệ gia tăng tương tự trong cung tiền. |
3167 |
Urban economics |
Kinh tế học đô thị. |
Một nhánh của kinh tế học áp
dụng các công cụ như tư duy vào phân tích hoạt động kinh tế và các vấn đề
kinh tế ở thành thị. |
3168 |
Urbanization economies |
Tính kinh tế của đô thị hoá. |
Tiết kiệm chi phí nảy sinh khi
các hoạt động kinh tế được tập trung ở các khu vực đô thị. |
3169 |
Uruguay Round |
Vòng đàm phán Uruguay. |
|
3170 |
User cost of capital |
Chi phí sử dụng vốn. |
Giá trị thuê dịch vụ vốn, hay
giá mà một hãng phải trả cho việc sử dụng dung lượng vốn mà nó sở hữu hay xem
xét để mua. |
3171 |
Use value and exchange value |
Giá trị sử dụng và giá trị trao
đổi. |
Một sự phân biệt, mà làm chủ đề
thảo luận từ thời AISTOTLE đến C.Mác, giữa độ thoả dụng có được từ hàng hóa
và giá cả của nó. |
3172 |
U-shaped cost curves |
Các đường chi phí hình chữ U. |
Các đường miêu tả bằng các nào
chi phí trung bình của một hãng hay một nghành thay đổi với mức sản lượng. |
3173 |
Utility |
Độ thoả dụng. |
Được hiểu rộng rãi trong kinh tế
học như là đồng nghĩa với "phúc lợi", PHÚC LỢI KINH TẾ ,sự thoả mãn
và đôi khi là hạnh phúc. |
3174 |
Utility function |
Hàm thoả dụng. |
Một hàm cho rằng Độ thoả dụng
của một cá nhân phụ thuộc vào hàng hoá và số lượng hàng hoá mà người đó tiêu. |
3175 |
Utilitarianism |
Chủ nghĩa vị lợi. |
Thuật gữ chính trị và triết học
miêu tả các thuyết của BENTHAM và các cộng sự của ông, những người lấy nguyên
tắc hạnh phúc lớn nhất của số đông nhất làm tiêu trí đánh giá hành động. |
3176 |
Vacancies |
Chỗ làm việc còn trống. |
Nhu cầu của giới chủ cần thuê
thêm lao động. |
3177 |
Vacancy rate |
Tỷ lệ chỗ làm việc còn trống. |
Một chỉ số về cầu lao động tại
mức tiền công hiện hành. |
3178 |
Validated inflation |
Lạm phát cho phép. |
Lạm phát được cho phép tồn tại
vì chính phủ cho phép cung tiền mở rộng với các tốc độ như lạm phát. |
3179 |
Valuation curve |
Đường đánh giá. |
Xem GROWTH - VALUATION FUNCTION. |
3180 |
Valuation ratio |
Tỷ số đánh giá. |
Tỷ số giữa thị giá cổ phần của
hãng, V, với giá trị sổ sách tài sản
của nó, K. |
3181 |
Value, money, a standard of |
Tiêu chuẩn giá trị của tiền. |
Một trong các chức năng của tiền
là vai trò tiêu chuẩn giá trị. Nghĩa là nó tạo một hệ thống đơn vị kế toán mà
qua đó giá cả được biểu hiện và các khoản trả chậm như nợ được xác định. |
3182 |
Value, theory of |
Lý thuyết về giá trị. |
Gía trị nội tại của một hàng
hoá. |
3183 |
Value added |
Giá trị gia tăng. |
Giá trị sản lượng của một hãng
trừ đi giá trị đầu vào nó mua từ các hãng khác. |
3184 |
Value-added tax |
Thuế Giá trị gia tăng. |
Về mặt khái nịêm đây là loại
thuế dựa trên giá trị gia tăng trong một quốc gia. |
3185 |
Value judgement |
Đánh giá chủ quan. |
Một nhận định mà nói chung có
thể được tóm tắt là "X là tốt (hay xấu)". Cụm thuật ngữ chủ quan
gây nhiều nhầm lẫn trong kinh tế học. |
3186 |
Value marginal physical product |
Sản phẩm vật chất giá trị biên. |
Xem MARGINAL REVENUE PRODUCT. |
3187 |
Variable capital |
Vốn (tư bản) khả biến. |
Trong học thuyết của C.Mác, vốn
khả biến ám chỉ phần vốn, đại diện bởi sức lao động, mà làm thay đổi giá trị
trong quá trình sản xuất. |
3188 |
Variable cost |
Các chi phí khả biến. |
Chi phí biến đổi với mức sản
lượng, ví dụ chi phí lao động. |
3190 |
Variable elasticity of
substitution production function |
(VES production function) - Độ
co giãn khả biến của hàm sản xuất thay thế. |
Đây là dạng tổng quát của ĐỘ CO
GIÃN KHÔNG ĐỔI CỦA HÀM SẢN XUẤT THAY THẾ cho phép co giãn của thay thế biến
đổi với tỷ số yếu tố đầu vào. |
3191 |
Variable labour costs |
Các chi phí lao động khả biến. |
Chi phí thuê mướn công nhân thay
đổi tỷ lệ thuận hay hơn tỷ lệ thuận với số giờ làm việc. |
3192 |
Variable parameter models |
Các mô hình thông số khả biến. |
Các mô hình kinh tế lượng, trong
đó các thông số về dân số cần được ước lượng, được giả định là biến số, không
giống như trong phân tích hồi quy mà trong đó các thông số được coi là cố
định. |
3193 |
Variance |
Phương sai |
Một số đo được sử dụng phổ biến
để đo mức độ mà một biến số ngẫu nhiên (hoặc một thống kê) phân tán xung
quanh giá trị ttrung bình của nó. |
3194 |
Variance-covariance matrix |
Ma trận phương sai - hiệp phương
sai. |
Ma trận phương sai và các hiệp
phương sai. của một dãy các biến số ngẫu nhiên cùng phân phối, phương sai tạo
nên đường chéo, trong khi hiệp phương sai là các côtọ và các dòng liên quan. |
3195 |
Variation |
Biến động. |
Xem VARIANCE, ANALYSIS OF
VARIANCE, SUM OF SQUARES. |
3196 |
Veblen, Thorstein B. |
(1857-1926) |
Veblen, Thorstein B. là nhà kinh
tế học và xã hội học người Mỹ, Giáo sư kinh tế tại trường đại học Chicago từ
1892. Là nhà sáng lập ra KINH TẾ HỌC THỂ CHẾ, ông rất phê phán khái niệm
