www.facebook.com/hocexcelcoban | ||||||||||||||||
ĐIỂM CHUẨN | ĐIỂM HỌC BỔNG | |||||||||||||||
Mã ngành | Tên ngành | Điểm tuyển | Tên ngành | SỬ | SINH | LÝ | ||||||||||
C | SỬ | 22 | Điểm | 27 | 25 | 37 | ||||||||||
B | SINH | 20 | ||||||||||||||
A | LÝ | 32 | ||||||||||||||
ĐIỂM ƯU TIÊN THEO KHU VỰC | ĐIỂM TAY NGHỀ HOẶC ĐẠT DANH HIỆU KHÁC | |||||||||||||||
Mã khu vực | Tên khu vực | Điểm cộng thêm | Mã loại | Tên loại | Điểm cộng thêm | |||||||||||
VS | Vùng sâu | 1 | 1 | Học sinh giỏi cấp toàn quốc | 3 | |||||||||||
VX | Vùng xa | 2 | 2 | Học sinh giỏi cấp tỉnh | 2 | |||||||||||
MN | Miền núi | 3 | 3 | Đạt kì thi tay nghề | 1 | |||||||||||
KẾT QỦA TUYỂN SINH | ||||||||||||||||
Mã số | Họ tên | Ngành | Điểm | Tổng điểm | Kết quả | Kết quả | Học bổng | ĐK SỬ | ĐK SINH | ĐK LÝ | ||||||
Sinh | Sử | Lý | FALSE | FALSE | FALSE | |||||||||||
A1VS001 | Huy Phong | LÝ | 5 | 5 | 8 | 30 | RỚT | RỚT | ||||||||
B2VS102 | Hoàng Nhã | SINH | 4 | 5 | 7 | 23 | ĐẬU | ĐẬU | KHÔNG | |||||||
C3MN111 | Thanh Thế | SỬ | 6 | 6 | 6 | 28 | ĐẬU | ĐẬU | CÓ | |||||||
B2007 | Ngọc Lam | SINH | 3 | 8 | 8 | 24 | RỚT | RỚT | ||||||||
A1VX102 | Kim Chi | LÝ | 8 | 5 | 9 | 36 | ĐẬU | ĐẬU | KHÔNG | THỐNG KÊ KẾT QUẢ TUYỂN SINH | ||||||
B1205 | Phong Lan | SINH | 3 | 4 | 9 | 22 | RỚT | RỚT | Tổng số thi sinh không đạt: | 7 | ||||||
A3VX3801 | Hoàng Hà | LÝ | 3 | 2 | 8 | 24 | RỚT | RỚT | Số thí sinh được nhận học bổng | 1 | ||||||
C2109 | Thành Tứ | SỬ | 2 | 4 | 6 | 18 | RỚT | RỚT | Tổng số thí sinh dự thi: | 10 | ||||||
A2VS002 | Huy Trần | LÝ | 5 | 3 | 4 | 19 | RỚT | RỚT | Số thí sinh đạt từng ngành: | Sử | Sinh | Lý | ||||
C1901 | Thế Khanh | SỬ | 3 | 7 | 4 | 24 | RỚT | RỚT | 1 | 1 | 1 | |||||
Yêu cầu: | ||||||||||||||||
1. Dựa vào mã số thí sinh và bảng điểm chuẩn để điền tên ngành cho cột “Ngành” | ||||||||||||||||
2. Tính tổng điểm thí sinh đạt được biết rằng: | ||||||||||||||||
Tổng
điểm = tổng 3 cột điểm + điểm ưu tiên theo khu vực + điểm ưu tiên tay nghể
hoặc đạt các danh hiệu khác |
||||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||
- Thí sinh thi ngành nào thì cột điểm ngành đó sẽ được tính hệ số 2 | ||||||||||||||||
- Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên theo khu
vực nếu có mã số trùng với bảng điểm ưu tiên theo khu vực, ngược lại thì lấy
0. |
||||||||||||||||
- Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên tay nghề
hoặc đạt danh hiệu học sinh giỏi tùy theo kí tự thứ hai tính từ trái trong mã số so với bảng điểm ưu tiên theo tay nghề bên trên. |
||||||||||||||||
3.
Cho biết kết quả “đậu” hoặc
“rớt” dựa trên tổng
điểm và điểm chuẩn của từng ngành. Trong đó, không được phép có 1 cột điểm từ 3 điểm trở xuống. |
||||||||||||||||
4.
Xét học bổng cho từng thí sinh dựa vào điểm tổng cộng và bảng tiêu chuẩn học
bổng tương ứng với từng ngành (chỉ xét cho những thí sinh có kết quả “đậu” mà thôi). |
||||||||||||||||
5. Tính tổng số thí sinh có trong danh sách. | ||||||||||||||||
6. Thống kê số thí sinh đạt theo từng ngành, tổng số thí sinh không đạt và số thí sinh được nhận học bổng | ||||||||||||||||
7. Trang trí cho bảng tính. |