UBND XÃ…….. CỘNG HÒA…..
HỘI KHUYẾN HỌC Độc lập…….
BẢNG CHẤM ĐIỂM CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP XÃ………………..
(Tại thời điểm tháng 4/2017)
Tiêu chí Các minh chứng
(theo Thông tư số 44)
Điểm tự chấm Điểm cấp trên thẩm định Ghi chú
1. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng và Chính quyền cấp xã (8 điểm)  
1.1. Cấp uỷ Đảng, Chính quyền có Nghị quyết/Chỉ thị/Quyết định về xây dựng xã hội học tập và thành lập ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập (XD XHHT). (2 điểm) - Nghị quyết, chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện của cấp uỷ Đảng, chính quyền cấp xã.      
- Quyết định thành lập hoặc kiện toàn ban chỉ đạo, quy chế hoạt động của ban chỉ đạo, quyết định phân công nhiệm vụ cho các thành viên của trưởng ban chỉ đạo       
1.2. Nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập" được đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội hằng năm của HĐND, UBND.(2 điểm) - Chương trình công tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của UBND trình HĐND qua các kỳ họp hằng năm đã đưa chỉ tiêu, nhiệm vụ xây dựng "Cộng đồng học tập" vào các văn bản trên      
1.3. Hằng năm có dành kinh phí từ ngân sách của xã để hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn (ngoài kinh phí hỗ trợ của nhà nước theo Quyết định 89). (2 điểm) - Báo cáo tài chính của cấp xã (phần kinh phí chi các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cho người lớn)
- Kế hoạch huy động các nguồn lực của địa phương để hỗ trợ XD "Cộng đồng học tập"
     
1.4. Cấp uỷ Đảng, Chính quyền thường xuyên chỉ đạo, giám sát tiến độ và kết quả xây dựng XHHT. (2 điểm)  Biên bản kiểm tra hằng tháng, hằng quý.      
2. Hoạt động của ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp xã (8 điểm)  
2.1. Ban chỉ đạo xây dựng được kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của người dân và thực tế của địa phương. (2 điểm) Kế hoạch hoạt động năm, quý, tháng của ban chỉ đạo XD XHHT      
2.2. Ban chỉ đạo thường xuyên giám sát, đánh giá, tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm, khen thưởng kịp thời. (2 điểm) - Báo cáo sơ kết, tổng kết hằng năm của ban chỉ đạo      
  - Quyết định khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác xây dựng XHHT      
2.3. Các thành viên trong ban chỉ đạo được phân công cụ thể và hoạt động thường xuyên và hiệu quả. (2 điểm) Văn bản phân công công việc cho các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức và các thành viên ban chỉ đạo XD XHHT của trưởng ban chỉ đạo XD XHHT cấp xã      
2.4. Công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, XD XHHT, XD "Cộng đồng học tập" được triển khai thường xuyên và có hiệu quả. (2 điểm) - Các văn bản chỉ đạo hoặc kế hoạch triển khai của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã quán triệt các chủ trương của Đảng, Nhà nước và của ban thường vụ tỉnh ủy, UBND tỉnh về XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân      
- Báo kết quả tổ chức tuyên truyền, các hình thức tuyên truyền và thống kê số người, đối tượng được tuyên truyền. Đánh giá kết quả, tác động của công tác tuyên truyền về XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân      
- Các bài viết tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của cấp xã      
3. Sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trên địa bàn cấp xã (8 điểm)  
3.1. Có cơ chế phối hợp giữa ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT, trong đó hội khuyến học giữ vai trò nòng cốt. (2 điểm) Các chương trình phối hợp đã ký kết hoặc văn bản phân công công việc của ban chỉ đạo      
3.2. Nhiệm vụ tổ chức học tập suốt đời (HTSĐ) cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân ở địa phương được đưa vào kế hoạch công tác hằng năm của các ban ngành, đoàn thể, tổ chức, doanh nghiệp. (2 điểm) Kế hoạch hoạt động hằng năm của ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức về XD XHHT và kết quả thực hiện kế hoạch      
3.3. Có sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ, thường xuyên của cấp ủy Đảng, HĐND và Chính quyền địa phương đối với sự tham gia, phối hợp của các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức trong xây dựng XHHT. Hằng năm, tổ chức hội nghị liên tịch. (2 điểm) Các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền hoặc các văn bản phối hợp của các đoàn thể; phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của chủ tịch UBND cấp xã      
3.4. Có sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm hằng năm về sự phối kết hợp. (2 điểm) Báo cáo sơ kết, tổng kết hằng năm về sự phối kết hợp      
4. Mạng lưới và hoạt động của các cơ sở giáo dục, các thiết chế văn hóa trên địa bàn cấp xã (15 điểm)  
4.1. Có đủ các trường mầm non/ mẫu giáo/nhà trẻ/nhóm trẻ/ lớp mẫu giáo độc lập đáp ứng nhu cầu học của trẻ theo quy định của Điều lệ trường mần non. (2 điểm) Căn cứ vào Điều lệ trường mầm non, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.       