khoái lạc và nguyên tử trong kinh tế học TÂN CỔ ĐIỂN. Ý tưởng của ông về khoa
học kinh tế là sự tìm hiểu về phát triển các thể chế kinh tế. Đôi với Veblen,
thể chế kinh tế không hơn gì thái độ và đạo đức mà chúng tóm lược. Nhiều
thuật ngữ của Veblen mà ông dùng để chỉ giai cấp giải trí trong thời kỳ ông
sống đã trở thành tiếng Anh thông dụng ngày nay. Không giống quan điểm của
Marx về mâu thuẫn giữa giai cấp Tư sản và Vô sản, Veblen tìm thấy mâu thuẫn
giữa "các việc làm tiền tài" và "các việc làm công
nghệp", tức là làm ra tiền và làm ra hàng hoá. ĐỐi với Veblen, mâu thuẫn
là giữa các nhà doanh nghiệp, những người kiểm soát tài chính của công nghiệp
và quan tâm đến lợi nhuận, và các kỹ sư và lực lượng lao động, là những người
quan tâm đến hiệu quả cụ thể về thể chất. Mâu thuẫn giữa hai nhóm người này náy
sinh từ mong muốncủa giới kỹ sư và lao động muốn đổi mới, và do vậy liên tục
phá huỷ giá trị tư bản mà giới doanh nhân sở hữu. |
3197 |
Veblen effect |
Hiệu ứng Veblen. |
Hiện tượng trong đó khi giá cả
của một hàng hoá giảm đi thì một số người tiêu dùng cho rằng hàng hoá giảm
chất lượng và không mua nó nữa. |
3198 |
Vector |
Véc-tơ. |
Một dãy số hay phần tử một chiều
có thứ tự mà có thể viết ngang (véctơ dòng) hay dọc (véc tơ cột). |
3199 |
Vector autoregression (VAR) |
Tự hồi quy véc tơ. |
Một trong những kỹ thuật dự báo
sử dụng rộng rãi nhất trong kinh tế học. Như với hầu hết các phương pháp
chuỗi thời gian đơn thuần khác, nó được cho là trung lập đối với bất kỳ một
thuyết kinh tế cụ thể nào. |
3200 |
Vehicle currency |
Đồng tiền phương tiện. |
Trong các trung tâm buôn bán
ngoại hối lớn, hầu hết mọi giao dịch được thực hiện với một số đồng tiền chủ
chốt, những người nắm giữ các loại tiền khác chuyển đổi chúng sang một hay
vài loại đồng tiền chủ chốt này để thực hiện giao dịch thương mại của mình. |
3201 |
Veil of ignorance |
Mạng che ngu dốt. |
Xem RAWLSIAN JUSTICE. |
3202 |
Veil of money |
Mạng che tiền. |
Xem CLASSICAL DICHOTOMY. |
3203 |
Velocity of circulation |
Tốc độ lưu thông. |
Tốc độ mà tại đó một số tiền nào
đó lưu thông thông trong nền kinh tế - nghĩa là số lần trung bình một đơn vị
tiền tệ trao tay trong một thời kỳ xác định. |
3204 |
Venture capital |
Vốn mạo hiểm. |
Xem RISK CAPITAL. |
3205 |
Vertical equity |
Công bằng theo chiều dọc. |
Sự công bằng hay không công bằng
trong việc đối xử với các cs nhân trong các tình huống khác nhau. |
3206 |
Vertical integration |
Liên kết dọc. |
Một tình huống trong đó hoạt
động của một hãng mở rộng ra hơn một giai đoạn liên tục trong một quá trình
chuyển hoá nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng. |
3207 |
Vertical merger |
Sáp nhập chiều dọc. |
Việc sáp nhập hai hãng sản xuất
các sản phẩm thuộc về nhiều giai đoạn khác nhau của cùng một quá trình sản
xuất. |
3208 |
Vertical Phillips curve |
Đường Phillips thẳng đứng. |
Giả thiết cho rằng trong dài
hạn, không có sự đánh đổi giữa tỷ lệ thay đổi mức tiền công và mức thất
nghiệp như đường Phillips ban đầu gợi ý. |
3209 |
VES production function |
Độ co giãn khả biến hãm sản xuất
thay thế. |
Xem Variable elasticity of substitution
production function. |
3210 |
Vicious circles |
Các vòng luẩn quẩn. |
Cụm thuật ngữ này thường chỉ
quan điểm về các nước đang phát triển cho rằng một nền kinh tế đủ tồn tại sẽ
đứng yên, bởi vì tổng sản lượng thấp tới mức hầu như không có dự trữ. |
3211 |
Victim company |
Công ty nạn nhân. |
Một công ty là đối tượng của một
đấu thầu thu mua. |
3212 |
Vintage growth models |
Mô hình tăng trưởng theo thời
gian. |
Mô hình tăng trưởng kinh tế cho
phép vốn và tiến bộ kỹ thuật kèm theo nó giảm đi theo thời gian. |
3213 |
Virtuous circles |
Vòng thoát. |
Xem Vicious circles. |
3214 |
Visibility hypothesis |
Giả thuyết về tính minh bạch. |
Chính sách thu nhập có xu hướng
dựa nhiều vào kỹ thuật công khai và khiển trách. |
3215 |
Visible balance |
Cán cân hữu hình. |
Phần của tài khoản vãng lai của
một báo cáo về cán cân thanh toán cho biết quan hệ giữa gía trị hàng hoá vật
chất xuất khẩu và hàng hoá vật chất nhập khẩu. |
3216 |
Voluntary-exchange model |
Mô hình trao đổi tự nguyện. |
Một phép tiếp cận đối với phân
tích việc cung cấp Hàng hoá công cộng nhằm thiết lập các điều kiện mà qua đó
các hàng hoá này có thể cung cấp trên cơ sở thoả thuận hoàn toàn nhất trí -
nghĩa là không có cưỡng ép. |
3217 |
Voluntary export restraint |
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện. |
Một giới hạn do chính các nhà
xuất khẩu ở một nước tự đưa ra đối với hàng xuất khẩu để ngăn chặn hành động
bảo hộ chính thức của một nước nhập khẩu. |
3218 |
Voluntary unemployment |
Thất nghiệp tự nguyện. |
Phần Thất nghiệp nảy sinh từ quá
trình tìm việc và thất nghiệp tạm thời và trá hình. |
3219 |
Von Neumann-Morgenstern utility |
Thoả dụng Von
Neumann-Morgenstern. |
Theo tên đặt của J. von Neumann
(1903-57) và O.Morgenstern (1902-77), đây là cách tiếp cận đối với thuyết cầu
mà được cho là đúng khi áp dụng các tình huống rủi ro. |
3220 |
Von Neumann ratio |
Tỷ số Von Neumann. |
Một thống kê kiểm định được tính
để tìm sự hiện diện của sự TƯƠNG QUAN CHUỖI CỦA CÁC SAI SỐ trong phân tích
hồi quy. |
3221 |
Vote maximizer |
Ngừơi muốn tối đa hoá phiếu bầu. |
Ngừơi muốn tối đa hoá phiếu bầu
chính trị cho mình. |
3222 |
Vote trading |
Trao đổi phiếu bầu. |
Xem LOGROLLING. |
3223 |
Voting and non-voting shares |
Các cổ phiếu có quyền bỏ phiếu
và không có quyền bỏ phiếu. |
Các chủ sở hữu cổ phiếu thường
của một công ty thường có quyền bỏ phiếu dầy dủ tại các cuộc họp công ty. |
3224 |
Voucher |
Tem phiếu. |
Một phương pháp cung cấp dịch vụ
và hàng hoá của chính phủ, trong đó cá nhân được cho tiền để chỉ mua hàng hoá
và dịch vụ đã định trước. |
3225 |
Voucher schemes |
Các chương trình theo phiếu. |
Các loại tem phiếu là một phương
pháp để phân phối lại bằng hiện vật. |
3226 |
Wage competition model |
Mô hình cạnh tranh bằng tiền
công |
Xem JOB COMPETITION THEORY. |
3227 |
Wage contour |
Vòng tiền công. |
Một tập hợp các mức lương ở một
số thị trường lao động nội bộ. |
3228 |
Wage contracts |
Hợp đồng tiền công |
Thoả thuận chính thức hoặc không
chính thức giữa một bên là người sử dụng lao động với một bên là người đại
diện lao động về số giờ làm việc, khối lượng công việc và tiền lương. |
3229 |
Wage differentials |
Chênh lệc tiền công |
Các mức Chênh lệc lương trung
bình trả cho các lao động được phân
chia theo nghành hoặc địa điểm làm việc hoặc theo màu da hoặ địa điểm của họ. |
3230 |
Wage discrimination |
Phân biệt đối xử tiền công. |
Cụm thuật ngữ dùng để mô tả tình
trạng trong đó các công nhân có năng suất lao đông như nhau được trả các mức
lương khác nhau. |
3231 |
Wage drift |
Mức trượt tiền công. |
Việc tăng mức lương hiệu lực
từng đơn vị đầu vào lao đọng theo thoả thuận nằm ngoài sự kiểm soát của các
thủ tục về định mức lương. |
3232 |
Wage fund |
Quỹ lương. |
Theo học thuyết kinh tế học cổ
điển, một quỹ dùng để thanh toán tiền lương. Tại bất kỳ một thời điểm nào,
quỹ này cùng với cung lao động cho trước sẽ xác định mức lương trung bình. |
3233 |
Wage inflation |
Lạm phát tiền công. |
Sự tăng của lương danh nghĩa
theo thời gian. |
3234 |
Wage leadership |
Xác định tiền công theo mức tham
khảo. |
Tình thế trong đó việc trả lương
cho một hoặc một số người trong một khu vực cụ thể được coi là mức tham khảo
cho mọi yêu cầu lương sau này. |
3235 |
Wage-price spiral |
Vòng xoáy tiền công-giá |
Khái niệm cho rằng sự tăng lương
sẽ dẫn tới sự tăng giá do chi phí sản xuất tăng và lại gây ảnh hưởng đến tiền
lương bởi vì công nhân muốn duy trì sức mua của đồng tiền. |
3236 |
Wage-push inflation |
Lạm phát do tiền công đẩy. |
Một biểu hiện của lạm phát do
chi phí đẩy, coi nguyên nhân của quá trình lạm phát là do áp lực của nghiệp
đoàn với thị trường lao động. |
3237 |
Wage rates |
Các mức tiền công. |
Mức lương mà một cá nhân được
nhận do được sung cấp một số giờ lao động tối thiểu quy định trong hợp đồng
lương. |
3238 |
Wage restraint |
Hạn chế tiền công. |
Xem INCOMES POLICY. |
3239 |
Wage round |
Vòng quay tiền công. |
Giả thuyết cho rằng tồn tại
những mối liên kết chặt chẽ giữa các mức tiền lương thanh toán cho các nhóm
đàm phán trong nền kinh tế, kết qủa là việc thanh toán lương tuân theo những
hình thái nhất định mỗi năm. |
3240 |
Wage boards |
Ban điều hành tiền công. |
Các cơ quan pháp quy tương tự
như các hội đồng lương quản lý điều hành và điều kiện lao động trong ngành
nông nghiệp. |
3241 |
Wages Councils |
Các hội đồng tiền công. |
Các cơ quan pháp quy được chính
phủ giao nhiệm vụ đề xuất về lương và số giờ lao động trong một số ngành ở
nước Anh. |
3242 |
Wages freeze |
Hạn mức tiền công. |
Xem INCOMES POLICY. |
3243 |
Wages fund doctrine |
Học thuyết quỹ lương. |
Xem IRON LAW OF WAGE. |
3244 |
Wages structure |
Cấu trúc tiền công |
Các thứ hạng tiền lương của các
nhóm công nhân phân theo nghành, địa điểm làm việc theo nhóm nghề nghiệp hoặc
chủng tộc. |
3245 |
Wage theory |
Lý thuyết tiền công. |
Lý thuyết tân cổ điển ngày nay
là một mô hình khoa học chủ yếu trong phân tích xác định lương. Tuy nhiên, ưu
thế của lý thuyết tân cổ điển về lao động tuyệt nhiên không liên tục và
tự nó đã bị lý thuyết tân cổ điển đi trước. |
3246 |
Wage-wage sprial |
Vòng xoáy tiền công-tiền công. |
Xem Leap-frogging. |
3247 |
Wagner's law |
Định luật Wagner |
Một giả thuyết, nhà kinh tế học
Đức Adolph Wagner do xây dựng vào cuối thế kỷ XIX, nói rằng sự phát triển của