4.2. Có ít nhất một trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. (2 điểm) Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP.       
4.3. Có đủ trường tiểu học/lớp tiểu học trong các trường phổ thông nhiều cấp học/trường chuyên biệt/cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng nhu cầu của học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. (2 điểm) Căn cứ vào Điều lệ trường tiểu học, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.      
4.4. Có ít nhất một trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. (2 điểm) Quyết định công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 của UBND tỉnh, TP      
4.5. Có đủ trường trung học cơ sở/trường phổ thông có nhiều cấp học đáp ứng nhu cầu học của học sinh theo Điều lệ trường trung học cơ sở. (2 điểm) Căn cứ vào Điều lệ trường THCS, kết hợp với báo cáo của xã và xem xét thực tế.       
4.6. Có ít nhất một trường THCS đạt chuẩn quốc gia. (2 điểm) Quyết định công nhận trường THCS đạt chuẩn quốc gia của UBND tỉnh, TP.      
4.7. Trung tâm học tập cộng đồng hoặc trung tâm văn hóa, thể thao - học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả được xếp loại tốt. (3 điểm) Quyết định công nhận xếp loại TTHTCĐ của chủ tịch UBND huyện (được đánh giá và xếp loại theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT và của địa phương).       
5. Kết quả phổ cập giáo dục- xóa mù chữ (14 điểm)  
5.1. Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ, nhóm trẻ đạt 40% trở lên. (2 điểm) Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 3 tuổi đang được nuôi dạy ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp      
5.2. Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 85% trở lên. (2 điểm) Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ 3- 5 tuổi ở trường mầm non và danh sách trẻ trong độ tuổi tương ứng để tính tỷ lệ ra lớp      
5.3. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. (2 điểm) Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi của UBND huyện      
5.4. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3. (3 điểm) Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 của UBND huyện.       
5.5. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3. (3 điểm) Quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 3 của UBND huyện.       
5.6. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. (2 điểm) Quyết định công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 của UBND huyện.       
6. Công bằng xã hội trong giáo dục (6 điểm)  
6.1. Có chính sách cụ thể hỗ trợ trẻ em bị thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn được đến trường, lớp (trẻ em nghèo, trẻ em gái, dân tộc, trẻ khuyết tật …). (2 điểm)  Quyết định của UBND cấp xã về việc huy động, sử dụng nguồn lực để trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được đến trường.       
6.2. Tích cực huy động trẻ em khuyết tật ra trường, lớp tham gia học tập hòa nhập. (2 điểm) Danh sách trẻ khuyết tật ở địa phương và danh sách trẻ khuyết tật ra lớp hằng năm (căn cứ số điều tra với sổ phổ cập GDMN, GDTH và GDTHCS)      
6.3. Có các hình thức tổ chức cho trẻ em khuyết tật tham gia học tập. (2 điểm) Các hình thức tổ chức cụ thể      
7. Kết quả học tập, bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ, công chức cấp xã (6 điểm)  
7.1. Tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định đạt 95% trở lên (vùng khó khăn: 85% trở lên). (2 điểm) Danh sách cán bộ của cấp xã có ghi chức vụ (hoặc vị trí công tác), trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, quản lý nhà nước, tin học...đã được đào tạo đến thời điểm đánh giá      
7.2. Tỷ lệ cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc đạt 100% (vùng khó khăn: 90% trở lên). (2 điểm) Danh sách cán bộ của cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc      
7.3. Tỷ lệ công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm đạt 85% trở lên (vùng khó khăn: 75% trở lên). (2 điểm) Danh sách công chức cấp xã được bồi dưỡng từng năm của 3 năm gần nhất (chuyên đề gì?, thời gian bồi dưỡng, do cơ quan, cơ sở đào tạo nào mở...).      
8. Kết quả học tập thường xuyên của người lao động (từ 18 tuổi trở lên) (4 điểm)  
Tỷ lệ lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại trung tâm học tập cộng đồng đạt 70% trở lên. (4 điểm) Thống kê lập danh sách lao động nông thôn của địa phương và danh sách học viên của các lớp đã mở; sổ đầu bài.       