nền kinh tế công nghiệp hoá sẽ đi đôi với việc tăng phần chi tiêu công cộng
trong tổng sản phẩm quốc dân. |
3248 |
Wait umemployment |
Thất nghiệp do chờ việc. |
|
3249 |
Wall Street |
Phố Wall |
Một phố ở hạ Mahattan, Newyork
chạy qua trung tâm khu tài chính của thành phố. Sở giao dịch chứng khoán
Newyork nằm trên phố Wall và thỉnh thoảng tên phố được dùng như một từ đồng
nghĩa cho thị trường nay. |
3250 |
Walras, Léon |
(1834-1910) |
Sinh ra tại Paris, vào năm 1970
ông là giáo sư chủ nhiệm đầu tiên bộ môn Kinh tế tài chính Đại học Lausanne ở
Thuỵ Sĩ. Cống hiến đầu tiên là việc ông độc lập xây dựng phương pháp tiếp cận
độ thoả dụng biên vào lý luận giá trị năm 1973, một thành tưu đã được Jevons
dự đoán trước. Cống hiến thứ hai và đem lại sự nổi tiếng hơn là việc phát
triển lý thuyết về việc cân bằng tổng thể, trong đó mọi loại thị trường trong
nên kinh tế đều được xem xét và trong đó mọi giá cả hàng hoá, các nhân tố và
đầu ra của mọi hàng hoá và cung cấp nhân tố được quyết định đồng thời. Tóm
lại, ông đã xây dựng một mô hình tiên phong với những công cụ toán học nguyên
thuỷ. Cournot, một nhà toán học giỏi hơn và là một trong những người có ảnh
hưởng tới ông đã né tránh vấn đề này vì rất khó. Mặc dù mô hình này và các
đặc tính của nó vẫn tiếp tục được chắt lọc, gọt giũa, người ta vẫn chưa nắm
được khái niệm cung của nó. |
3251 |
Walras' law |
Định luật Walras. |
Hình thái chung của định luật
Walras là cho n thị trường, nếu n-1 thị trường đạt trạng thái cân bằng thị
trường còn lại cũng phải đạt trạng thái cân bằng bởi vì không thể có sự dư
thừa ròng cung hay cầu cho hàng hoá (kể cả
tiền tệ). |
3252 |
Want creation |
Tạo ra mong muốn tiêu dùng. |
Việc các công ty xác định ra
những nhu cầu của người tiêu dùng còn tiềm tàng và việc biến nó thành mong
muốn tiêu dùng có ý thức bằng việc tiếp thị mạnh mẽ các sản phẩm được chế tạo
nhằm đáp ứng những nhu cầu tiềm ẩn của người tiêu dùng. |
3253 |
Warrant |
Sự đảm bảo. |
Việc mua một thoả thuận trong đó
tạo người sở hữu bản thoả thuận cơ hội mua vốn cổ phần. |
3254 |
Warranted rate of growth |
Tốc độ tăng trưởng đảm bảo. |
Tốc độ tăng trưởng của thu nhập
quốc dân duy trì được sự cân bằng giữa tiết kiệm tự định và đầu tư tự định
theo thời gian, bằng cách đó phát triển ý tưởng của Keynes về thu nhập cân
bằng sang trạng thái sôi động. |
3255 |
Warranted unemployment rate |
Tỷ lệ thất nghiệp đảm bảo. |
Xem NATURAL RATE OF
UNEMPLOYMENT. |
3256 |
Waste |
Chất thải. |
Một thứ sản phẩm không thể tránh
khỏi của hoạt đông kinh tế. |
3257 |
Ways and means advandces |
Tạm ứng. |
Tạm ứng tiền của ngân hàng Trung
ương Anh cho chính phủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các bộ, ngành trong
ngắn hạn. |
3258 |
Weakly stationary |
Không chuyển động hàng tuần. |
Xem STATIONARITY. |
3259 |
Weath |
Của cải. |
Bất kể cái gì có giá trị thị
trường và có thể đổi lấy tiền hoặc hàng hoá đều có thể coi là của cải. |
3260 |
Weath effect |
Hiệu ứng của cải. |
Sự gia tăng trong tổng chi tiêu
do mức giá cả hoặc lãi xuất giảm xuống. Người ta cho rằng, bất cứ một sự giảm
xuống của tổng cầu sẽ được đảo ngược lại do các tác động gây ra khi mức giá
cả hoặc lãi suất giảm xuống. |
3261 |
Weath tax |
Thuế của cải. |
Thuế đánh vào giá trị của cải
ròng. Nó thường đánh vào những thời kỳ đều đặn - thường là một năm trên những
tài sản ròng của các cá nhân, mặc dù ở một số nước như Nauy thuế này cũng
được do công ty trả. |
3262 |
Wear and tear |
Khấu hao. |
Xem DEPRECIATION. |
3263 |
Weberian location theory |
Lý thuyết Weber về vị trí . |
Xem LOCATION THEORY. |
3264 |
Weighted average |
Bình quân gia quyền. |
Bình quân trong đó mỗi hạng được
nhân với một hệ số trước khi tính toán và tổn các hệ số này là một đơn vị. |
3265 |
Weighted least squares |
Bình phương gia quyền nhỏ nhất. |
Một phiên bản của bình phương
thông thường nhỏ nhất trong đó mọi biến số được nhân với một hệ số nào đó, có
thể là một hàm của một trong những biến số trong phương trình. |
3266 |
Weighted mean |
Trung bình gia quyền. |
Xem WEIGHTED AVERAGE. |
3267 |
Welfare economics |
Kinh tế học phúc lợi. |
Cụm thuật ngữ chung để chỉ khía
cạnh chuẩn tắc của kinh tế học. Những giả định cơ bản của kinh tế phúc lợi là
các đánh giá chủ quan mà bất kỳ một
nhà kinh tế học nào cũng có thể chấp nhận hoặc bác bỏ. |
3268 |
Welfare function |
Hàm phúc lợi. |
Đối với một cá nhân, là mối quan
hệ giữa tình trạng khoẻ mạnh, hạnh phúc. Phúc lợi hoặc độ thoả dụng và những
yếu tố góp phần tạo nên những điều đó. |
3269 |
Welfare state |
Nhà nước phúc lợi. |
Thường được hiểu là một quốc gia
có chính phủ đóng một vai trò tích cực trong việc chú trọng phát triển phúc
lợi xã hội. |
3270 |
Well-behaved |