9. Kết quả xây dựng “Gia đình học tập”, “Cộng đồng học tập thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương” (7 điểm)
9.1. Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia đình học tập” đạt 70% trở lên (vùng khó khăn: 60% trở lên). (3 điểm)  Số hộ gia đình trong cấp xã; số hộ gia đình được hội khuyến học công nhận “Gia đình hiếu học”.       
9.2. Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu “Cộng đồng học tập” đạt 60% trở lên (vùng khó khăn: 50% trở lên). (4 điểm) Danh sách thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND cấp xã công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu " Cộng đồng khuyến học/Cộng đồng học tập".      
10. Kết quả xây dựng thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu "Khu dân cư văn hóa" (4 điểm)  
Tỷ lệ thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” đạt 80% trở lên (vùng khó khăn: 70% trở lên). (4 điểm) Danh sách thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương của cấp xã; các quyết định của chủ tịch UBND cấp huyện công nhận thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương đạt danh hiệu " Khu dân cư văn hóa".       
11. Giảm tỷ lệ hộ nghèo (3 điểm)  
Tỷ lệ hộ nghèo có giảm theo hằng năm. (3 điểm) Báo cáo kinh tế - xã hội của UBND xã trước kỳ họp HĐND cuối năm hoặc 6 tháng đầu năm và kết quả điều tra hộ nghèo (Theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011- 2015).      
12. Thực hiện bình đẳng giới (6 điểm)  
12.1. Bảo đảm 80% trở lên các cấp lãnh đạo của chính quyền, tổ chức, đoàn thể xã có nữ tham gia quản lý. (1 đ) - Danh sách lãnh đạo UBND cấp xã      
  - Danh sách cán bộ nữ làm công tác quản lý ở UBND cấp xã      
12.2. Giảm bạo lực gia đình đối với phụ nữ dưới mọi hình thức. (1 điểm) Báo cáo của hội phụ nữ cấp xã      
12.3. Bảo đảm bình đẳng về cơ hội học tập đối với trẻ em trai và trẻ em gái. (2 điểm) Danh sách trẻ em trai và gái trong độ tuổi đi học      
12.4. Bảo đảm tỷ lệ cân bằng giữa nam - nữ trong tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại trung tâm học tập cộng đồng. (2 điểm) Thống kê, báo cáo của TTHTCĐ cấp xã (danh sách nam, nữ tham gia các hoạt động xã hội và tham gia học tập tại TTHTCĐ)      
13. Đảm bảo vệ sinh, môi trường (4 điểm)   
13.1. Môi trường, cảnh quan trên địa bàn xã đảm bảo xanh-sạch-đẹp. (1 điểm) - Có nhiều cây xanh, thường xuyên được chăm sóc và bổ sung. Đường đi lối lại trong thôn, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương, trụ sở UBND xã, khuôn viên các nhà trường, … luôn giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sư phạm      
- Mọi người được giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lý      
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 85% trở lên. (Vùng khó khăn: 75% trở lên). (1 điểm) Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường      
13.3. Chất thải, nước thải gia đình và cơ quan, xí nghiệp được thu gom và xử lý theo đúng quy định.(1 điểm) Trong mỗi thôn (ấp, bản, tổ dân phố) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đường thu gom rác thải về nơi quy định để xử lý      
13.4. Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường. (1 điểm) Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường nếu trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm trong giới hạn cho phép theo quy định      
14. Chăm sóc sức khỏe cộng đồng (4 điểm)  
14.1. Vệ sinh, an toàn thực phẩm được đảm bảo. (1 điểm) Không có người dân bị ngộ độc thực phẩm      
14.2. Các dịch bệnh được khống chế hiệu quả. (1 điểm) Không có các dịch bệnh hoặc nếu có đã được khống chế, xử lý hiệu quả      
14.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 23% trở xuống. (1 điểm) Sổ danh bạ ghi danh sách trẻ dưới 5 tuổi và danh sách trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi.      
14.4. Bảo đảm 100% trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. (1 điểm) Danh sách trẻ em trong độ tuổi tiêm chủng và danh sách trẻ đã tham gia tiêm chủng theo quy định (do trạm y tế xã cung cấp)      
15. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội (3 điểm)  
15.1. Giảm các vụ khiếu kiện vượt cấp Báo cáo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp xã      
15.2. Giảm các tệ nạn xã hội (đánh nhau, mê tín, cờ bạc, rượu chè, ma túy, trộm cắp, …). (2 điểm) Báo cáo công tác phòng chống tệ nạn xã hội của UBND cấp xã      
Cộng: 100 điểm                                                                                                                                                        
…….., ngày.....
CHỦ TỊCH HKH