Có hành vi tốt. |
Một thuộc tính của hàm sản xuất
và độ thoả dụng. Nó đòi hỏi sản xuất (độ thoả dụng) bằng 0 nếu một trong
những đầu vào (hàng hoá) bằng 0 và nó cũng đòi hỏi sản phẩm biên (độ thoả
dụng luôn luôn dương nhưng giảm dần khi những lượng của một yếu tố sản xuất
(hàng hoá) đã cho nào đó tăng dần. |
3271 |
Wharton model |
Mô hình Wharton. |
Một mô hình gồm 76 phương trình
về nền kinh tế Mỹ phát triển từ mô hình KLEIN-GOLDBERGER (K-G) nhưng có 4
điểm khác biệt: 1)Mô hình này sử dụng dữ liệu tính toán trên cơ sở quý, Mô
hìn K-G tính trên cơ sở năm. 2)mô hình này được thiết kế chủ yếu được dùng để
dự đoán hành vi kinh tế cụ thể là thu nhập quốc dân và mức việc làm. 3)Mô
hình này được phân tán tới một mức độ lớn hơn nhiều và có một khu vực tiền tệ
phát triển hơn nhiều. 4)Hàm sản xuất được thiết lập dựa trên các hàm kiểu
COBB-DOUGLAS. |
3272 |
Whipsawing |
Cưa kéo. |
Một biện pháp mà một số các công
đoàn sử dụng để dành được sự nhượng bộ của người sử dụng lao động bằng cách
đe doạ sẽ bãi công trong khi các công ty địch thủ cạnh tranh khác vẫn tiếp
tục hoạt động, và sau khi ông ta đã nhượng bộ sẽ cố gắng ép buộc sử dụng
người lao động thứ hai đưa ra những điều khoản điều kiện tương tự hoặc thậm
chí tốt hơn về việc làm nếu không sẽ đối mặt với một cuộc bãi công khác. |
3273 |
White-collar worker |
Công nhân cổ trắng, bàn giấy. |
Người lao động và người sử dụng
lao đông không tham gia vào lao động chân tay và những người thực hiện những
công việc mang chức năng lãnh đạo. |
3274 |
White noise |
Nhiễu trắng. |
Mô tả sự biến thiên hoàn toàn
mang tính ngẫu nhiên và không có các phần tử mang tính hệ thống nào. |
3275 |
White plan |
Kế hoạch White. |
Kế hoạch của Mỹ cho Quỹ ổn định
quốc tế được đề xuất tại hội nghị tài chính và tiền tệ Liên hợp quốc tổ chức
tại Bretton Woods, New Hampshire năm 1944. |
3276 |
Wholesale |
Buôn bán, bán sỉ. |
Giai đoạn trung gian trong quá
trình phân phối sản phẩm |
3277 |
Wholesale banking |
Dịch vụ ngân hàng bán buôn. |
Các giao dịch quy mô lớn của các
khoản tiền gửi chủ yếu tập trung vào nhóm các thị trường vốn có liên quan mật
thiết với nhau và đã phát triển mạnh từ giữa những năm 60 - các thị trường
liên ngân hàng, chính quyền địa phương, chứng chỉ tiền gửi và đồng tiền Châu
Âu. |
3278 |
Wicksell, Knut |
(1851-1926) |
Một nhà kinh tế học người Thuỵ
Điển. Wicksell học toán và triết học, là chủ nhiệm bộ môn kinh tế trường đại
học Lund năm 1904. Tác phẩm của ông đã giải thích, tổng hợp và phát triển
thuyết tân cổ điển về sản xuất và phân phối. Ông đã bàn luận về lợi tức của
vốn và mối quan hệ của nó với lãi suất. Ngược lại với học thuyết đương thời,
ông đã chỉ ra rằng trong cân bằng, trông giá trị của sản phẩm xã hội biên của
vốn thấp hơn lãi xuất. Điều này có thể đúng do tổng hiệu ứng của lần bổ sung
riêng biệt vào Dung lượng vốn có thể làm tăng giá trị của tổng dung lượng vốn
và do đó làm giảm giá trị của phần tăng thêm. Điêu này được gọi là hiệu ứng
Wicksell. Wicksell đã giải thích sự tồn tại của lãi suất cao trong những giai
đoạn lạm phát bằng việc phân tích các yếu tố quyết định cung tiền tại nhiều
thể chế tiền tệ khác nhau. Quá tình luỹ tích lạm phát có nhiều điểm chung với
chênh lệch lạm phát của Keynes. Thực tế, G.Myrdal và Lindahl , kế tục thuyết
của ông đã phát triển sự khác biệt giữa đầu tư kế hoạch và đầu tư thực tiễn
được ngầm thể hiện trong sự phân biệt của Wicksell giữa thời hạn đầu tư và
tiết kiệm. |
3279 |
Wicksell effects |
Các hiệu ứng của Wicksell. |
Các hiệu ứng của Wicksell chỉ ra
rằng ngược lại với thuyết hiệu suất biên của vốn, lãi suất thực tế trong nền
kinh tế có thể khác với tổng sản phẩm biên của vốn. |
3280 |
Wieser, Friederich von |
(1851-1926) |
Là một nhà kinh tế học, một
chính trị gia và một thành viên của trường phái ÁO. Ông đã hoàn thiện hơn học
thuyết ĐỘ THOẢ DỤNG BIÊN do Menger khởi xướng nhưng đóng góp chính của ông
nằm trong học thuyết "quy giá trị" hoặc "gán giá trị".Wieser
cũng là người đầu tiên nhận thấy rằng logic
chung của hành vi kinh tế nhằm tối đa hoá lợi ích, tối thiểu hoá chi
phí và chú ý tới tỷ suất biên đã sinh ra thuyết kinh tế Xã hội chủ nghĩa. |
3281 |
Wildcat strike |
Bãi công "không chính
thức" |
Là cuộc bãi công do các nhóm
thành viên công đoàn địa phương tổ chức, về mặt hình thức không có sự cho
phép chính thức của ban lãnh đạo công đoàn và trái với những nguyên tắc đã
định. |
3282 |
Willingness to pay |
Mức sẵn sàng trả. |
Việc định giá của một cá nhân
đối với một hàng hoá hoặc một dịch vụ bằng tiền. |
3283 |
Wilson Committee |
Uỷ ban Wilson. |
Uỷ ban đán giá hoạt động của các
thể chế tài chính được nội các công đảng thành lập năm 1977, dưới sự chỉ đạo
của Huân tước Harold Wilson, cựu thủ tướng nhằm xem xét vai trò và chức năng
của các thể chế tài chính Anh và việc cung ứng vốn cho Công nghiệp và thương
mại, đề xuất những thay đổi cần thiết
để giám sát các thể chế này. |
3284 |
Windfall gain |
Thu nhập bất thường. |
Một khoản thu nhập thêm không
lường trước được. |
3285 |
Windfall loss |
Lỗ bất thường. |
Một khoản suy giảm không lường
trước được của thu nhập. |
3286 |
Winding up |
Sự phát mại. |
|
3287 |
Window dressing |
Sự "làm đẹp" báo cáo
tài chính. |
Một thông lệ ở Anh đã bị xoá bỏ
năm 1946, mà theo đó các ngân hàng thanh toán bù trừ London lấy tiền vay từ
những thị trường chiết khấu vào những ngày mà họ phải "làm đẹp" báo
cáo tài chính tuần (hoặc tháng từ sau những năm 1939) nhằm mục đích thể hiện
trạng thái tiền mặt cao hơn hệ số bình quân mà chúng thực giữ. |
3288 |
Withdrawals |
Các con số tận rút. |
Cũng có thể được biết đến như là
các sự dò rỉ. Bất kỳ một khoản thu nhập nào, không được đi tiếp trong vòng
luân chuyển thu nhập và do đó không được dùng để chi phí cho những hàng hoá
và dịch vụ hiện đang sản xuất. |
3289 |
Withholding tax |
Thuế chuyển lợi nhuận về nước. |
Thông thường là thứ thuế đánh
vào cổ tức và tiền lãi do một công ty trả ra nước ngoài. |
3290 |
Workable competition |
Cạnh tranh có thể thể thực hiện
được. |
Việc xây dựng và chọn lọc ra
khái niệm về Cạnh tranh có thể thể thực hiện được hình thành trên quan điểm
rằng mô hình trừu tượng về cạnh tranh hoàn hảo là một ý tưởng không thực tiễn
và không thể đưa ra một căn cứ hoạt động cho chính sách cạnh tranh. |
3291 |
Workers' co-operative |
Hợp tác xã của công nhân. |
Là một doanh nghiệp trong đó
người lao động nắm giữ cổ phần. |
3292 |
Workers' partipation |
Sự tham gia của người lao động. |
Xem INDUSTRIAL DEMOCRACY. |
3293 |
Working capital |
Vốn lưu động. |
Thường là những khoản của tài
sản ngắn hạn do nguồn vốn dài hạn tạo nên. |
3294 |
Working capital ratio |
Tỷ số vốn lưu động. |
Được tính bằng cách chia nợ ngắn
hạn ch tài sản ngắn hạn. |
3295 |
Working population |
Lực lượng lao động. |
Là những người có khả năng và
sẵn sàng lao động kể cả những người có việc làm và những người bị coi là thất
nghiệp. |
3296 |
Work in progress |
Sản phẩm đang gia công. |
Phần sản phẩm vẫn chưa được hoàn
thanh tại thời điểm cuối kỳ kế toán. |
3297 |
Work-leisure model |
Mô hình lao động - nghỉ ngơi. |
Là việc áp dụng đơn giản lý
thuyết về hành vi tiêu dùng cho vấn đề phân bổ thời gian. |
3298 |
Work sharing |
Chia sẻ công việc. |
Là vệc duy trì tỷ lệ có việc làm
bằng cách cắt giảm giờ lao động của mỗi công nhân. |
3299 |
Work to rule |
Làm việc theo quy định. |
Là một dạng bán đình công, dẫn
đến sản xuất suy giảm chứ chưa đến mức chấm dứt hoàn toàn. |
3300 |
World Bank |
Ngân hàng thế giới. |
Xem International Bank For
Reconstruction And Development. |
3301 |
Writing-down allowance |
Khấu hao, sự xuống giá. |
Xem DEPRECIATION. |
3302 |
X-efficiency |
Hiệu quả X. |
Là một tình huống, trong đó tổng
chi phí của một hãng không thể giảm đến mức tối thiểu vì sản lượng thực tế từ
các đầu vào xác định nhỏ hơn mức khả thi lớn nhất. |
3303 |
Y-efficiency |
Hiệu quả Y. |
Hiệu quả trong đó các cơ hội thu
lợi nhuân trên thị trường được khai thác. |
3304 |
Yeild |
Lợi tức. |
Tỷ lệ thu hàng năm đối với một
chứng khoán được tính bằng tỷ lệ % so với thị giá hiện tại. |
3305 |
Yeild gap |
Chênh lệch lợi tức. |
Mức khác biệt giữa lợi tức trung
bình đối với cổ phần và tỷ lệ thu hồi tương ứng đối với các chứng khoán dài
hạn có lãi suất cố định. |
3306 |
Yeild gap on securities |
Chênh lệch lợi tức chứng khoán. |
Xem |
3307 |
Zellner-Giesel |
Quy ước Zellner-Giesel. |
Một phương pháp được thiết kế
đặc biệt cho ước lượng nhất quán các thông số của phương trình trễ phân phối
sau khi biến đổi KOYCH mà có tính đến thực tế là biến đổi đó có thể đưa vào
tương quan chuỗi của thành phần nhiễu. |
3308 |
Zero-rate goods |
Các hàng hoá có mức thuế bằng 0. |
Xem VALUE-ADDED TAX. |
3309 |
Z variable |
Biến số Z. |
Xem NORMAL DISTRIBUTION. |
3310 |
Organization slack |
Sự lỏng lẻo về tổ chức. |
|
3311 |
Perfect information |
Thông tin hoàn hảo. |
|
3312 |
Personal income Hypothesis |
Giả thuyết về thu nhập lâu dài. |
|
3313 |
Personal income distribution |
Phân phối thu nhập cho cá nhân. |
|
3314 |
Sterilization impact of capital
inflow |
Tác động vô hiệu hoá thâm hụt
cán cân thanh toán bởi dòng vốn chảy vào. |
|
3315 |
Substitution effect of wages |
Ảnh hưởng/Tác động thay thế của
tiền công. |
|
3316 |
Time series data |
Dãy số liệu theo thời gian. |
|
3317 |
Accounting price |
Giá kế toán. |
|
3318 |
Accumulated depreciation |
Khấu hao tích luỹ. |
|
3319 |
Scenario analysis |
Phân tích tình huống. |
|
3320 |
Sensitivity analysis |
Phân tích độ nhạy. |
|
3321 |
Appraisal |
Thẩm định. |
|
3322 |
Appreciation (currency) |
Tăng giá. |
|
3323 |
Appreciation and depreciation |
Tăng giá và giảm giá trị. |
|
3324 |
Arbitrage |
Kinh doanh dựa vào chênh lệch tỷ
giá. |
|
3325 |
Balanced (GDP) |
(GDP) được cân đối. |
|
3326 |
Balanced equilibrium (GDP) |
(GDP) cân bằng. |
|
3327 |
Beta |
Chỉ số tính sự biến động lợi tức
của một cổ phiếu cùng với sự biến động lợi tức của toàn bộ thị trường chứng
khoán. |
|
3328 |
Black market premium |
Mức/ Khoản chênh lệc của thị
trường chợ đen. |
|
3329 |
Blue-chip stock |
Cổ phiếu sáng giá. |
|
3330 |
Gild-edged bonds |
Trái phiếu chính phủ có giá trị
cao. |
|
3331 |
Border price |
Giá cửa khẩu. |
|
3332 |
Multi-collinearity |
Đa cộng tuyến. |
|
3333 |
Combination |
Tổ hợp. |
|
3334 |
Compensating differentials |
Các mức bù thêm lương. |
|
3335 |
Constant returns to scale |
Sinh lợi cố định theo quy mô. |
|
3336 |
Constrain informal/ formal |
Hạn chế/ ràng buộc (không chính
thức/ chính thức; ngoài quy định/ theo quy định). |
|
3337 |
Consumer sovereignty |
Chủ quyền người tiêu dùng. |
|
3338 |
Consumer surplus |
Thặng dư người tiêu dùng. |
|
3339 |
Consumption |
Tiêu dùng. |
|
3340 |
Independent/ induced consumption |
Tiêu dùng phụ thuộc / thay đổi. |
|
3341 |
Consumption function |
Hàm Tiêu dùng. |
|
3342 |
Contestable market |
Thị trường có thể cạnh tranh
được. |
|
3343 |
Conversion factor |
Hệ số chuyển đổi. |
|
3344 |
Cornor solution |
Giải pháp khó xử. |
|
3345 |
Criminalization |
Quy là tội phạm. |
|
3346 |
Cross price elasticity of demand |
Độ co giãn theo giá chéo của
cầu. |
|
3347 |
Cross-section data |
Số liệu chéo/ mẫu/ đặc trưng. |
|
3348 |
Crowding-out effect |
Tác động lấn ép, chèn ép. |
|
3349 |
Dead weight loss |
Sự/ mức mất mát vô ích. |
|
3350 |
Dead weight tax burden |
Gánh nặng vô ích của thuế khoá. |
|
3351 |
Debt rescheduling |
Hoãn nợ/ gia hạn nợ. |
|
3352 |
Decile |
Thành mười nhóm bằng nhau. |
|
3353 |
Differentiated goods |
Hàng hoá cùng loại mang nét đặc
trưng riêng. |
|
3354 |
Dirigiste |
Chính phủ can thiệp. |
|
3355 |
Distortions and market failure |
Các biến dạng và thất bại của
thị trường. |
|
3356 |
Distribution |
Phân phối. |
|
3357 |
Continuous distribution |
Phân phối liên tục. |
|
3358 |
Deterministic distribution |
Phân phối tất định. |
|
3365 |
Equilibrium aggregate output |
Tổng sản lượng cân bằng. |
|
3366 |
Equilizing wage diffirentials |
Cân bằng các mức chênh lệch tiền
công. |
|
3367 |
Equity |
Vốn cổ phần. |
|
3368 |
Evolving market condition |
Sự tiến triển của tình hình kinh
tế. |
|
3369 |
Exogenuos expectations |
Những dư tính ngoại sinh. |
|
3370 |
Expected inflation |
Lạm phát dự tính được. |
|
3371 |
Unexpected inflation |
Lạm phát bất thường.. |
|
3372 |
Fiat (or token) money |
Tiền pháp định. |
|
3373 |
Final goods |
Hàng hoá cuối cùng. |
|
3374 |
Finance deepening |
Tăng cường tài chính; phát triển
hệ thống tài chính. |
|
3375 |
Fine turning |
Tinh chỉnh. |
|
3376 |
Intermediate goods |
Hàng hoá trung gian. |
|
3377 |
F-test |
Kiểm định Fisher. |
|
3378 |
Automatic fiscal policy |
Chính sách thu chi ngân sách tự
động. |
|
3379 |
Discretionary fiscal policy |
Chính sách thu chi ngân sách chủ
động. |
|
3380 |
Expasionary fiscal policy |
Chính sách thu chi ngân sách mở
rộng. |
|
3381 |
Contractionary fiscal policy |
Chính sách thu chi ngân sách thu
hẹp. |
|
3382 |
Flow variable |
Biến số mang tính dòng chảy. |
|
3383 |
Future value |
Giá trị tương lai. |
|
3384 |
Sharp gyration |
Chu kỳ vòng xoay rõ rệt. |
|
3385 |
Maturity |
Đến hạn thanh toán. |
|
3386 |
Non performings assets |
Những tài sản không sinh lợi. |
|
3387 |
Non performings loans |
Những khoản vay không thực hiện
đúng hợp đồng. |
|
3388 |
Non trade |
Phi ngoại thương |
|
3389 |
Offer price |
Giá chào. |
|
3390 |
Opportunity cost of capital |
Chi phí cơ hội của vốn |
|
3391 |
Open economy economics |
Kinh tế học vĩ mô của nền kinh
tế mở. |
|
3392 |
Other thíng equal |
Các điều kiện khác không đổi. |
|
3393 |
Perceived Wealth |
Của cải dự tính được. |
|
3394 |
Percentage change |
Chênh lệch tính bằng phần trăm. |
|
3395 |
Perfect capital mobility |
Khả năng lưu chuyển hoàn hảo của
vốn. |
|
3396 |
Performance |
Thành quả. |
|
3397 |
Physical and financial capital |
Vốn hiện vật và vốn tài chính. |
|
3398 |
Positive bais |
Thiên lệch đồng biến. |
|
3399 |
Pre-commitment |
Cam kết trước. |
|
3400 |
Conditional probality |
Xác suất có điều kiện. |
|
3401 |
Cumulative probality |
Xác suất tích luỹ. |
|
3402 |
Pure inflation |
Lạm phát thuần tuý. |
|
3403 |
Quadrant |
Góc toạ độ/ góc phần tư. |
|
3404 |
Quasiliquid asset |
Tài sản bán thanh toán. |
|
3405 |
Quick-disbursing fundss |
Tiền ký phát nhanh. |
|
3406 |
Quintile |
Thành năm phần bằng nhau. |
|
3407 |
Ramdom events |
Các biến cố ngẫu nhiên. |
|
3408 |
Range of values |
Miền giá trị. |
|
3409 |
Rate of return on investment |
Suất sinh lợi từ đầu tư. |
|
3410 |
Interna Rate of return |
Nội suất thu hồi vốn/ tỷ lệ hoàn
vốn nội bộ. |
|
3411 |
Rateable value |
Giá trị có thể đánh thuế. |
|
3412 |
Real / relative price |
Các giá thực tế/ tương đối. |
|
3413 |
Real balance effect |
Ảnh hưỏng của số dư tiền thực/
hiệu ứng tiền thực. |
|
3414 |
Real interest rate. |
Mức lãi suất thực tế. |
|
3415 |
Real prices and real income |
Giá thực tế và thu nhập thực tế |
|
3416 |
Receipt |
Số thu. |
|
3417 |
Recessionary gap |
Hố, khoảng trống suy thoái. |
|
3418 |
Secular stagnation |
Sự đình trệ về lâu dài. |
|
3419 |
Self-financing |
Tự tài trợ. |
|
3420 |
Shareholder |
Cổ đông. |
|
3421 |
Shoe-leather cost of inflation |
Chi phí giày da của lạm phát. |
|
3422 |
Stand-by arrangement/ agreement |
Hợp đồng dự phòng. |
|
3423 |
Standard paradigm |
Ý thức hệ/ mô hình/kiểu mẫu tiêu
chuẩn. |
|
3424 |
Strategic entry barrier |
Cản trở chiến lược đối với nhập
ngành. |
|
3425 |
Strategic entry deterrence |
Ngăn chặn nhập ngành có tính
chiến lược. |
|
3426 |
Strategy |
Chiến lược. |
|
3427 |
Structural adjustment loans |
Các khoản vay để điều chỉnh cơ
cấu kinh tế. |
|
3428 |
Subsistence agriculture |
Nông nghiệp tự cung cấp tư liệu. |
|
3429 |
Subsistence crop |
Vụ mùa tự tiêu. |
|
3430 |
Subsistence wage |
Lương vừa đủ sống. |
|
3431 |
Substitutes and complemént |
Hàng thay thế và hàng bổ trợ. |
|
3432 |
Sunk cost fallacy |
Sự hiểu lầm về chi phí chìm. |
|
3433 |
Sunrise and sunset industries |
Các ngành mới mọc lên và các
ngành sắp lặn (hết thời). |
|
3434 |
Supernormal profits |
Siêu lợi nhuận/ Lợi nhuận siêu
ngạch. |
|
3435 |
Supplementary benefit |
Trợ cấp bổ sung. |
|
3436 |
Supply-side economics |
Kinh tế học trọng cung. |
|
3437 |
Symmetric |
Đối xứng |
|
3438 |
Non-symmetric |
Phii / bất đối xứng |
|
3439 |
Syndicate loan |
Cho vay liên hiệp. |
|
3440 |
Taste |
Sở thích, thị hiếu. |
|
3441 |
Tax incident |
Ai phải chịu thuế. |
|
3442 |
Tax wedge |
Chênh lệch giá do thuế. |
|
3443 |
Tax-base incomes Policy |
Chính sách thu nhập dựa vào
thuế. |
|
3444 |
Technical change through R&D |
Thay đổi công nghệ qua R&D. |
|
3445 |
Technical efficiency |
Tính hiệu dụng về mặt kỹ thuật. |
|
3446 |
Technical knowlwdge |
Tri thức, kiến thức, kỹ thuật |
|
3447 |
Testing an economic model |
Kiểm nghiệm một mô hình thực tế. |
|
3448 |
The Corset |
Kế hoạch Corset. |
|
3449 |
Tradable |
Khả thương. |
|
3450 |
Trade balance |
Cán cân thương mại. |
|
3451 |
Traded and non-traded (goods) |
Hàng ngoại thương và phi ngoại
thương. |
|
3452 |
Trade unions |
Công đoàn. |
|
3453 |
Transaction motives |
Những động cơ giao dịch. |
|
3454 |
Precaution motives |
Những động cơ dự phòng. |
|
3455 |
Assets motives |
Những động cơ tài sản. |
|
3456 |
Transfer in kind |
Trợ cấp bằng hiện vật. |
|
3457 |
Transmission mechanism |
Cơ chế lan chuyền. |
|
3458 |
Trend output path |
Đường biểu thị xu thế sản lượng. |
|
3459 |
Treasury |
Bộ tài chính, ngân khố. |
|
3460 |
Tow-path tariffs |
(hệ thống) giá hai phần. |
|
3461 |
Unvoluntary unemployment |
Tỷ lệ, sự thất nghiệp bắt buộc. |
|
3462 |
Utility maximization |
Tối đa hoá độ thoả dụng. |
|
3463 |
Variable |
Biến số. |
|
3464 |
Variability |
Độ biến thiên. |
|
3465 |
Dummy Variable |
Biến số giả. |
|
3466 |
Stochastic Variable |
Biến số ngẫu nhiên. |
|
3467 |
Variable factor |
Các yếu tố sản xuất thay đổi. |
|
3468 |
Viability |
Khả năng thành tựu, tính khả
thi. |
|
3469 |
Velocity of money |
Vòng quay của tiền, tốc độ lưu
chuyển của tiền. |
|
3470 |
Volatility |
Tính dễ biến động. |
|
3471 |
Wage and price flexibility |
Tính linh hoạt của giá cả và
lương. |
|
3472 |
Wage-rental ratio |
Tỷ số tiền công- tiền thuê vốn. |
|
3473 |
Yield on external debt |
Lãi trên nợ nước ngoài. |
|
3474 |
Yield on investment |
Lợi nhuận từ đầu tư. |
|
3475 |
Z-score |
Giá trị của Z. |
|
3476 |
Zero growth proposal |
Đề xuất tăng trưởng bằng không. |
|
3477 |
Above the line |
|
3478 |
Accrued |
|
3479 |
Ad valoremAggregates rebate |
|
3480 |
Avoidable costs |
|
3481 |
Backwardation |
|
3482 |
Balacing allowance |
|
3483 |
Balacing item |
|
3484 |
Bank overdraft |
|
3485 |
Banking and currency schools |
|
3486 |
Battle of the sexes |
|
3487 |
Bearer securities |
|
3488 |
Below the line |
|
3489 |
Benelux |
|
3490 |
BES |
|
3491 |
Beveridge |
|
3492 |
Bilateralism |
|
3493 |
Bil of sale |
|
3494 |
BIMBO |
|
3495 |
Bundesbank |
|
3496 |
Business angels |
|
3497 |
Business finance |
|
3498 |
Business taxation |
|
3499 |
By-product |
|
|
|
|
|